Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng Informational năm 2024

Thông tư hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hợp đồng xây dựng; công bố và hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng, mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là EPC).

Thông tư được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án với các nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Thông tư này để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.

Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.

Các nội dung khác như: Thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng; Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng; Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng; Điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng; Hướng dẫn sử dụng, vận dụng mẫu hợp đồng xây dựng cũng đã được hướng dẫn cụ thể, chi tiết.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/4/2023. Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng, Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình và Thông tư số 30/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình./.

Nội dung hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm trong lĩnh vực xây dựng. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn. Nội dung hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Quốc Bảo (bao****@gmail.com)

Nội dung hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình được quy định tại Điều 12 Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình như sau:

1. Mẫu hợp đồng thi công công bố kèm theo Thông tư này để các tổ chức, cá nhân sử dụng để soạn thảo hợp đồng cho gói thầu thi công xây dựng.

2. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công bố kèm theo Thông tư này sử dụng cho hợp đồng thi công giữa chủ đầu tư và nhà thầu; trường hợp bên giao thầu là tổng thầu thì các bên vận dụng mẫu hợp đồng này để thực hiện cho phù hợp.

3. Khi sử dụng mẫu hợp đồng công bố kèm theo Thông tư này để thỏa thuận, ký kết hợp đồng thì các bên căn cứ vào yêu cầu, Điều kiện cụ thể của gói thầu, các quy định của Nghị định 37/2015/NĐ-CP,hướng dẫn của Thông tư này và các hướng dẫn sau:

  1. Các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng các mốc thời gian cụ thể về thời hạn thanh toán, thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng và các trường hợptương tự.
  1. Nếu phạm vi và yêu cầu công việc của gói thầu cụ thể khác với phạm vi và yêu cầu công việc trong mẫu hợp đồng kèm theo Thông tư này, các bên Điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
  1. Trường hợp các bên thống nhất phạm vi công việc nghiệm thu sản phẩm khác với mẫu hợp đồng kèm theo Thông tư này, thì các bên Điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
  1. Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, các bên thỏa thuận trong hợp đồng việc bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tiền tạm ứng theo quy định.
  1. Các bên thỏa thuận mức tạm ứng phù hợp với yêu cầu của hợp đồng thi công.
  1. Các bên thỏa thuận loại đồng tiền và hình thức thanh toán trong hợp đồng nhưng không trái với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật về ngoại hối.
  1. Tùy theo tính chất và Điều kiện của từng dự án, gói thầu mà các bên lựa chọn loại giá hợp đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP cho phù hợp.

Trên đây là quy định về Nội dung hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình. Để hiểu rõ hơn bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 09/2016/TT-BXD .

https://binhphuoc.gov.vn/vi/news/van-ban-qppl-quan-ly-hanh-chinh/thong-tu-moi-huong-dan-mot-so-noi-dung-ve-hop-dong-xay-dung-30751.html https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/news/2023_03/z4162247832381_31913a9dded32a358ac47990d8457bdf.jpg

Bình Phước : Cổng thông tin điện tử https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/quochuy_1.png

(CTTĐTBP) - Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 03/3/2023 hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hợp đồng xây dựng; công bố và hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng, mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình.

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án với các nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án dầu tư theo phương thức đối tác công tư. Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Thông tư này để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn.

Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.

Thông tư quy định việc thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Trường hợp sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, vật liệu xây dựng phải dự trừ theo mùa được tạm ứng để thực hiện theo quy định tại khoản 7, Điều 18, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, hồ sơ tạm ứng phải liệt kê danh mục, đơn giá và tổng giá trị từng loại vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm. Khi thanh toán, phải giảm trừ giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu tương ứng với phần giá trị đã được tạm ứng theo nội dung hợp đồng.

Thực hiện việc tạm thanh toán theo quy định tại khoản 4, Điều 19, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP thì căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lần tạm thanh toán để quyết định giá trị tạm thanh toán và biện pháp bảo đảm đối với các khoản tạm thanh toán, đảm bảo hiệu quả, tránh thất thoát vốn.

Đối với những sản phẩm, công việc, công tác chưa được hoàn thành do các nguyên nhân, trong đó bao gồm hợp đồng bị chấm dứt hoặc một trong các bên tham gia hợp đồng không nghiệm thu sản phẩm, phải xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng chủ thể có liên quan trước khi thực hiện thanh toán.

Hồ sơ tạm thanh toán bao gồm: Biên bản nghiệm thu khối lượng hoặc biên bản xác nhận khối lượng (nếu chưa đủ điều kiện để nghiệm thu), bảng tính giá trị thanh toán phát sinh (tăng hoặc giảm); bảng tính giá trị tạm thanh toán và đề nghị tạm thanh toán.

Thông tư quy định việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 37, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13, Điều 1, Nghị định số 50/2021/NĐ-CP. Việc điều chỉnh khối lượng công việc giữa các thành viên trong liên danh nhà thầu không làm thay đổi giá hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư quyết định trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất của các thành viên liên danh và năng lực, kinh nghiệm của từng thành viên, đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả, tiến độ của hợp đồng.

Đồng thời, Thông tư quy định việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dụng theo quy định tại Điều 39, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, bên giao thầu và bên nhận thầu có trách nhiệm đánh giá tác động của các sự kiện bất khả kháng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng để xác định, quyết định điều chỉnh cho phù hợp. Trường hợp tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định việc điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng. Cụ thể, việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 38, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14, Điều 1, Nghị định số 50/2021/NĐ-CP. Khi điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng dẫn đến phải điều chỉnh, bổ sung hợp đồng thì phải ký kết phụ lục hợp đồng làm cơ sở điều chỉnh giá hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt hoặc trình phê duyệt dự toán điều chỉnh, phát sinh theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và hợp đồng xây dựng làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/4/2023 và thay thế Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng, Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình và Thông tư số 30/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình./.