So sánh honda city cvt và honda city top

Trước tiên, về tổng thể bên ngoài, chúng ta sẽ không phân biệt được đâu là CVT và TOP. Chúng ta sẽ phân biệt dựa vào đèn xe. CVT TOP có cụm đèn là cụm đèn LED, còn City CVT là cụm đèn Halogen. Phần đèn LED sẽ cho ra ánh sáng màu trắng, còn đèn Halogen sẽ cho ra ánh sáng vàng. Ánh sáng trắng trông sẽ đẹp và sang trọng hơn ánh sáng vàng.

Về ngoại thất bên ngoài, chúng ta chỉ so sánh được về phần đèn. Nếu muốn so sánh nhiều về sự khác nhau của hai xe như thế nào thì mời quý vị cùng Phong thủy xe tham quan về phần nội thất nhé.

Nội thất xe Honda City Trước tiên, chúng ta nhìn ra sự khác nhau của hai phiên bản ở phần nội thất đó chính là bộ ghế. Bộ ghế của phiên bản City TOP là bộ ghế da và phiên bản của CVT là ghế nỉ. Vô lăng của City Top được bọc da và của CVT là nhựa urethane.

Một điểm đặc biệt nữa mà Phong thủy xe xin giới thiệu với quý vị đó là phần ghế sau của xe. Phần ghế sau của CITY TOP có thêm bệ tựa tay và chỗ để nước. Còn phiên bản CVT thì không có.

Điểm đặc biệt của dòng xe City TOP phân khúc B đó là sẽ có thêm cửa gió ở phía sau. Cửa gió này rất tiện lợi cho những người ngồi sau. Rất mát và thoải mái, dễ chịu cho người ngồi phía sau. Không bị nóng bức vào mùa hè.

Phần tiện nghi của Honday City Về phần tiện nghi của xe City TOP đó là khác nhau về điều hòa. Điều hòa của xe City TOP là điều hòa tự động cảm ứng. Còn của City CVT là điều hòa chỉnh cơ. Còn về âm thanh? Về âm thanh: Âm thanh của City TOP là 8 loa. Và City CVT là 4 loa.

Phần an toàn của Honda City Phần an toàn xe của City TOP có 6 túi khí. Còn City CVT là 2 túi khí. Về hệ thống cân bằng điện tử thì hai xe đều như nhau. Hai xe đều có đầy đủ những chức năng về an toàn xe.

Giá xe Honda City Mức giá của xe Honda City TOP là 599 triệu đồng, còn xe hơi Honda City CVT là 559 triệu đồng. Sự chênh lệch 40 triệu thì quý vị được những gì? Và mất những gì? Bài viết trên đã nói rõ sự khác nhau giữa hai dòng xe.

Sau đây là những hình ảnh của Honda City CVT:

So sánh honda city cvt và honda city top

Những trang bị, tính năng bổ sung ở City CVT bao gồm: gương chiếu hậu gập điện. Vô lăng của xe có thêm cụm nút điều chỉnh vô lăng. Cùng với hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key tích hợp nút mở cốp sau từ xa. Xe khởi động động cơ bằng nút bấm. Có tích hợp tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc, và hệ thống ổn định thân xe điện tử.

So sánh honda city cvt và honda city top

Hãng Honda cho thấy họ đang thực sự quan tâm đến khách hàng khi đã mang hệ thống ổn định thân xe điện tử VSA lên dòng xe hơi City 2016. Điều này giúp chiếc xe đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao theo đánh giá của Ủy ban an toàn xe Đông Nam Á Asean NCAP. Vậy quý vị chọn Honda City TOP hay Honda City CVT?

Honda City Top là những phiên bản nâng cấp của dòng xe sedan phổ biến của Honda. Với thiết kế tinh tế, nội thất sang trọng và công nghệ tiên tiến, Honda City Top mang đến cho khách hàng sự thoải mái và trải nghiệm lái tốt nhất. Đây sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo cho những người đang tìm kiếm một chiếc xe sedan đẳng cấp và đầy đủ tiện nghi. Cùng Honda Ô tô Mỹ Đình tìm hiểu tất tần tật về dòng xe Honda City Top này nhé!

So sánh honda city cvt và honda city top
Honda City Top 2018 (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Top là tên gọi cũ của những phiên bản RS từ năm 2021 trở về trước. Tại Việt Nam, Honda City Top xuất hiện ở thế hệ thứ 4 và đang có phiên bản Honda City Top 2017, Honda City 1.5 Top 2018, Honda City 1.5 Top (bản cao cấp) và Honda City 1.5 Top 2020 (L).

Honda City Top ở các năm đều là những phiên bản được hãng nâng cấp, cải tiến hơn so với các phiên bản thường. Đây là mẫu xe được đánh giá tốt và từ Honda Việt Nam để cạnh tranh cùng các đối thủ khác trong phân khúc xe hạng B.

Phân biệt Honda City bản thường với Honda City bản top. Nên mua phiên bản nào?

So sánh sự khác nhau của hai phiên bản xe (đời xe 2018) về:

Tiêu chí Honda City bản thường Honda City TOP Ngoại thấtKích thước Dài x Rộng x Cao 4.440 x 1.694 x 1.477 mm Chiều dài cơ sở 2.600 mm Khoảng sáng gầm 135 mm Bán kính vòng quay 5,61 m Trọng lượng không tải 1.112 kg Hệ thống đèn trước Đèn chiếu xa Halogen LED Đèn chiếu gần Halogen LED Đèn chạy ban ngày LED Đèn sương mù Halogen LED Thân xe Thiết kế

– Hai đường gân dập nổi ấn tượng tạo nên vẻ gân guốc thể thao thời thượng.

– Một đường chạy dọc bên dưới hai tay nắm cửa rồi nhập vào bộ đèn chiếu hậu.

– Một đường chạy ngay dưới mép cửa rồi nhập vào bộ cản sau.

– Tay nắm cửa được mạ chrome sang trọng.

Gương hậu Gương hậu tích hợp đèn xi nhan với chức năng chỉnh/gập điện thời thượng. La-zăng La-zăng là loại hợp kim nhôm bền bỉ, dạng thể thao gồm 10 nan to xen giữa là 5 nan nhỏ. Hệ thống đèn hậu Thiết kế Đèn hậu lớn nối nhau bởi thanh nẹp chrome, logo của Honda, tên dòng xe, dòng chữ động cơ i-VTEC cùng thiết kế ăng ten radio hình vây cá mập. Đèn phanh Được treo cao để các phương tiện phía sau có thể quan sát thấy rõ ràng và kịp thời phản ứng.Nội thấtTrang bị Chất liệu ghế Chất liệu nỉ Chất liệu da cao cấp Tính năng ghế

– Ghế lái có tính năng chỉnh cơ 6 hướng.

– Ghế phụ có tính năng chỉnh cơ 4 hướng.

– hàng ghế sau gập tỷ lệ 60:40, đủ 3 tựa đầu, có thể điều chỉnh được độ cao.

Cốp xe Thể tích 536 L Hệ thống loa 4 loa 8 loa, sắp xếp rải đều hai bên cửa xe Màn hình cảm ứng

Màn hình cảm ứng 6.8 inch, MP3 & Radio FM/AM với các kết nối như HDMI, USB, Bluetooth,…

Hệ thống điều hoà Điều hoà chính tay Điều hoà tự động Hệ thống động cơ Động cơ Công nghệ i-VTEC, dung tích 1.497 cc cho công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút cùng mô men xoắn tối đa 145 Nm ở 4.600 vòng/phút. Hộp số Hộp số vô cấp CVT Chế độ lái Chế độ lái Econ giúp vận hành động cơ ở mức nhẹ nhàng nhằm tối ưu hóa lượng nhiên liệu tiêu thụ. Khả năng cách âm Đều được cải thiện tốt hơn trước Mức độ tiêu thụ nhiên liệu Điều kiện hỗn hợp 6,1 L/100km 5,8 L/100km Điều kiện đô thị 7,79 L/100km 7,59 L/100km Điều kiện ngoài đô thị 5,0 L/100km 4,86 L/100kmHệ thống an toànAn toàn chủ động

– Hệ thống cân bằng điện tử VSA

– Hệ thống hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HAS

– Hệ thống phanh ABS, BA, EBD

– Khung xe G-CON hấp thụ lực

– Thân xe tích hợp công nghệ ACE tương thích va chạm

– Chức năng nhắc nhở cài dây an toàn cho ghế lái và ghế phụ

– Camera lùi 3 góc quay

– Cảm biến lùi

An toàn bị động 2 túi khí 6 túi khí

Giá mua Honda City Top. Mua xe Honda City bản Top ở đâu uy tín?

Hiện tại, Honda City Top có mức giá được tham khảo như sau:

Phiên bản Giá tham khảoHonda City bản thường 559.000.000 đồng Honda City bản Top 599.000.000 đồng

Nhìn chung, mức giá của hai phiên bản chênh lệch khoảng 40 triệu đồng, mức chênh lệch không quá lớn. Tuy nhiên, khi so sánh mức giá của Honda City Top với các dòng xe khác trong phân khúc thì mức giá này được nhận định là cao nhất trong phân khúc, thậm chí còn ngang ngửa một số mẫu xe hạng C.

So sánh honda city cvt và honda city top
Honda City Top 2020 (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu và muốn mua xe Honda City Top chính hãng, Honda Ô tô Mỹ Đình là một điểm đến uy tín cung cấp các loại xe chính hãng của Honda. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 1800 1165 hoặc đến showroom địa chỉ 02 Lê Đức Thọ, Cầu Giấy, Hà Nội để được tư vấn và báo giá chi tiết nhé!

Câu hỏi thường gặp về Honda City Top

Honda City Top có tiết kiệm nhiên liệu không?

So sánh honda city cvt và honda city top
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội của Honda City Top (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Theo hãng công bố, mức độ tiêu thụ nhiên liệu đô thị của xe Honda City bản Top là 7,59 lít/100km, đường trường 4,86 lít/100km và hỗn hợp là 5,8 lít/100km. Thực tế khi di chuyển trên đường trường thì các thông số này thay đổi không sai lệch quá nhiều. Trên cung đường đô thị thì mức tiêu hao có thay đổi đôi chút từ 1-1,5 lít/100km. Tuy nhiên, Honda City Top vẫn là một trong những hãng xe dẫn đầu trong phân khúc về khả năng tiết kiệm nhiên liệu.

Honda City được trang bị những phụ kiện gì?

Honda City được hãng trang bị các phụ kiện chủ yếu như sau:

Phụ kiện nội thất:

  • Lót cốp Honda City
  • Mặt dưỡng
  • Ốp nội thất Honda City
  • Thảm taplo

Phụ kiện ngoại thất:

  • Chắn bùn
  • Chén rửa + tay cửa Honda City
  • Chống trầy ốp
  • Đuôi cá Honda City
  • Nẹp sườn
  • Nắp xăng
  • Vè che mưa
  • Nẹp chân kính
  • Bệ bước
  • ….

Honda City có gì xứng đáng đứng đầu phân khúc xe sedan hạng B?

So sánh honda city cvt và honda city top
Honda City – Dẫn đầu phân khúc xe hạng B (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Honda City là một cái tên nổi bật và liên tục đứng hàng đầu trong phân khúc xe sedan hạng B trên thị trường. Đạt được những thành tựu ấy là do Honda City sở hữu:

  • Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất: Chỉ tiêu thụ 5,68 lít nhiên liệu để đi hết quãng đường 100km.
  • Hệ thống động cơ mạnh mẽ nhất: Được trang bị động cơ cam kép DOHC, 1,5 lít, i-CTEV, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van, sản sinh công suất tối đa 119, momen xoắn cực đại 145 Nm cùng hộp số vô cấp CVT. Không gian rộng nhất: Kích thước 4.553 x 1.748 x 1.467mm, chiều dài cơ sở 2.600 mm và khoảng sáng gầm cao 134 mm, các phiên bản nâng cấp đều được cải thiện hơn về kích thước so với các phiên bản trước. Kích thước Honda City rộng nhất trong phân khúc, gần bằng các mẫu xe thuộc hạng C, đem lại không gian thoải mái cho cả người lái và hành khách.