Phương thức xét tuyển đại học Sư phạm TPHCM 2022

Năm 2022, phương án tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm TPHCM cơ bản vẫn tiến hành như năm 2021. Các thí sinh có dự định đăng ký dự thi vào trường cần nắm được thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh đại học Sư phạm TPHCM 2022 để lên kế hoạch học tập, đăng ký dự thi, nộp hồ sơ dự tuyển đúng quy định.

Chỉ tiêu Đại học Sư phạm TPHCM 2022


1. Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022

Hiện tại, Đại học Sư phạm TPHCM chưa công bố đề án, chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy 2022. Chúng tôi sẽ nhanh chóng cập nhật cho bạn khi có thông tin chính thức từ nhà trường.
 

Là trường top đầu về kỹ thuật công nghiệp, chỉ tiêu tuyển sinh trường đại học công nghiệp TPHCM năm 2022 cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm của các em thí sinh.Nếu đang xem xét nguyện vọng ứng tuyển vào ngôi trường này, các em cần nắm được thông tin tuyển sinh của trường trong bài viết dưới đây.
Xem thêm: Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học công nghiệp TPHCM


2. Chỉ tiêu trường Đại học Sư phạm TPHCM 2021

Năm 2021, Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức tuyển sinh 3.770 chỉ tiêu phân bổ cho 36 chuyên ngành trong và ngoài sư phạm. Trong đó, 20% chỉ tiêu của từng ngành sẽ được ưu tiên xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng, 80% chỉ tiêu sẽ được xét tuyển thông qua điểm thi Tốt nghiệp THPT hoặc xét điểm học bạ kết hợp với điểm thi tuyển tại trường. Cụ thể:

Về hình thức tuyển sinh, trường tổ chức xét tuyển theo 2 phương thức chính, bao gồm:

- Xét tuyển: áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành giáo dục thể chất và giáo dục mầm non. Trong đó

+ t tuyển ưu tiên và xét tuyển thẳng [chiếm 20% chỉ tiêu của từng ngành]+ Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 [chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu từng ngành]

+ Xét tuyển sử dụng kết quả học tập của 6 học kỳ THPT [chiếm không quá 20% chỉ tiêu của từng ngành]

- Kết hợp giữa xét tuyển và thi tuyển

+ Đối với các ngành giáo dục thể chất, giáo dục mầm non: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021/kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tổ chức.

+ Đối với các ngành như sư phạm toán, sư phạm tin học, công nghệ thông tin, sư phạm lý, sư phạm hóa học,..., trường tổ chức xét tuyển sử dụng kết quả học tập của 6 học kỳ THPT [sử dụng kết quả 6 học kỳ] kết hợp kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tổ chức.


3. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM 2022

Với bất cứ thắc mắc nào cần hỏi đáp về chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức xét tuyển hay thời hạn nộp hồ sơ tại trường, các em học sinh có thể liên hệ:

Trường Đại học Sư phạm TPHCM

- Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh- Cơ sở 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM- Điện thoại: [028] 38352020

- Website: //hcmue.edu.vn

Trên đây là toàn bộ thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM 2022 cho tất cả các ngành học, đào tạo. Các em học sinh hãy xem, lưu lại thông tin và đưa ra sự lựa chọn trường thi, ngành thi phù hợp nhất với năng lực, sở thích của mình.

Năm 2022, trường Đại học Sư phạm TPHCM dự kiến sử dụng 3 phương thức xét tuyển hệ đại học chính quy cho 36 ngành, bao gồm các ngành sư phạm và ngoài sư phạm. Chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM 2022 sẽ được chia sẻ ngay sau đây.

Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm - Đại học Huế 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm Đà Nẵng 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Đông Á 2022

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM - Ảnh: TRẦN HUỲNH

Đối với xét tuyển thẳng, thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường.

Ở phương thức xét tuyển dựa trên phương thức kết quả học tập THPT [xét học bạ], trường tuyển 32 ngành [16 ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên và 16 ngành nhóm ngoài sư phạm].

Điểm chuẩn xét học bạ nhóm ngành đào tạo giáo viên cao nhất 29,75 điểm [ngành sư phạm hóa học] và thấp nhất 25,48 [ngành giáo dục quốc phòng - an ninh].

Cách tính điểm trúng tuyển: điểm trúng tuyển sẽ bằng tổng điểm trung bình của 3 môn học trong 6 học kỳ ở THPT, cộng điểm ưu tiên [nếu có].

Các ngành giáo dục mầm non và giáo dục thể chất nhà trường sẽ công bố điểm trúng tuyển vào giai đoạn 2 [sau khi trường tổ chức kỳ thi năng khiếu].

Điểm chuẩn xét học bạ THPT của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM

Thí sinh xem kết quả xét tuyển bằng cách tra cứu tại trang web //xettuyen.hcmue.edu.vn/.

Các thí sinh đạt điều kiện xét tuyển sẽ được công nhận trúng tuyển sau khi đã được công nhận đạt tốt nghiệp THPT.

Sau khi thí sinh nộp xác nhận nhập học, trường sẽ gửi giấy báo trúng tuyển và hướng dẫn nhập học.

Đối với các nguyện vọng sử dụng kết quả kỳ thi năng khiếu, kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt: thời gian công bố kết quả xét tuyển sẽ được thông báo sau khi có thời gian tổ chức kỳ thi năng khiếu, kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt.

Tư vấn trực tuyến: Chọn trường đại học nào trong nhóm ngành kinh tế?

TRẦN HUỲNH

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education [HCMUE]
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
  • Lĩnh vực: Sư phạm – Giáo dục
  • Địa chỉ: An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TPHCM
  • Cơ sở đào tạo: 222 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TPHCM
  • Điện thoại: [028] 3835 2020
  • Email:
  • Website: //hcmue.edu.vn/
  • Fanpage: //www.facebook.com/HCMUE.VN

Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 như sau:

  • Ngành Sư phạm Toán học
  • Mã ngành: 7140209
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 [Môn chính: Toán]
  • Ngành Sư phạm Tin học
  • Mã ngành: 7140210
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 [Môn chính: Toán]
  • Ngành Sư phạm Vật lý
  • Mã ngành: 7140211
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01 [Môn chính: Lý]
  • Ngành Sư phạm Hóa học
  • Mã ngành: 7140212
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 [Môn chính: Hóa]
  • Ngành Sư phạm Sinh học
  • Mã ngành: 7140213
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: B00, D08 [Môn chính: Sinh]
  • Ngành Sư phạm Ngữ văn
  • Mã ngành: 7140217
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78 [Môn chính: Văn]
  • Ngành Sư phạm Lịch sử
  • Mã ngành: 7140218
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D14
  • Ngành Sư phạm Địa lý
  • Mã ngành: 7140219
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C04, D78
  • Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc
  • Mã ngành: 7140234
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D04 [Môn chính khối D01: Tiếng Anh]
  • Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên
  • Mã ngành: 7140247
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D90
  • Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý
  • Mã ngành: 7140249
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, C20
  • Ngành Giáo dục học
  • Mã ngành: 7140101
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: B00, C00, C01, D01
  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01 [Môn chính: Tiếng Anh]
  • Ngành Ngôn ngữ Nga
  • Mã ngành: 7220202
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D02, D78, D80 [Môn chính khối D01: Tiếng Anh]
  • Ngành Ngôn ngữ Pháp
  • Mã ngành: 7220203
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D03 [Môn chính khối D01: Tiếng Anh]
  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Mã ngành: 7220204
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D04 [Môn chính khối D01: Tiếng Anh]
  • Ngành Ngôn ngữ Nhật
  • Mã ngành: 7220209
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D06 [Môn chính khối D01: Tiếng Anh]
  • Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Mã ngành: 7220210
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D96 [Môn chính: Anh]
  • Ngành Văn học
  • Mã ngành: 7229030
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78 [Môn chính: Văn]
  • Ngành Tâm lý học
  • Mã ngành: 7310401
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: B00, C00, D01
  • Ngành Quốc tế học
  • Mã ngành: 7310601
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D78
  • Ngành Việt Nam học
  • Mã ngành: 7220113
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78 [Môn chính: Văn]
  • Ngành Hóa học
  • Mã ngành: 7440112
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07 [Môn chính: Hóa]
  • Ngành Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
  • Mã ngành:
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển:

2, Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 bao gồm:

Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
Khối A08 [Toán, Sử, GDCD]
Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
Khối C00 [Văn, Sử, Địa]
Khối C01 [Văn, Toán, Lý]
Khối C04 [Văn, Toán, Địa]
Khối C15 [Văn, Toán, KHXH]
Khối C19 [Văn, Sử, GDCD]
Khối D01 [Văn, Toán, Anh]
Khối D02 [Văn, Toán, tiếng Nga]
Khối D03 [Văn, Toán, tiếng Pháp]
Khối D04 [Văn, Toán, tiếng Trung]
Khối D06 [Văn, Toán, tiếng Nhật]
Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
Khối D08 [Toán, Sinh, Anh]
Khối D14 [Văn, Sử, Anh]
Khối D78 [Văn, KHXH, Anh]
Khối D80 [Văn, KHXH, tiếng Nga]
Khối D90 [Toán, Anh, KHTN]
Khối D96 [Toán, Anh, KHXH]
Khối T01 [Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2]
Khối M08 [Văn, NK TDTT 1, NK TDTT 20]
Khối M00 [Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN]

3, Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:

    Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Áp dụng cho tất cả các ngành trừ Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT [với các ngành đào tạo giáo viên] và Trường Đại học Sư phạm TPHCM [các ngành còn lại].

    Phương thức 2: Xét học bạ THPT

Điều kiện xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0

Tính điểm xét tuyển: Tổng điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ [lớp 10, 11 và 12] + Điểm ưu tiên, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

  • Điểm M1, M2, M3: Điểm TB 6 học kỳ bậc THPT của môn 1, môn 2 và môn 3 theo tổ hợp xét tuyển đăng ký
  • Điểm ưu tiên theo quy định [nếu có]

    Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp thi tuyển

Điều kiện xét tuyển:

  • Kết quả thi năng khiếu >= 5.0
  • Tốt nghiệp THPT;
  • Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0
  • Riêng ngành Giáo dục thể chất: Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 6.5 hoặc là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [>= 9.0].

Hình thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp thi năng khiếu

Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non.

Cách tính điểm xét tuyển như sau:

*Ngành Giáo dục thể chất: ĐXT là tổng điểm bài thi ngữ văn hoặc toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, cụ thể:

ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

  • Điểm M1: Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học.
  • Điểm NK1, NK2: Điểm môn thi năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức.
  • Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định.

* Ngành Giáo dục mầm non: ĐXT là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 1 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể:

ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên [nếu có]

Hình thức 2: Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu

Sử dụng kết quả học bạ kết hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non.

Cách tính điểm xét tuyển như sau:

*Ngành Giáo dục thể chất: ĐXT là tổng điểm TB môn Văn hoặc Toán trong 6 học kỳ THPT + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể:

ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

  • Điểm M1: Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học xét học bạ 6 học kỳ.
  • Điểm NK1, NK2: Điểm môn thi năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức.
  • Điểm ưu tiên thực hiện theo quy định.

* Ngành Giáo dục mầm non: ĐXT là tổng điểm TB của môn Văn và Toán trong 6 học kỳ bậc THPT + Điểm thi môn năng khiếu do ĐHSPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể:

ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên [nếu có]

    Phương thức 4: Xét kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

Điều kiện xét tuyển:

  • Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tuyển >= 8.0
  • Tốt nghiệp THPT

Các ngành áp dụng: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc.

Quy định xét tuyển: Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:

  • Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
  • 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.
  • Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:
  • Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin: Môn chính là Toán học;
  • Sư phạm Vật lý: Môn chính là Vật lý;
  • Sư phạm Hóa học, Hóa học: Môn chính là Hóa học
  • Sư phạm Sinh học: Môn chính là Sinh học;
  • Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học: Môn chính là Ngữ văn;
  • Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn quốc: Môn chính là tiếng Anh;

Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển xác định là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐHSPHCM tổ chức [môn chính nhân hệ số 2] + Điểm 02 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển [là điểm TB môn trong 6 học kỳ bậc THPT]. Tổng điểm được quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên [nếu có], làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Cụ thể:

ĐXT = [2 x Điểm Mc + Điểm M1 + Điểm M2] x 0.75 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

  • Điểm Mc: Điểm môn chính lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐHSPHCM tổ chức;
  • Điểm M1, M2: Điểm TB 06 học kỳ của 2 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển.
  • Điểm ưu tiên theo quy định [nếu có]

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM

Cập nhật thông tin điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 và các năm gần đây để các bạn học sinh tiện theo dõi và so sánh, tra cứu.

Tên ngành Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Giáo dục Mầm non 19.5 22 22.05
Giáo dục Tiểu học 20.25 23.75 25.4
Giáo dục Đặc biệt 19.5 19 23.4
Giáo dục Chính trị 20 21.5 25.75
Giáo dục Thể chất 18.5 20.5 23.75
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 20.5 24.4
Sư phạm Toán học 24 26.25 26.7
Sư phạm Tin học 18.5 19.5 23.0
Sư phạm Vật lý 22.75 25.25 25.0
Sư phạm Hóa học 23.5 25.75 27.0
Sư phạm Sinh học 20.5 22.25 25.0
Sư phạm Ngữ văn 22.5 25.25 27.0
Sư phạm Lịch sử 21.5 23.5 26.0
Sư phạm Địa lý 21.75 23.25 25.2
Sư phạm Tiếng Anh 24 26.5 27.15
Sư phạm tiếng Nga 25.25
Sư phạm Tiếng Pháp 18.5 23.5
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 21.75 23.25 25.5
Sư phạm khoa học tự nhiên 18.5 26.5 24.4
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 25.0
Giáo dục học 19.5
Quản lý giáo dục 19.5 21.5 23.3
Tâm lý học giáo dục 19 22 23.7
Công tác xã hội 18 20.25 22.5
Ngôn ngữ Anh 23.25 25.25 26.0
Ngôn ngữ Nga 17.5 19 20.53
Ngôn ngữ Pháp 17.5 21.75 22.8
Ngôn ngữ Trung Quốc 22 24.25 25.2
Ngôn ngữ Nhật 22 24.25 24.9
Ngôn ngữ Hàn Quốc 22.75 24.75 25.8
Văn học 19 22 24.3
Tâm lý học 22 24.75 25.5
Địa lý học 17.5 20.5
Quốc tế học 19 23 24.6
Việt Nam học 19 22 22.92
Vật lý học 17.5 19.5
Công nghệ thông tin 18 21.5 24.0
Hóa học 18 20 23.25

Video liên quan

Chủ Đề