Rlg trong sổ đỏ là gì

Để tránh gặp các vấn đề rắc rối khi giao dịch, người mua cần trang bị khả năng đọc các ký hiệu trên sổ đỏ để xác định đúng loại đất.

Rlg trong sổ đỏ là gì

Để tránh bị người bán và “cò” nhà đất lừa dối về loại đất, chúng ta cần trang bị cho mình khả năng đọc được các ký hiệu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi gọn là sổ đỏ).

Rlg trong sổ đỏ là gì

Một số ký hiệu trên sổ đỏ

Các ký hiệu trên sổ đỏ thường thể hiện về mục đích sử dụng đất, nếu chúng ta biết rõ sẽ tránh trường hợp mua đất ở nhưng nhầm phải đất nông nghiệp hoặc các loại đất khác. Bên cạnh đó, đọc hiểu ký hiệu trên sổ đỏ còn giúp người mua dễ dàng trong quá trình định giá, có quyết định mua bán đúng đắn.

Theo quy định, ký hiệu trên sổ đỏ tương ứng với từng mục đích sử dụng đất như sau:

ONT: Đất ở tại nông thôn

ODT: Đất ở tại đô thị

LUC: Đất chuyên trồng lúa nước

LUK: Đất trồng lúa nước còn lại

LUN: Đất trồng lúa nương

BHK: Đất bằng trồng cây hàng năm khác

NHK: Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

CLN: Đất trồng cây lâu năm

RSX: Đất rừng sản xuất

RPH: Đất rừng phòng hộ

RDD: Đất rừng đặc dụng

NTS: Đất nuôi trồng thủy sản

LMU: Đất làm muối

NKH: Đất nông nghiệp khác

TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan

DTS: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DVH: Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DYT: Đất xây dựng cơ sở y tế

DGD: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DTT: Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DKH: Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DXH: Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DNG: Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DSK: Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

CQP: Đất quốc phòng

CAN: Đất an ninh

SKK: Đất khu công nghiệp

SKN: Đất cụm công nghiệp

SKT: Đất khu chế xuất

TMD: Đất thương mại, dịch vụ

SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKS: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKX: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

DGT: Đất giao thông

DTL: Đất thủy lợi

DDT: Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDL: Đất có danh lam thắng cảnh

DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng

DKV: Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DNL: Đất công trình năng lượng

DBV: Đất công trình bưu chính, viễn thông

DCH: Đất chợ

DRA: Đất bãi thải, xử lý chất thải

DCK: Đất công trình công cộng khác

TON: Đất cơ sở tôn giáo

TIN: Đất cơ sở tín ngưỡng

NTD: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

SON: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

MNC: Đất có mặt nước chuyên dùng

PNK: Đất phi nông nghiệp khác

BCS: Đất bằng chưa sử dụng

DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng

NCS: Núi đá không có rừng cây

Nội dung các ký hiệu trên sổ đỏ nêu trên được quy định tại Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Bên cạnh đó, ngoài ký hiệu trên sổ đỏ, bạn nên kiểm tra thêm những thông tin cơ bản của sổ đỏ như:

  • Xem thông tin cá nhân của chủ sở hữu có trùng với thông tin CMND và hộ khẩu thực tế của Chủ nhà
  • Xem chi tiết bản vẽ sơ đồ thửa đất thực tế và trên sổ đổ: Bước này cần kiểm tra thật kĩ.
  • Xem thông tin về thế chấp tại ngân hàng và các giao dịch mua bán trước đó: Thông tin này thường được xác nhận thế chấp của phòng tài nguyên ngay trên sổ hoặc bạn có thể kiểm tra qua hướng dẫn này.
  • Xem thông tin về quy hoạch của đất

Việc tìm hiểu ký hiệu sổ đỏ cũng như các thông tin khác sẽ giúp bạn tránh được rất nhiều rắc rối, cũng như các chiêu lừa từ “cò” đất, để quá trình giao dịch của bạn trở nên dễ dàng, suôn sẻ hơn.

(nguồn: muabannhadat)

Mình đang tìm hiểu về vấn đề này, bác nào có kinh nghiệm thì góp ý thêm ạ, sai thì sửa để chúng ta cùng hiểu.

Liên quan tới việc Nhà nước xác nhận quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân đối với đất đai và tài sản gắn liên trên đất thì ở mỗi thời kỳ sẽ có 1 mẫu giấy chứng nhận khác nhau (Sau đây gọi chung là Sổ).

Cách đọc thông tin trên Sổ phải bắt đầu về việc phân biệt các loại sổ đỏ, sổ hồng, sổ trắng.

Đây là tên gọi dựa theo màu sắc của người dân.

- Mẫu chung hiện nay là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng mới) được Bộ TN&MT ban hành căn cứ theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009.

- Trước 2010 (cụ thể trước ngày 10/12/2009, ngày Nghị định 88/2009 có hiệu lực thì gồm có 3 loại sổ đỏ và sổ hồng cũ, sổ trắng.

+ Sổ đỏ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất >> cấp cho Đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối (khu vực ngoài đô thị).

Mẫu sổ này được Bộ TN&MT ban hành căn cứ theo Nghị định 64-CP; Thông tư 346/1998/TT-TCĐC

+ Sổ hồng cũ: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở >> cấp cho đất ở khu vực đô thị; mẫu sổ được Bộ Xây dựng ban hành căn cứ theo Nghị định 60-CP  ngày 05/7/1994.

+ Sổ trắng: Tuy không có văn bản nào quy định là Sổ trắng nhưng trong thực tiễn nhiều địa phương xem Sổ trắng là các loại giấy tờ như: Bằng khoán điền thổ, văn tự mua bán nhà ở,…

Bên dưới trang bìa là số phôi của mẫu Sổ. Nhà nước in mẫu rồi gửi về cho địa phương. Địa phương cấp sổ cho ai đó thì địa phương có số để theo dõi riêng. Đó gọi là số vào sổ cấp giấy chứng nhận, thường ghi cuối trang 2.

Sau đây là cách đọc sổ mẫu hiện hành.

Trang 1: Xem thông tin người đứng tên trên sổ

- Xem đất cấp cho cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức

Xem tại  Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành (Dài quá mình không list ra, các bạn click vào link xem nhé)

Lưu ý đối với việc cấp sổ cho Hộ gia đình thì kể từ ngày 05/12/2017, thực hiện theo quy định tại Thông tư 53/2017/TT-BTNMT thì sẽ không còn ghi tên thành viên hộ gia đình trên sổ nữa; chỉ ghi tên chủ hộ mà thôi.

Trang 2:

(1) Xem thông tin thửa đất

- Địa chỉ của thửa đất.

- Xác định được phần diện tích được công nhận. Phần diện tích không được công nhận (thường là đất do lấn chiếm). Hoặc diện tích đất lưu không.

- Xác định được kích thước các cạnh dựa vào bản vẽ hiện trạng trên sổ. Được ghi trực tiếp trên các cạnh. Hoặc căn cứ vào khoảng cách giữa các điểm.

- Xác định mục đích sử dụng là đất thổ cư, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp,..Muốn chuyển đổi mục đích sử dụng phải làm thủ tục.

- Xác định được phần diện tích sử dụng chung. Hoặc ngõ đi chung.

- Xác định được thời hạn sử dụng đất là lâu dài, hay có thời hạn tới năm bao nhiêu. Nếu có thời hạn thì hết thời hạn chủ đất phải đi làm thủ tục gia hạn sử dụng. Hết thời hạn ghi trên sổ thì chủ đất không thể tiếp tục thực hiện giao dịch chuyển nhượng.

- Xác định được hướng thửa đất: Mũi tên chỉ theo hướng Bắc, bên phải là hướng Đông, trái là hướng Tây.

- Xác định được tài sản gắn liền với đất: Ghi tại vị trí Công trình xây dựng khác.

- Xác định được số thửa đất, số tờ bản đồ.

- Xác định được nguồn gốc sử dụng đất: Với đất ở  thì ghi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất. Với đất trồng cây hàng năm thì ghi: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Xem chi tiết tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

(2) Xem thông tin nhà ở

Cách đọc sổ đỏ tốt nhất là hiểu được các ghi chép và ký hiệu về nhà ở.

- Địa chỉ nhà ở

- Diện tích xây dựng là diện tích nhà được xây dựng trên thửa đất.

- Diện tích sàn là diện tích mặt bằng xây dựng. (Nếu xây đủ thì tính bằng diện tích xây dựng x số tầng)

- Kết cấu: Bê tông, tường gạch, gỗ, mái tôn,…

- Số tầng

- Cấp (hạng): cấp 2, cấp 3 hay cấp 4.

- Bản vẽ căn nhà: Thông thường trong tp HCM cập nhật đầy đủ chi tiết mục này hơn.

Xem chi tiết tại Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Trang 3, 4:

(1) Xem thông tin quy hoạch

Xem thông tin quy hoạch bằng Cách đọc sổ đỏ là cách làm cơ bản nhất.

- Xem được thông tin quy hoạch ở phần ghi chú. Bao gồm cả việc khi bị thu hồi có được đền bù không.

- Xác định được phần diện tích nằm trong quy hoạch căn cứ vào hình sơ đồ thửa đất. 

- Xem thông tin quy hoạch bằng cách căn cứ vào tọa độ và sử dụng phần mềm.

- Xem thông tin biến động

- Thông thường được cập nhật ở Phần IV. Nếu chưa ghi chép gì tức là chưa có biến động, chưa từng chuyển nhượng cho ai. Tính từ thời điểm cấp sổ gần nhất.

- Xem thông tin bị hạn chế quyền

- Xác định xem sổ có bị hạn chế quyền chuyển nhượng.

- Xác định xem sổ có bị nợ nghĩa vụ tài chính. Sổ nợ nghĩa vụ tài chính không sang nhượng được. Hoặc không thể vay thế chấp ngân hàng.

- Cơ quan cấp giấy chứng nhận. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có thể là quận huyện, sở tài nguyên môi trường. Hoặc UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.

Nếu chỉ mua nhà đất và cập nhật tên lên sổ thì cơ quan cấp thường là văn phòng đăng ký đất đai. Và con dấu cũng là con dấu của văn phòng đăng ký đất đai.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận không quyết định giá trị tài sản. Nhưng Cách đọc sổ đỏ bằng cách này cũng khá thú vị. Ví dụ có thể bạn hỏi xem chủ nhà có nói dối về việc làm sổ ở đâu. Hoặc họ có phải là chính chủ đầu tiên của thửa đất không.

Nội dung phần ghi chú

Phần ghi chú thường ghi nhận chuyển nhượng từ giấy chứng nhận nào. Từ bao giờ, do cơ quan thẩm quyền nào cấp. Ghi tại đây bởi chủ mới khi biến động sang tên thì đổi sổ luôn.

(2) Những thay đổi sau khi cấp GCN được ghi ở phần IV

- Ghi thông tin thay đổi chủ sở hữu

- Ghi thông tin thay đổi mục đích sử dụng đất.

- Ghi thông tin tình trạng nghĩa vụ tài chính. Bao gồm cả việc nợ thuế.

- Ghi thông tin đính chính GCN

- Ghi thông tin tình trạng thế chấp làm tài sản đảm bảo.

Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:

- Dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận";

- Số hiệu thửa đất;

- Số phát hành Giấy chứng nhận;

- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

- Mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận.

Ví dụ:

Rlg trong sổ đỏ là gì