Rủi ro chi tiết xác định tiếng anh là gì năm 2024

Bảo trì theo kế hoạch là cụm từ đề cập tới bất kỳ hoạt động bảo trì nào được lên kế hoạch lập lịch sẵn. Mục đích của loại bảo trì này để giảm thời gian chết của máy móc hư hỏng bằng việc thiết lập sẵn các nguồn lực cần thiết: lao động, phụ tùng, máy móc thay thế,….và một chiến lược sử dụng hiệu quả các nguồn lực này.

Tham khảo thêm: Bảo Trì Là Gì? Bảo Trì Trong Thực Tiễn Hiện Nay Tại Các Doanh Nghiệp

Bảo Trì Ngoài Kế Hoạch (Unscheduled Maintenance)

Bảo trì ngoài kế hoạch là những nhiệm vụ bảo trì không được dự kiến ​​trước và không có quy trình chính thức để thực hiện và hoàn thành. Việc bảo trì ngoài kế hoạch là không thể tránh khỏi trong hoạt động sản xuất bởi những sự cố hư hỏng có thể xảy ra ở mọi nơi, mọi lúc và mọi nguyên nhân.

Chính vì thế, việc nắm vững cách quản lý bảo trì ngoài kế hoạch là “chìa khoá” để giúp khắc phục sự cố của máy móc, thiết bị một cách nhanh chóng và giảm thiểu thiệt hại thấp nhất có thể.

Chạy Đến Khi Hỏng (Run-to-fail)

Run-to-fail là một chiến lược bảo trì khắc phục thường thấy ở nhiều doanh nghiệp. Phương pháp bảo trì này cho phép máy móc thiết bị hoạt động cho đến khi chúng gặp sự cố. Không có bất kỳ hoạt động bảo trì nào diễn ra trước khi có sự cố.

Chiến lược bảo trì Run-to-fall được coi là một mắt xích hiệu quả của chương trình duy trì cân bằng trong bảo trì. Tuy nhiên, để thực hiện được công tác bảo trì khắc phục này, doanh nghiệp cần phải xác định rõ các đối tượng máy móc, thiết bị tài sản phải thoả mãn 02 điều kiện sau:

  • Tài sản dừng không gây thiệt hại/ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
  • Chi phí thay thế hoặc sửa chữa nhỏ hơn mức chi phí bảo dưỡng định kỳ

Bảo Trì Dựa Trên Rủi Ro (Risk Based Maintenance)

Rủi ro chi tiết xác định tiếng anh là gì năm 2024
Thuật ngữ trong bảo trì : Bảo trì dựa trên rủi ro (Risk Based Maintenance)

Bảo trì dựa trên rủi ro là một chiến lược bảo trì được sử dụng để xác định việc sử dụng tiết kiệm nhất các nguồn lực bảo trì. Chiến lược này phân bổ các nguồn lực dựa trên việc xác định tài sản nào sẽ có tác động tiêu cực lớn nhất đến hoạt động sản xuất nếu chúng không hoạt động. Mục tiêu của chiến lược bảo trì này là tối ưu hóa công tác bảo trì trên các cơ sở giảm thiểu rủi ro và tác động của việc hỏng hóc.

Companies were created to limit financial risk, they were never intended to be used as a moral shield.

Tại thời điểm năm 2010 tỉ lệ chi trực tiếp vẫn vào khoảng 60%, có thể gây rủi ro tài chính cho các hộ gia đình.

Meanwhile, out-of-pocket costs still made up nearly 60 percent of health care costs in 2010, leaving households vulnerable to financial shocks.

Sự kết hợp giữa thông tin và kiểm soát vật lý cho phép người cho vay giảm thiểu rủi ro tài chính trong chuỗi cung ứng.

The coupling of information and physical control enables lenders to mitigate financial risk within the supply chain.

Xuất khẩu gián tiếp được ưa thích bởi các công ty muốn tránh rủi ro tài chính như một mối đe dọa cho các mục tiêu khác của họ.

Indirect exporting is preferred by companies who would want to avoid financial risk as a threat to their other goals.

Cuối cùng, do rủi ro tài chính gia tăng do bên cho thuê thực hiện, hợp đồng thuê xe thường yêu cầu chất lượng tín dụng cao hơn là mua xe.

Finally, because of the increased financial risks undertaken by the lessor, higher credit quality is generally required to enter into a lease than to purchase a vehicle.

Ngược lại, công suất tăng thêm của điện nguyên tử và than đá cùng các đơn đặt hàng của chúng giảm sút vì giá quá cao và chúng có nhiều rủi ro tài chính.

In contrast, the net additions of nuclear capacity and coal capacity and the orders behind those keep fading because they cost too much and they have too much financial risk.

Lãi vay rủi ro tín dụng thường là cao hơn nhiều so với lãi vay ban đầu vì nó đã phản ánh tình tiết tăng nặng trong các rủi ro tài chính của khách hàng vay.

The default interest is usually much higher than the original interest rate since it is reflecting the aggravation in the financial risk of the borrower.

Những sự rủi ro về tài chính có thể khiến bạn nghèo khổ.

Economic reverses may have left you destitute.

* Chia sẻ kinh nghiệm và thực tiễn tốt về chính sách tài chính và bảo hiểm rủi ro thiên tai cũng như quản lý rủi ro tài chính cho tài sản công trong trường hợp thiên tai

* Share experiences and good practices in DRFI policies and in financial risk management of public assets against natural disasters

Ví dụ: điểm rủi ro tài chính, điểm rủi ro hoạt động, điểm khả năng phục hồi (Điểm R), v.v... dễ dàng có được, dễ dàng phân tích và có thể được sử dụng hiệu quả và dễ hiểu.

For example, financial risk score, operational risk score, resiliency score (R Score), etc. are easily acquired, easily analyzed and can be used effectively and understood easily.

Rủi ro tài chính là bất kỳ dạng rủi ro nào liên quan đến tài chính, bao gồm cả các giao dịch tài chính bao gồm cả khoản vay công ty của người khác mà có nguy cơ vỡ nợ.

Financial risk is any of various types of risk associated with financing, including financial transactions that include company loans in risk of default.

Rủi ro tài chính ngắn hạn đã giảm bớt, một phần bởi rủi ro xấu đã không gây bất ổn nghiêm trọng và một phần do các biện pháp điều chỉnh kinh tế gần đây đã góp phần giảm bớt mức độ tổn thương.

Short-term financial risks have become less pressing, in part because earlier downside risks have been realized without generating large upheavals and because economic adjustments over the past year have reduced vulnerabilities.

Hoạt động trao đổi kiến thức vừa qua giữa Việt Nam và Nhật Bảnhỗ trợ cho việc xây dựng các nghị định, quy định và triển khai quản lý rủi ro tài chính theo Luật Quản lý Tài sản Công sửa đổi của Việt Nam.

The recent knowledge exchange between Vietnam and Japan aimed to support the development of decrees, regulations and the operationalization of financial risk management under the new Vietnamese Law.

Ngoài các chi phí này là chi phí cơ hội về tiền bạc và thời gian, rủi ro tiền tệ, rủi ro tài chính và Internet, dữ liệu và dịch vụ của hãng tin và chi phí tiêu thụ điện, tất cả đều phải được tính.

Beyond these costs are the opportunity costs of money and time, currency risk, financial risk, and Internet, data and news agency services and electricity consumption expenses—all of which must be accounted for.

Hơn nữa, Bộ Tài chính Việt Nam sẽ tổ chức Hội nghị Tài chính Việt Nam vào tháng 10, sẽ có những thảo luận về các giải pháp tăng cường hệ thống quản lý công sản, bao gồm cả quản lý rủi ro tài chính nhằm đối phó thiên tai .

Furthermore, in October, the Vietnamese MOF will host the Vietnam Finance Conference, at which solutions to enhance public asset management system including financial risk management against natural disasters will be discussed.

Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính mà mỗi cá nhân hoặc một gia đình thực hiện để lập ngân sách, tiết kiệm và chi tiêu các nguồn tiền mặt theo thời gian, có tính đến các rủi ro tài chính và các sự kiện trong tương lai.

Personal finance is the financial management which an individual or a family unit performs to budget, save, and spend monetary resources over time, taking into account various financial risks and future life events.

PPP thường liên quan đến một hợp đồng giữa một cơ quan nhà nước và một bên tư nhân, trong đó bên tư nhân cung cấp một dịch vụ công cộng hoặc dự án và giả định rủi ro tài chính, kỹ thuật và hoạt động đáng kể trong dự án.

PPPs often involve a contract between a public sector authority and a private party, in which the private party provides a public service or project and assumes substantial financial, technical and operational risk in the project.

Chúng ta tập trung vào một mô hình kinh doanh; chúng ta chấp nhận chịu rủi ro về tài chính khi tham gia "cuộc chơi".

We focused on a business model; we insisted on skin in the game.

• Đối với đánh giá bao quát hơn về rủi ro tài chính, mặc dù có những quy định chi tiết về báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nước , năng lực phân tích thông tin này và cung cấp thông tin cho những phản ứng của chính phủ vẫn còn hạn chế.

* With regard to assessment of broader fiscal risks, although there are detailed provisions on financial reporting by state enterprises, the capacity to analyze this information and inform government responses is still limited.

Vào tháng 6 năm 2017, Việt Nam sửa đổi Luật Quản lý và Sử dụng Tài sản Công, theo đó những tài sản công có nguy cơ cao với thiên tai phải được áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro tài chính bằng cách kết hợp các công cụ tài chính, gồm cả bảo hiểm.

In June 2017, Vietnam revised its Law on Public Asset Management, so that public assets that are highly exposed to natural disasters must now integrate financial risk management measures through a combination of financing instruments including insurance.

Có lẽ khi gặp rủi ro về tài chính hoặc bị mất của cải thì sẽ khiến cho bạn tập trung vào những điều quan trọng hơn.

Perhaps a trial associated with a financial reverse or material losses has focused your thoughts on more important things.

Lợi thế cho các đại lý bán hàng có tài chính RFC là giảm rủi ro bán hàng và tài chính của các xe được bán.

The advantage to the dealership of having an RFC finance the sale was decreased risk on the sale and finance of the vehicles sold.

Probability and Impact Matrix là gì?

Probability and impact matrix (Ma trận khả năng và tác động): Là một dạng lưới thể hiện sự liên kết giữa khả năng xảy ra của rủi ro và tác động của nó đối với các mục tiêu của dự án nếu rủi ro đó xảy ra.

Risk management tiếng Việt là gì?

Quản trị rủi ro (Risk management) là gì? Rủi ro là những tình huống bất ngờ có thể xảy ra, gây ảnh hướng hoặc tích cực hoặc tiêu cực tới doanh nghiệp. Quản trị rủi ro là hệ thống quy trình xác định, phân tích và ứng phó với rủi ro - vốn là một phần không thể tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Assessment of risk management là gì?

Theo đó, Risk Assessment là một quá trình có hệ thống. Nó bao gồm việc xác định, phân tích và kiểm soát các mối nguy cơ và rủi ro. Nó thường được thực hiện bởi một người có thẩm quyền để xác định các biện pháp được hoặc nên áp dụng để loại bỏ hoặc kiểm soát rủi ro tại nơi làm việc.

Sự rủi ro trong tiếng Anh là gì?

Bản dịch của risk sự rủi ro, liều, có nguy cơ phải chịu sự rủi ro…