Hướng dẫn làm bài Ôn tập bài 3 Vẻ đẹp quê hương trang trang 82, 83 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Tóm tắt nội dung của các văn bản sau và xác định thể loại của chúng bằng cách điền vào bảng:
Câu 2. Chỉ ra những đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài ca dao sau:
Sông Tô nước chảy trong ngần
Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
Thon thon hai mũi chèo hoa
Lướt qua lướt lại như là bướm bay
– Về vần, nhịp, thanh điệu: bài thơ có 4 dòng, hai dòng lục [6 tiếng] và hai dòng bát [8 tiếng]. Tiếng thứ sáu của câu lục thứ nhất hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu bát thứ nhất [ngần – gần]. Tiếng thứ tám của câu bát thứ nhất hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu lục thứ hai và tiếng thứ sáu của dòng bát thứ hai [xa – hoa – là]. Có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thanh bằng thanh trắc trong bài thơ.
– Về ngôn ngữ: từ ngữ giản dị nhưng giàu sức gợi, diễn tả cảnh thuyền buồm tấp nận trên dòng sông Tô
– Tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá [thuyền buồm chạy gần chạy xa], so sánh [Lướt qua lướt lại như là bướm bay] khiến cho cảnh vật trở nên gần gũi, thân quen với con người.
Câu 3. Dựa vào gợi ý sau, em hãy nêu những đặc điểm của một đoạn văn chia sẻ về cảm xúc một bài thơ lục bát
Câu 4. Nêu hai kinh nghiệm mà em có được khi viết và trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát đã học.
Các kinh nghiệm khi làm bài:
– Trước khi viết hoặc nói, phải xác định mục đích là gì, người đọc/ người nghe là những ai. Điều đó giúp em định hướng được nội dung bài viết, tăng hiệu quả giao tiếp.
– Thứ hai, cần tìm những từ ngữ, hình ảnh gợi cảm xúc, những biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng trong bài thơ. Từ đó, phân tích cái hay, cái đẹp của bài và nêu cảm xúc của mình.
Câu 5
Hình ảnh quê hương hiện lên trong tâm trí mỗi người không giống nhau, đối với nhà thơ Tế Hanh, quê hương là “con sông xanh biếc”, với nhạc sĩ Hoàng Hiệp, quê hương gắn liền với những kỉ niệm trên dòng sông tuổi thơ… Vậy hình ảnh quê hương trong tâm trí em là gì? Quê hương có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? Em có thể làm gì để quê hương ngày càng đẹp hơn.
– Với em, quê hương là chốn bình yên, được tự do vui chơi và nô đùa, được đi thả diều trên triền đê, ăn những trái cây chín mọng trong vườn của ông bà nội thoả thích.
– Quê hương có ý nghĩa quan trọng với mỗi người bởi đó là đó là nơi chôn nhau cắt rốn, có tổ tiên, ông bà, họ hàng để nhắc nhở ta nhớ về cội nguồn của chính mình.
– Để quê hương ngày càng đẹp hơn, theo em, mỗi người cần có trách nhiệm đóng góp và xây dựng được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau: giữ gìn vệ sinh, không đổ rác bừa bãi, trồng thêm cây xanh, tôn tạo các công trình văn hoá như đền chùa, di tích lịch sử… Bên cạnh đó, mỗi người con của quê hương cần phấn đấu học thật giỏi và sau này quay về xây dựng, phát triển kinh tế để quê hương ngày càng giàu đẹp.
GV có thể chiếu hình ảnh một số địa danh có trong văn bản để HS hiểu rõ hơn.
Long Thành – 36 phố phường
Vùng đất Lam Sơn
Núi Vọng Phu – Bình Định
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV2: Tìm hiểu bài ca dao 1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu và trả lời câu hỏi:
+ Bài ca dao 1 nhắc đến địa danh nào trên đất nước ta?
+ Qua câu ca dao, “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”, Long Thành hiện lên trong tâm trí em như thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong bài ca dao số 1
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
+ Tác giả dân gian đã vô cùng khéo léo dẫn dắt người đọc thăm thú khắp 36 phố phường Hà Nội. Cách sắp xếp các tên phố tạo nên vần điệu đã tạo nên âm hưởng nhẹ nhang, giống như một cuộc dạo chơi, thảnh thơi giữa Long Thành phồn hoa đô hội. Qua đó, thể hiện được niềm tự hào của nhân dân ta về vẻ đẹp của kinh đô lúc bấy giờ.
NV3: Tìm hiểu bài ca dao số 2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi :
+ Bài ca dao số 2 đã nhắc tới những địa danh nào trên đất nước ta?
+ Những địa danh đó gắn với những sự kiện nào trong lịch sử?
+ Qua đó, tác giả muốn thể hiện vẻ đẹp nào của quê hương đất nước?
+ Em hãy nhận xét về hình thức của bài ca dao có gì khác so với những bài ca dao khác?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
- GV chuẩn kiến thức: Như vậy, vẻ đẹp của quê hương đất nước không chỉ hiện lên qua những thắng cảnh tự nhiên mà tạo hóa ban tặng, đó còn là vẻ đẹp của truyền thống đấu tranh hào hùng của cha ông ta trong hàng ngàn năm dựng và giữ nước. Những chiến công lẫy lừng năm xưa không còn là kiến thức lịch sử khô khan mà trở nên nhẹ nhàng, dí dỏm qua những hình thức đối đáp của đôi nam – nữ trong bài ca dao.
NV4: Tìm hiểu bài ca dao số 3
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Tác giả đã giới thiệu địa danh nào trong bài ca dao số 3?
- GV phân công HS tìm hiểu về bài ca dao số 3 theo nhóm:
Nhóm 1,3: Tìm hiểu về hình thức bài ca dao
Đặc điểm thể thơ lục bát | Thể hiện trong bài ca dao |
Số dòng thơ | |
Số tiếng trong từng dòng | |
Vần trong các dòng thơ | |
Nhịp của từng dòng thơ |
Nhóm 2,4: Tìm hiểu nội dung bài ca dao
Bài ca dao giới thiệu những vẻ đẹp gì. Hãy liệt kê các hình ảnh vào bảng sau:
Vẻ đẹp | Chi tiết, hình ảnh |
Vẻ đẹp thiên nhiên | |
Vẻ đẹp con người | |
Vẻ đẹp ẩm thực |
+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong bài ca dao này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
+ Giới thiệu vùng đất Bình Định
+ Tìm hiểu bài ca dao
Nhóm 1,3:
Đặc điểm thể thơ lục bát | Thể hiện trong bài ca dao |
Số dòng thơ | 4 dòng [2 dòng lục, 2 dòng bát] |
Số tiếng trong từng dòng | Dòng lục có 6 tiếng, dông bát có 8 tiếng |
Vần trong các dòng thơ | Phu-cù, xanh-anh-canh |
Nhịp của từng dòng thơ | Dòng 1: 2/4, dòng 3: 4/2, dòng 2 và 4: 4/4 |
Vẻ đẹp | Chi tiết, hình ảnh |
Vẻ đẹp thiên nhiên | Núi Vọng Phu |
Vẻ đẹp con người | Đầm Thị Nại, cù lao Xanh |
Vẻ đẹp ẩm thực | Canh bí đỏ nấu với nước dừa |
+ điệp từ “có”: nhấn mạnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bản
NV5: Tìm hiểu bài ca dao số 4
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh vung Đồng Tháp Mười
+ Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì của vung đất Tháp Mười?
+ Từ đó cho biết tình cảm của tác giả đối với vùng đất này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV6: Tìm hiểu phần tổng kết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời:
+Qua những văn bản trong bài, vẻ đẹp nào của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao? Qua đó, tác giả thể hiện được tinh cảm gì với quê hương đất nước?
+ Những nghệ thuật đặc sắc qua bốn bài ca dao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Bài ca dao 1
- 13 câu đầu: nhân vật trữ tinh dẫn dắt dạo chơi qua ba mươi sáu phố phường của Hà Nội với niềm tự hào.
- 5 câu cuối: sự đông đúc, nhộn nhip của phố phường HN thể hiện qua các hình ảnh “phồn hoa”, “phố giăng mắc cửi”, “đường quanh bàn cờ”
à Vẻ đẹp của mảnh đất kinh đô phồn hoa đô hội và tình cảm lưu luyến khi phải xa nơi đây.
- Nghệ thuật: liệt kê
2. Bài ca dao số 2
- Những địa danh lịch sử gắn với những chiến công oanh liệt của dân tộc:
+ Bạch Đằng: chiến công ba lần phá tan quân xâm lược trên sông Bặc Đằng.
+ Lam Sơn: cuộc khởi nghĩa chống quân Minh của người anh hùng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.
è Vẻ đẹp về truyền thống giữ nước của dân tộc.
3. Bài ca dao 3
- Giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Bình Định.
- Bài ca dao khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên, gắn với những chiến công lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn, vẻ đẹp của lòng thủy chung, son sắt của người phụ nữ, vẻ đẹp của món ăn dân dã.
- Điệp từ “có” vừa nhấn mạnh vừa thể hiện niềm tự hào của tác giả về mảnh đất quê hương.
- Nghệ thuật: đặc trưng cho thể thơ lục bát.
4. Bài ca dao số 4
- Điệp từ “sẵn” thể hiện sự trù phú về tôm cá, lúa gạo mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng cho TM.
à niềm tự hào về sự trù phú của vung đất TM.
III. Tổng kết
1. Nội dung – Ý nghĩa:
* Nội dung: Các bài ca dao đã thể hiện được vẻ đẹp cảnh vật, con người, truyền thống văn hóa của các vung miền trên cả nước.
* Ý nghĩa: Thể hiện niềm tự hào, yêu mến với thiên nhiên và con người.
b. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc, giâu hình ảnh.
- Các biện pháp nghệ thuật: liệt kê, điệp từ.