Quy trình kiểm kê tài sản tiếng anh là gì
Cho em hỏi là "thủ tục kiểm kê cuối năm" dịch thế nào sang tiếng anh? Show
Written by Guest 8 years ago Asked 8 years ago Guest Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites. Mẫu Biên bản Kiểm kê tài sản cố định, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bản tiếng Việt và tiếng Anh, giúp Kế toán xây dựng bộ chứng từ của doanh nghiệp. Bộ chứng từ kế toán mẫu – Template of documents Nội dung bài viết Mẫu tiếng ViệtMẫu tiếng AnhGiải thích nội dung và phương pháp ghi chépMục đíchBiên bản kiểm kê tài sản cố định nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. Phương pháp và trách nhiệm ghiGóc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên. Biên bản kiểm kê TSCĐ phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (… giờ … ngày … tháng … năm …). Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định. Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán TSCĐ phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1,2,3. Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng TSCĐ, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4,5,6. Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7,8,9. Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về TSCĐ của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét. Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091 Email: [email protected]. _______________ Công ty TNHH Manabox Việt Nam Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam Quy trình kiểm kê tài sản là một trong những công việc doanh nghiệp phải thực hiện ở cuối năm tài chính nhằm nắm bắt được số lượng, chất lượng, giá trị của tài sản và nguồn vốn theo đúng quy định pháp luật. Hãy cùng Kaike tìm hiểu về quy trình kiểm kê tài sản qua bài viết dưới đây. Kiểm kê tài sản là việc cân, đo, đong, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản cố định, vốn chủ sở hữu hiện có tại thời điểm kế toán viên kiểm kê để đối chiếu, kiểm tra với số liệu trong sổ sách kế toán. Ví dụ về kiểm kê tài sản:Doanh nghiệp A yêu cầu kiểm kê về số lượng và chất lượng sản phẩm trong kỳ kế toán bao gồm hàng tồn kho, sản phẩm đã bán, hàng bán bị trả lại, hàng bị hao mòn, hỏng hóc,… để lên chiến lược sản xuất kinh doanh. Phân loại kiểm kê tài sản:Tùy theo phạm vi và thời gian, kiểm kê tài sản được chia thành 2 loại chủ yếu đó là:
Tác dụng của kiểm kê tài sản:
2. Trong trường hợp nào cần kiểm kê tài sản?Doanh nghiệp thường tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ, tuy nhiên cũng có một số tình huống khác mà kiểm kê tài sản là cần thiết và quan trọng.
3. Quy trình kiểm kê tài sản cuối nămQuy trình kiểm kê tài sản thường bao gồm các bước chính sau: Bước 1: Lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp ban hành và công bố Quyết định kiểm kê tài sản cuối nămBước 2: Tổ chức thành lập Hội đồng kiểm kê tài sản của doanh nghiệp
Bước 3: Vào cuối năm tài chính hoặc khi có nhu cầu, Hội đồng sẽ thực hiện quy trình kiểm kê tài sản.Bước 4: Tập hợp số liệu, xử lý số liệu và lập biên bản quy trình kiểm kê tài sảnCăn cứ vào số liệu kiểm kê tài sản thực tế mà doanh nghiệp có, Hội đồng sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu tài sản đã được kiểm kê, sau đó tiến hành đối chiếu với số liệu ở các bộ phận quản lý tài sản, bộ phận sử dụng tài sản và kế toán doanh nghiệp. Tiến hành lập biên bản kiểm kê tài sản phù hợp, nhưng đảm bảo thể hiện đầy đủ các nội dung chủ yếu như:
Bước 5: Hội đồng kiểm kê tài sản đưa ra nhận xét, đánh giáSau quy trình kiểm kê tài sản, Hội đồng cần họp và đưa ra đánh giá, nhận định về tình hình tài sản như:
Bước 6: Đề xuất các giải pháp, kiến nghị
Bước 7: Báo cáo kết quả quy trình kiểm kê tài sảnBáo cáo với doanh nghiệp về kết quả kiểm kê Gửi báo cáo kết quả chỉ đạo, điều hành của doanh nghiệp tới các bộ phận có liên quan. 4. Hậu quả nếu không tiến hành kiểm kêNếu không thực hiện kiểm kê tài sản định kỳ và đúng quy trình, có thể xảy ra các hậu quả xấu sau:
5. Cách xử lý chênh lệch giữa sổ sách và thực tếKhi xác định sai lệch trong quá trình kiểm kê tài sản, các bước sau đây có thể xử lý chênh lệch
Xử lý chênh lệch khi kiểm kê tài sản là một phần quan trọng của quy trình kiểm kê và quản lý tài sản. Điều này đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin tài sản, giúp tăng cường sự tin tưởng từ các bên liên quan và đảm bảo quản lý tài sản hiệu quả. 6. Mẫu kiểm kê tài sản7. Mức Xử Phạt Khi Không Thực Hiện Quy Trình Kiểm Kê Tài SảnNếu không thực hiện đúng theo quy định về thực hiện quy trình kiểm kê tài sản, đơn vị kế toán sẽ bị xử phạt theo hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản theo Điều 16 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập như dưới đây: 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định.Trên đây, bài viết đã trình bày về khái niệm kiểm kê tài sản, quy trình kiểm kê cũng như cách xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê tài sản. Hi vọng, bạn có thể áp dụng những điều trên vào thực tế công việc kiểm kê định kỳ của kế toán. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết. |