So sánh m2 sata và m2 nvme

1.558 ngày trước

Ổ cứng SSD M2 là gì?

SSD M2 là một thế hệ mới của ổ cứng SSD. SSD M2 là chuẩn kết nối chính cho các SSD di động thế hệ mới tiếp nối từ những cổng SSD thông thường. Nếu như SSD  thông thường bị giới hạn ở tốc độ truyền tải ở mức 550MB/s thì SSD chuẩn M2 có tốc độ nhanh hơn gấp nhiều lần.

Được biết đến khoảng 8/2014 khi các nhà sản xuất SSD nổi tiếng bắt đầu tung ra thị trường một giao tiếp hoàn toàn khác biệt, ban đầu có tên viết tắt là NGFF [Next Generation Form Factor], sau được đổi thành M2.

Kích thước của SSD M2 cũng nhỏ gọn nên nó có khả năng sử dụng cho cả những dòng máy tính mỏng nhẹ.

Các loại ổ cứng SSD M2:

- SSD M2 SATA: Có tốc độ truyền tải dữ liệu đúng chuẩn SATA III bị giới hạn 550 MB/s.

- SSD M2 PCIe: Đây chính là chuẩn cao cấp nhất hiện tại tốc độ đọc ghi lý thuyết có thể đạt đến khoảng 3500 MB/s.

Điểm khác biệt ổ cứng SSD M.2 với SSD SATA III

Thực tế, nếu đem so sánh giữa ổ cứng SSD M2 chuẩn SATA và ổ cứng SSD SATA thông thường thì chẳng có sự khác biệt về tốc độ mà chỉ khác nhau về kích thước. Khi M2 có kích thước mỏng và nhỏ gọn tương thích nhiều với các bo mạch cao cấp hiện tại hơn.

Thường máy tính để bàn thường sử dụng gaming mainboard đời mới và không cần phân biệt nhiều nhưng với các máy tính xách tay thì trước khi nâng cấp ổ cứng bạn cần phải xem xét thật kỹ để không bị mua nhầm. Trường hợp máy tính xách tay có ổ cứng dung lượng lớn thì bạn có thể thay thế khe gắn DVD bằng Caddy Bay và gắn SSD vào bên trong để sử dụng song song cả hai ổ cho ra hiệu quả cao nhất.

Điều đáng nói và quan tâm là chuẩn SSD M2 PCIe, được xem như là giao tiếp chuẩn mực cho các đối tượng người dùng chuyên nghiệp với kết cấu nhỏ gọn và tốc độ truyền tải lên đến 3500 MB/s trên lý thuyết.

- Về hình dáng, ổ cứng chuẩn SSD M2 thường chỉ nhỏ bằng thanh RAM máy tính, kích thước khoảng 22 mm x 80 mm. Trong khi SSD SATA là 2.5 inch.

- Về tốc độ thì không còn bàn cãi gì nữa, đây là minh chứng cụ thể khi trải nghiệm một tựa game.

Lưu ý khi mua SSD chuẩn M2 cho máy tính

Với những điểm nổi bật của SSD M2, chúng ta có thể thấy được việc nâng cấp ổ cứng, sử dụng ổ cứng SSD M2 cho máy tính của mình sẽ cải thiện được hiệu quả sử dụng máy tính. Đặc biệt những game thủ thì một ổ cứng như SSD chuẩn M2 là ổ cứng cần thiết hỗ trợ cho việc chơi game được hiệu quả nhất. Tuy nhiên, trước khi mua ổ cứng SSD M2 thì bạn cần phải lưu ý đến một số vấn đề sau:

Chọn đúng loại bộ nhớ cho SSD. SSD trên thị trường có nhiều bộ nhớ khác nhau như bộ nhớ SLC là bộ nhớ xử lý nhanh nhất và mất ít năng lượng nhất cũng như tuổi thọ tốt nhất. Bộ nhớ MLC có dung lượng lưu trữ lớn hơn SLC mà giá thành rẻ hơn nhưng tốc độ ghi chậm và ít chính xác hơn SLC. Bộ nhớ TLC có kích thước lớn và giá thành hợp lý nhưng tốc độ đọc và viết tương đối chậm và độ chính xác không cao. Để chọn một SSD giá trung và bộ nhớ tốt thì bạn có thể lựa chọn bộ nhớ MLC, tất nhiên, nếu nhu cầu sử dụng lớn hơn thì bạn có thể sử dụng bộ nhớ SLC. Do vậy, tùy theo nhu cầu sử dụng của bạn mà lựa chọn bộ nhớ phù hợp nhất.

Mặc dù nghe nhắc nhiều đến ổ cứng SSD nhưng không phải ai cũng biết ổ cứng SSD M2 Sata là gì, SSD M2 Sata có mấy loại?. Với việc tìm hiểu những thông tin qua bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giúp cho bạn hiểu được chuẩn SSD M2 là gì, để có thêm kiến thức về ô cứng cho mình, hỗ trợ khi bạn muốn thay đổi ổ cứng.

SSD M2 sata là gì? SSD M2 sata có mấy loại?

Hiện nay thì ổ cứng SSD M2 chính là một hệ ổ cứng phổ biến nhất. Đây là một thế ổ cứng có nhiều các ưu điểm nổi bật nhất so với chuẩn 2,5 Inch. Nhưng trước khi quyết định nâng cấp ổ cứng thì việc tìm hiểu ổ cứng SSD M2 là gì? ssd m2 sata có mấy loại? là một trong những việc làm quan trọng và cần thiết để bạn có một quyết định đúng đắn trong việc nâng cấp ổ cứng ssd giá rẻ.

Vậy, ổ cứng SSD M2 Sata là gì?

Như đã đề cập ở trên, ổ cứng SSD M2 Sata [SSD M2 NGFF], đây là thể hệ ổ cứng được thiết kế dạng que, nhỏ gọn, giúp tiết kiệm không gian bên trong máy tính. SSD M2 Sata có tốc độ ngang với chuẩn SSD Sata iii thông thường, điểm nổi bật của SSD M2 là chúng ta không cần dây nối cấp nguồn và cũng không cần phải mua Caddy bay để gắn vào ổ DVD để sử dụng 2 ổ cứng HDD và SSD song song.

Dòng SSD M2 là phiên bản cao hơn của SSD giao tiếp SATA truyền thống. Được phát triển nhằm tiếp nối thành công của dòng SSD đầu tiên. Nhưng nó lại được phân loại thành SSD M2 chuẩn SATA và SSD M2 chuẩn PCle. Vậy thì 2 loại này khác nhau như thế nào?

SSD M2 Silicon power do Công ty Công nghệ Chính Nhân phân phối và bán độc quyền

Được ra đời từ khoảng tháng 8 năm 2014, Ổ cứng SSD M2 với giao diện hoàn toàn khác biệt so với những loại ổ cứng SSD thông thường. Kích thước của ổ cứng SSD M2 cũng nhỏ gọn vì thế mà nó có khả năng sử dụng cho cả những dòng máy tính mỏng nhẹ.

SSD Chuẩn M2 có mấy loại?

– SSD M2 SATA với tốc độ truyền tải đúng chuẩn một SSD thông thường là 550 MB/s.

– SSD M2 PCIE, đây là một chuẩn cao nhất về tốc độ truyền tải khi tốc độ của nó có thể lên đến 3500MB/s.

Phân biệt các chuẩn ổ cứng SSD M2 Sata

Khi đã có những kiến thức hiểu biết về ổ cứng SSD M2 Sata là gì thì việc tiếp theo bạn cần phải biết rằng trên thị trường hiện nay SSD M2 Sata được chia làm ba loại chính

SSD M2 sata có mấy loại: Ổ cứng SSD M2 Sata có chủ yếu 3 chuẩn: 2242, 2260 và 2280. Có khá nhiều loại kích thước khác nhau, tuy nhiên nó chỉ khác nhau về chiều dài, còn bề rộng là bằng nhau. Trong đó thì bạn có thể nhìn thấy tiền tố 22 chính là 22mm = bề rộng. Còn phần sau là chiều dài: 42mm, 60mm, 80mm. Loại thông dụng và bán phổ biến trên thị trường hiện nay đó là 2280 còn các loại khác thì vừa khó tìm, ít hãng sản xuất mà giá lại cao hơn SSD sata iii cùng dung lượng.

Loại ổ cứng SSD M2 SATA có chân cắm SATA 3 vì thế mà người dùng có thể gắn vào đúng vị trí của ổ cứng thông thường. Nhưng về tốc độ của SSD M2 SATA lại bị giới hạn ở mức thấp là 6Gbps, trong khi loại ổ cứng SSD M2 PCIe có giới hạn cao lên đến 32 Gbps.

Đối với máy tính để bàn thì bạn không cần quá quan tâm chuẩn SSD M2 Sata, bởi vì tốc độ của nó cũng chỉ ngang ổ cứng SSD Sata iii thông thường mà máy bàn thì bên trong thùng máy rất rộng nên không cần phải tiết kiệm diện tích. Nếu có thì chỉ quan tâm chuẩn M2 PCI Express vì tốc độ của SSD có thể lên đến trên 3000 Mb/s. Bạn có thể trải nghiệm SSD M2 PCIe thông qua một cái Adapter chuyển đổi SSD M2 NVMe To PCIe 3.0 x 4.

Các bộ adapter chuyển đổi 

Nhưng với người dùng chỉ sử dụng Laptop thì đó lại là một vấn đề hoàn toàn khác. Trường hợp nếu máy tính không có khe cắm SSD M2 thì nếu muốn sử dụng đồng thời cả ổ cứng HDD và SSD thì cách duy nhất là phải sử dụng SSD chuẩn 2.5 Inch gắn ở vị trí ổ DVD thông qua một cái Caddy bay. Đều đó đồng nghĩa với việc bạn phải bỏ đi ổ đĩa DVD.

Về kích thước thì SSD M2 Sata [NGFF] và SSD M2 PCIe đều sử dụng chuẩn 2280. Tuy nhiên, nếu so sánh về tốc độ thì đó lại là một câu chuyện khác. SSD M2 Sata có tốc độ tối đa chỉ đạt 550 Mb/s, còn SSD PCIe có tốc độ tối đa có thể đạt được là 3500 Mb/s.

Hiện nay có rất nhiều loại ổ cứng chứa dung lượng, đặc biệt phổ thông chính là ổ cứng SSD với khả nắng đọc viết nhanh, đem tới tốc độ làm việc vô cùng hiệu quả. Thế nhưng các ổ cứng SSD cũng có loại khác nhau và phù hợp với bo mạch chủ khác nhau hay dùng giắc cắm. Vì vậy Hoàng Hà PC làm bài viết này để anh em phân biệt các ổ cứng SSD một cách dễ dàng  cũng như gợi ý anh em cách chọn mua SSD theo tình huống sử dụng.

M.2 2280 Là Gì?

Thực chất M.2 là tên của cái khe cắm và chân cắm. Khe cắm M.2 này có trên bo mạch chủ của PC lẫn bo mạch của laptop và ổ SSD có chân M.2 với nhiều pin tương thích với socket. Thực tế khe cắm M.2 cũng như các thiết bị dùng kiểu kết nối này không mới. Card Wi-Fi/Bluetooth, card WWAN chính là những ví dụ điển hình của M.2.

Còn 2280 là kích thước của ổ hay form ổ, đây là form phổ biến nhất trên thị trường. 2280 tức nó sẽ dài 80 mm và rộng 22 mm, trên bo mạch chủ thì nó sẽ hỗ trợ nhiều cỡ ổ M.2 khác nhau như 2242 [22 x 42 mm], 2260 [22 x 60 mm] và tiêu chuẩn 2280 [22 x 80 mm].

Việc các hãng đưa thêm con số này vào là nhằm đảm bảo anh em không mua nhầm ổ, nhất là với laptop, một số dòng máy chỉ hỗ trợ form ổ M.2 dạng ngắn điển hình là form 2230 hay 2242.

Xem thêm: Ổ cứng SSD tốc độ cao dành cho PC, Laptop. Giá Rẻ Nhất Năm 2021 cùng nhiều Khuyến Mại

Ổ M.2 2280 phổ biến:

Nói về ổ M2. 2280 phổ biến nhất thì nó lại có 3 loại:

- M.2 2280 PCIe 3.0 x4;
- M.2 2280 PCIe 3.0 x2;
- M.2 2280 SATA.

Phân biệt ổ M.2 SATA và PCIe qua bề ngoài:

Ổ SSD M.2 chỉ hỗ trợ 1 trong 2 giao tiếp: hoặc SATA hoặc PCIe và chúng ta có thể dễ dàng phân biệt qua chân kết nối như hình trên. Chân cắm của ổ M.2 có tối đa 67 pin [chân tiếp xúc] nhưng chúng sẽ bị lược bỏ đi các nhóm chân pin, tạo thành các phần khuyết [Key] để xác định loại ổ, giao tiếp, chức năng và điện năng. Chẳng hạn như hình trên:

- Ổ SSD M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe sẽ có thiết kế chân cắm M Key với chỉ một nhóm pin bị khuyết đi, nhóm pin nằm ngoài [gọi là edge connector] sẽ có 5 pin.

- Ổ SSD M.2 PCIe 3.0 x2 và M.2 SATA sẽ có thiết kế chân cắm B&M Key với 2 nhóm pin nằm rìa ngoài, một nhóm 5 pin và một nhóm 6 pin.

- Ổ SSD M.2 SATA với thiết kế chân cắm B key thì giờ mình không còn thấy nhiều nữa, anh em sẽ gặp loại B&M Key và M Key nhiều hơn.

Tương ứng với chân cắm M.2 trên ổ SSD là khe cắm [socket] M.2 nằm trên bo mạch chủ máy tính PC hay laptop.

Khe M.2 trên bo mạch chủ có thể hỗ trợ 1 trong 2 hoặc cả 2 giao tiếp PCIe và SATA nếu nó có thiết kế theo kiểu M Key Slot [socket 3]. Ngược lại, nếu khe M.2 dạng B Key Slot [socket 2] thì nó chỉ hỗ trợ ổ SSD M.2 SATA với chân cắm B Key hay B&M Key. Anh em sẽ không thể nào gắn ổ SSD PCIe 3.0 x4 vào khe này được. Dưới đây là ví dụ:

Khe M.2 trên chiếc HP ProBook 440 G3 là loại B Key với một nhóm 6 pin nằm bên trái, như vậy chỉ hỗ trợ ổ M.2 SATA.

Còn trong tình huống này, khe M.2 là loại M Key nên chúng ta có thể cắm ổ M.2 PCIe lẫn M.2 SATA. Kiểu khe M.2 này cũng được trang bị tiêu chuẩn trên bo mạch chủ máy tính để bàn.

Xem thêm: Ổ cứng HDD chính hãng Western Digital [WD], Hitachi, Seagate, Samsung, Toshiba,...đủ mọi dung lượng 500Gb, 1TB, 2TB,..

NVMe Là gì?

Có thể anh em đã nghe tới NVMe bởi nó thường được các hãng sản xuất SSD ghi trên tem nhãn. NVMe là một giao thức, một giao diện điều khiển thiết bị chủ [host interface controller] được phát triển riêng cho ổ SSD bởi một hội đồng gồm nhiều ông lớn trong ngành IT. Tên gọi NVMe viết tắt của Non-Volatile Memory Express và nó hoạt động với PCIe bus [do đó có yếu tố Express trong tên gọi]. Trong khi đó, các ổ SSD SATA dùng giao diện AHCI đã cũ, nó được thiết kế để tối ưu cho ổ cứng có độ trễ cao như HDD.

Đa phần ổ M.2 PCIe 3.0 đều dùng giao thức NVMe nên chúng ta cũng không cần bận tâm lắm về yếu tố này. Thứ cần bận tâm hơn là SATA hay PCIe:

Khác Biệt Về Tốc Độ

Ổ M.2 SATA nó vẫn dùng giao diện SATA tương tự ổ SSD 2.5" thành ra băng thông của ổ sẽ giới hạn ở mức 600 MB/s [SATA III - SATA 6 Gbps]. Vậy nên tốc độ đọc/ghi của những chiếc ổ M.2 SATA cũng tương tự ổ SSD 2.5" SATA, ổ xịn thì tầm 550 MB/s.

Trong khi đó, M.2 PCIe SSD lại rất khác bởi nó sử dụng giao tiếp PCIe tốc độ cao, cùng một loại giao tiếp của card đồ họa và các phần cứng cần băng thông lớn khác trên PC. Với PCIe 3.0 x4 thì nó sẽ khai thác 4 lane, tổng băng thông sẽ là 3,94 GB/s [~ 4 GB/s]. Loại PCIe 3.0 x2 sẽ lấy 2 lane, băng thông sẽ là 1,969 [~ 2 GB/s].

Thế nên anh em sẽ thường thấy những ổ M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe có thể đạt được tốc độ đọc ghi lên đến trên 2000 MB/s, nhiều ổ tốc độ đọc lên đến 3800 MB/s.

Đây là tốc độ benchmark bằng CrystalDisk của 2 chiếc ổ Micron mình thường dùng để demo. Bên trái là ổ Micron 1300 2.5" SATA SSD và bên phải là ổ Micron 2200 M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe SSD. Anh em có thể thấy ổ SSD SATA sẽ không thể đạt tốc độ truy xuất trên mức 600 MB/s trong khi đó chiếc ổ M.2 PCIe như Micron 2200 - một dòng ổ không quá thiên về hiệu năng đã có thể dễ dàng đạt tốc độ đọc tuần tự ở 3000 MB/s và ghi tuần tự gần 1000 MB/s.

Một ưu điểm của ổ M.2 PCIe là tốc độ truy xuất ngẫu nhiên tập tin cỡ nhỏ cao hơn nhiều so với ổ SATA. Điều này phụ thuộc khá nhiều vào giao thức: giao thức NVMe vốn tối ưu cho các loại ổ SSD độ trễ thấp, độ dài hàng đợi queue depth để xử lý các chỉ thị I/O đến 64K và hỗ trợ multi queue - 2 yếu tố này AHCI đều thua xa.

Kết quả là chiếc ổ Micron 2200 trên đạt tốc độ truy xuất ngẫu nhiên 4K [4 KiB] đến trên 800 MB/s trong khi ổ Micron 1300 chỉ đạt tầm 300 MB/s. Tốc độ này sẽ ảnh hưởng đến độ phản hồi, thời gianh mở [nạp] hệ điều hành, phần mềm nặng, game cũng như xử lý các khối lượng dữ nhiệu lớn bao gồm nhiều file nhỏ.

Vậy Giờ Mua Ổ SSD Nào?

Nếu anh em cần dung lượng hơn tốc độ, hãy chọn ổ M.2 SATA hay ổ SATA 2.5" bởi ổ 960 GB - 1 TB giờ có giá tầm 2 - 3,5 triệu đồng. Cùng mức dung lượng này mà anh em mua ổ M.2 PCIe 3.0 x4 sẽ có giá gần gấp đôi. Với dung lượng 1 TB, anh em có thể thoải mái cài game, phần mềm cũng như lưu trữ nội dung dung lượng lớn, mình thì thường dùng để lưu trữ ảnh RAW để xử lý nhanh hơn bằng phần mềm cũng như sao chép ra ngoài đỡ mất thời gian hơn.

Nếu anh em cần tốc độ thì dĩ nhiên M.2 PCIe sẽ là lựa chọn phù hợp. Một chiếc máy tính bàn thì chỉ cần ổ 256 GB M.2 PCIe là đủ cho hệ điều hành và phần mềm, dĩ nhiên là vẫn cần phải kẹp thêm một ổ cứng cơ 1 TB trở lên để lưu trữ cho thoải mái.

Trên laptop, khả năng nâng cấp hạn hẹp hơn thì anh em có thể cân nhắc nâng cấp như sau:

Nếu laptop chỉ có 1 khe M.2, tình huống thường thấy là đã gắn sẵn 1 ổ 128 GB hay 256 GB M.2 PCIe. Với ổ 128 GB thì mình khuyến anh em mạnh dạn tháo ra nâng cấp ổ 512 GB. Giá của ổ 512 GB M.2 PCIe giờ tầm 2 triệu đã có ổ ngon rồi. Cái ổ dư kia có thể đem bán, nâng cấp cho người khác hay mua cái box gắn vô làm ổ di động.

Trong tình huống máy có 2 khe M.2 trong đó một khe được nhà sản xuất gắn sẵn ổ 256 GB chẳng hạn thì khe còn lại, anh em có thể gắn thêm một ổ 512 GB hoặc 1 TB SATA nữa là đẹp. Riêng những ai không có nhu cầu lưu trữ gì nhiều thì 256 GB vẫn đủ, có thể tận dụng dung lượng lưu trữ đám mây như Google Drive hay OneDrive.

Đó là tất cả những thông tin bạn cần biết để chọn lựa được ổ cứng SSD chất lượng cũng như để xem mainboard của bạn có tương thích với ổ cứng đó không. Nếu bạn cần được giải đáp mọi thắc mắc, hãy liên hệ trực tiếp với Hoàng Hà PC để được tư vấn rõ hơn cũng như giúp bạn chọn được chuẩn SSD vừa với máy của bạn.

Video liên quan

Chủ Đề