Quy trình lập dự án nghĩa trang xã hội hóa năm 2024

[Kèm theo Kế hoạch số: 57/KH-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Bàu Bàng]

Bước 1: Căn cứ Tờ trình xin được đầu tư công trình xã hội hóa của tổ chức, cá nhân đề nghị các chủ đầu tư tiến hành trình cơ quan chủ quản trình tỉnh xin chủ trương chấp thuận cho các đơn vị, doanh nghiệp được thực hiện đầu tư xã hội hóa cho lĩnh vực mình đầu tư. Trình tự phạm vi thực hiện tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 156/2008/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC.

Bước 2: Sau khi có chủ trương của cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động chủ đầu tư thực hiện Khoản 2 Mục I của Thông tư số 135/2008/TT-BTC.

Đối với các dự án đầu tư trong nước và ngoài nước trong lĩnh vực xã hội hóa được áp dụng các chính sách ưu đãi được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP.

Bước 3: Thực hiện các thủ tục về đất, xây dựng cơ sở vật chất được quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 59/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số số 69/2008/NĐ-CP.

Giá ưu đãi, miễn giảm khi thực hiện thuê đất được quy định tại điểm 1, 2, 3, 4 Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 59/2014/NĐ-CP; tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Bước 4: Các chính sách chuyển nhượng, các ưu đãi về chính sách thuế Giá trị gia tăng [GTGT] được quy định tại điểm b, Khoản 2 Điều 1; khoản 2 Điều 7; khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Điều 4 của Thông tư số 2019/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013.

Thuế Thu nhập doanh ngiệp [TNDN]: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2a Điều 15 và Khoản 1a, và Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 và Điều 8 của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và khoản 3, Mục IV của Thông tư số 135/2008/TT-BTC.

Sau khi có chủ trương và tìm hiểu thực hiện các hướng dẫn nêu trên đề nghị Chủ đầu tư tham khảo thêm các quy định để tiếp tục thực hiện theo trình các quy định cho công tác xã hội hóa tại các văn bản hướng dẫn sau:

- Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số số 69/2008/NĐ-CP.

- Thông tư số 135/2008/TT-BTC 31/12/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và Thông tư số 156/2008/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC.

- Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về ban hành về chế độ miễn giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương./. BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;

Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế về hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số4504/TTr-STNMT-CTR ngày 11 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Công an Thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung tại Quy định chủ động tổ chức thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ Xây dựng; - Cục KTVB, Bộ Tư pháp; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND TP; - Ủy ban MTTQVN TP; - Đoàn Đại biểu Quốc hội TP; - TTUB: CT, các PCT; - VPUB: các PCVP; - Các Phòng NCTH; - Trung tâm Công báo TP; - Lưu: VT, [ĐT-LHT] T.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Hòa Bình

QUY ĐỊNH

VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH [Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh [không bao gồm nghĩa trang Liệt sỹ] và cơ sở hỏa táng; bao gồm các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được đầu tư bằng ngân sách Thành phố, quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được đầu tư bằng nguồn xã hội hóa; các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng hiện hữu trên địa bàn Thành phố. Những nội dung khác về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng [sau đây gọi tắt là Nghị định số 23/2016/NĐ-CP].

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc quản lý, xây dựng, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nghĩa trang nhân dân là nơi táng người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau, được quản lý xây dựng theo quy hoạch, được Ủy ban nhân dân các cấp xác định vị trí, ranh giới.

2. Nghĩa trang cấp Thành phố là các nghĩa trang do Thành phố quản lý. Nghĩa trang cấp huyện là các nghĩa trang do quận hoặc huyện quản lý. Nghĩa trang cấp xã là tên gọi các nghĩa trang do phường, xã, thị trấn quản lý bao gồm cả nghĩa trang ấp, xóm.

3. Nghĩa trang xã hội hóa là nghĩa trang do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, không sử dụng nguồn vốn của ngân sách Nhà nước.

4. Phần mộ cá nhân là nơi táng thi hài, hài cốt, tro cốt của một người.

5. Táng là việc thực hiện lưu giữ hài cốt, tro cốt, thi hài người chết.

6. Các hình thức táng người chết bao gồm: mai táng, hỏa táng và các hình thức táng khác.

7. Mai táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt, tro cốt hoặc thi hài của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất.

8. Chôn một lần là hình thức mai táng thi hài vĩnh viễn trong đất.

9. Hung táng là hình thức mai táng thi hài trong một khoảng thời gian nhất định sau đó sẽ được cải táng.

10. Cải táng là thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác.

11. Cát táng là hình thức mai táng hài cốt sau khi cải táng hoặc lưu tro cốt sau khi hỏa táng.

12. Hỏa táng [bao gồm cả điện táng] là thực hiện việc thiêu xác người chết hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao.

13. Hoạt động xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng là hoạt động bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.

14. Cơ sở hỏa táng là cơ sở vật chất bao gồm lò hỏa táng và các công trình phụ trợ khác [khu văn phòng, khu kỹ thuật, khu lưu trữ tro cốt, nhà tang lễ, các công trình hạ tầng kỹ thuật].

15. Quy hoạch hệ thống nghĩa trang Thành phố là việc tổ chức hệ thống các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ trong địa giới hành chính trên địa bàn Thành phố phù hợp với quy hoạch xây dựng chung Thành phố Hồ Chí Minh, quy hoạch sử dụng đất và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.

16. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng là việc tổ chức không gian, phân khu chức năng và tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cho một nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.

17. Cải tạo và mở rộng nghĩa trang là việc chỉnh trang, nâng cấp các công trình trong nghĩa trang đang sử dụng và xây dựng mới theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với diện tích mở rộng nhằm bảo đảm về cảnh quan, môi trường.

18. Đóng cửa nghĩa trang là việc không cho phép tiếp tục thực hiện các hoạt động táng trong nghĩa trang.

19. Di chuyển nghĩa trang là thực hiện việc chuyển toàn bộ thi hài, hài cốt trong nghĩa trang đến một nghĩa trang khác được xây dựng theo quy hoạch.

20. Dịch vụ nghĩa trang bao gồm tổ chức tang lễ, dịch vụ mai táng; xây mộ, cải táng, chăm sóc mộ, tu sửa mộ; bảo quản, lưu trữ tro cốt và dịch vụ phục vụ việc thăm viếng, tưởng niệm.

21. Dịch vụ hỏa táng bao gồm tổ chức tang lễ, hỏa táng thi hài hoặc hài cốt và bảo quản, lưu giữ tro cốt.

22. Người sử dụng dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng là người trực tiếp ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nghĩa trang hoặc là người có quan hệ với người được táng đứng tên ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng.

23. Giá dịch vụ nghĩa trang là toàn bộ các chi phí được tính đúng, tính đủ cho phần mộ cá nhân và mức lợi nhuận hợp lý để thực hiện dịch vụ nghĩa trang.

24. Giá dịch vụ hỏa táng là toàn bộ các chi phí hỏa táng được tính đúng, tính đủ cho một ca hỏa táng và mức lợi nhuận hợp lý để thực hiện dịch vụ hỏa táng.

25. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện được gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng

1. Khuyến khích đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều quận, huyện; sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa quỹ đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh.

2. Việc táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang, trường hợp táng trong các khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo phải bảo đảm vệ sinh môi trường và được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân các cấp theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố.

Trường hợp đặc biệt [khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh] phải táng người chết ngoài khu vực nghĩa trang do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.

3. Lập và triển khai Đề án để di dời các nghĩa trang, nghĩa địa và các khu mộ riêng lẻ về các nghĩa trang được quy hoạch.

4. Khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng tiên tiến, hiện đại trong việc táng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, kiểm soát ô nhiễm, tiết kiệm quỹ đất và hướng tới phát triển bền vững.

5. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng các cơ sở hỏa táng cũng như nghiên cứu, chế tạo, sản xuất và cung cấp các thiết bị hỏa táng hiện đại, tiết kiệm năng lượng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

6. Vệ sinh trong mai táng, hỏa táng và vệ sinh trong xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng thực hiện theo quy định của Bộ Y tế và các quy định khác do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành.

7. Chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng có trách nhiệm quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng theo quy định của quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan.

8. Người sử dụng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng theo quy định của Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan.

9. Các đối tượng bảo trợ xã hội khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng, hỏa táng theo quy định hiện hành.

10. Cơ quan quản lý nhà nước về nghĩa trang theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; kiến nghị hoặc xử lý các vi phạm về quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn theo thẩm quyền.

11. Việc quản lý nghĩa trang phải tuân thủ theo các quy định hiện hành và quy định này, phải phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa, nếp sống văn minh, tiết kiệm đất và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Điều 4. Phân cấp công trình nghĩa trang, cơ sở hỏa táng

Áp dụng theo phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Bảng 1.3. Phụ lục 1 - Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, cụ thể như sau:

TT

Loại công trình

Cấp công trình

Quy mô diện tích đất [ha]

1

Nghĩa trang

Cấp I

\>60

Cấp II

30 ÷60

Cấp III

10 ÷

Chủ Đề