Thực hiện tính toán trên trang tính là gì

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 7 – Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Khoa Tin Học Lớp 7

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 7

    Bài 1 [trang 28 sgk Tin học lớp 7]: Khởi động Excel và tạo bảng tổng hợp chi phí thường xuyên hàng tháng của gia đình em tương tự như hình 1.19

    a] Hãy sử dụng công thức [không sử dụng các địa chỉ ô] để tính tổng và trung bình trong các ô còn trống.

    b] Nhập lại công thức với các địa chỉ ô tương ứng để tính lại tổng và trung bình nói trên. So sánh kết quả nhận được với kết quả ở bước trên.

    Lưu bảng tính với tên Chi_phi_gia_dinh.

    Trả lời:

    a] Sử dụng công thức [không sử dụng các địa chỉ ô] để tính tổng và trung bình trong các ô còn trống:

    b] Nhập lại công thức với các địa chỉ ô tương ứng để tính lại tổng và trung bình :

    → Nhận xét: Kết quả thu được khi tính bằng hai cách là giống nhau.

    – Để lưu bảng tính với tên Chi_phi_gia_dinh, em mở bảng chọn Enter , nháy chuột chọn

    để mở cửa sổ Save As và thực hiện lần lượt các bước như hình:

    Bài 2 [trang 28 sgk Tin học lớp 7]: Một hình tròn có bán kính R sẽ có chu vi bằng C = 2 x 3.14 x R và diện tích bằng S = 3.14 x R2. Hãy tạo trang tính để tính chu vi và diện tích của hình tròn với các giá trị bán kính R khác nhau [hình 1.23a]. Kết quả sẽ như hình 1.23b.

    Trả lời:

    Chu vi: C = 2 x 3.14 x R

    Diện tích: S = 3.14 x R2

    → Ta có:

    B3 = 2*3.14*A3

    C3 = 3.14*A3^2

    B4 = 2*3.14*A4

    C4 = 3.14*A4^2

    B5 = 2*3.14*A5

    C5 = 3.14*A5^2

    B6 = 2*3.14*A6

    C6 = 3.14*A6^2

    B7 = 2*3.14*A7

    C7 = 3.14*A7^2

    B8 = 2*3.14*A8

    C8 = 3.14*A8^2

    → Thực hiện điền các công thức trên, ta được bảng kết quả:

    Bài 3 [trang 28 sgk Tin học lớp 7]: Bạn Hằng gõ vào một ô tính nội dung 8+2*3 với mong muốn tính được giá trị công thức vừa nhập. Nhưng trên ô tính vẫn chỉ hiển thị nội dung 8+2*3 thay vì giá trị 14 mà Hằng mong đợi. Theo em thì tại sao?

    Trả lời:

    Trên ô tính vẫn chỉ hiển thị nội dung 8+2*3 thay vì giá trị 14 mà Hằng mong đợi vì bạn Hằng không gõ kí tự “=” trước biểu thức nên Excel hiểu nội dung đó là một đoạn kí tự. Muốn ra được kết quả mong đợi, bạn Hằng cần gõ vào nội dung là = 8+2*3.

    Bài 4 [trang 29 sgk Tin học lớp 7]: Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4 sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào sau đây là đúng?

    [A] [D4+C2]*B2 [B] D4+C2*B2 [C] = [D4+C2]*b2

    [D] = [B2*[D4+C2] [E] = [D4+C2]B2 [F] = [D4+C2]*B2

    Trả lời:

    Đáp án: F

    THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH Sử dụng công thúc để tính toán Từ các dữ liệu đã được nhập vào các ô tính em có thể thực hiện các tính toán nhờ các công thức và lưu lại kết quả tính toán. Khả năng tính toán là một ưu điểm của các chương trình bảng tính. Trong toán học ta thường tính toán các biểu thức, ví dụ như [7 + 5]/2, 13x2-8. Các công thức cũng được dùng trong các bảng tính. Dưới đây là một số kí hiệu phép toán thường dùng: Phép toán Kí hiệu toán Kí hiệu trong Excel Ví dụ trong Excel Phép cộng + + 13 + 5 Phép trừ - - 21-7 Phép nhân X * 3 * 5 Phép chia / 18/2 Phép nâng lên luỹ thừa ax [a là thừa số, X là số mũ] A 6 A2 Phép tính phần trăm % % 6 % Các phép toán trong cộng thức được thực hjện theo trình tự thông thường: Các phép toán trong cặp dấu ngoặc đơn “[” và “]” được thực hiện trướẹ, sạụ đó đến phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo là các phép nhân và phép chia, cụộ'i gùng là các phép cộng và phép trừ. Nhập công thúc Khi nhập công thức vào một ô, đầu tiên em cần gõ dấu =. Các bước thực hiện lần lượt như hình 22: Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô. Tuy nhiên, nếu trong ô đó cồ công thức, em sẽ nhìn thấy công thức trên thanh công thức, còn trong ô là kết quẳ tính toán theo công thức đó. A2 ▼ fx =10+5 Công thức được hiển thị A B 0 ơ đăy 1 2 15 Kết quả tính theo công thức 3 4 5 Hình 23. Hiển thị công thức và kết quả tính Sử dụng địa chỉ trong công thúc Em đã biết địa chỉ của một ô hay một khối. Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô hay khối. Ví dụ: Trong ô A1 có dữ liệu số 12, ô B1 có dữ liệu số 8. Nếu muốn tính trung bình cộng của nội dung hai ô A1 và B1 em có thể nhập công thức =[12+8]/2 trong ô C1 chẳng hạn. Tuy nhiên, nếu dữ liệu trong ô A1 được sửa thành 22 thì em phải tính lại. Để kết quả trong ô C1 được tự động cập nhật, em có thể thay số 12 bằng địa chỉ của ô A1 và số 8 bằng địa chỉ của ô B1 trong công thức. Với ví dụ trên, thay cho công thức =[12+8]/2 em cần nhập công thức =[A1+B1]/2 vàõ ô C1. Nội dung của ô C1 sẽ được tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong các ô A1 và B1 thay đổi. AVERAGE’T X s/ A =[A1+B1]/2 A B c D u 2 =[A1+B1]/2| 3 Hình 24. Minh hoạ sử dụng địa chỉ trong công thức Việc nhập công thức có chứa địa chỉ hoàn toàn tương tự như nhập các công thức thông thường. Để nhập chính xác địa chỉ các ô trong công thức, em có thể sử dụng chuột. Ví dụ, em có thể nhập công thức ~[A1+B1]I2 vào ô C1 theo các bước sau: Nháy ô C1 và gõ các ki hiệu =[ Nháy ô A1. Gõ dấu + Nháy ô B1. Gõ các kí hiệu ]/2 và nhấn phím Enter. CÀU Hỏi] Bạn Hằng gõ vào một ô tinh nội dung 8+2*3 vói mong muốn tính đuợc giá trị cống thúc vừa nhập. Nhung trên ô tính vẫn chỉ hiển thị nội dung 8+2*3 thay vì giả trị 14 mà Hằng mong đọỉ. Em có biết tại sao không? Từ đâu có thể biết một ô đang chứa công thức hay chứa giá trị cụ thể? Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức. Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào trong các công thức sau đây là đúng? a] [D4+C2]*B2; b] D4+C2*B2; c] =[D4+C2]*B2; =[B2*[D4+C2]; e] =[D4+C2]B2; g] [D4+C2]B2.

    • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Với giải bài tập Tin học 7 Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng soạn, trả lời câu hỏi Tin học 7 Bài 3.

    Quảng cáo

    Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Tin học 7 Bài 3 chi tiết và tóm tắt lý thuyết ngắn gọn cùng bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3 có đáp án chi tiết:

    Quảng cáo

    Các bài giải bài tập Tin học 7 khác:

    Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tin học 7 hay khác:

    Giới thiệu kênh Youtube VietJack

    • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

    • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

    Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

    Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 | Soạn Tin học 7 | Trả lời câu hỏi Tin học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 7.

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

    Video liên quan

    Chủ Đề