Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0866.443.453
Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline: 097.113.1221
Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646
Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646
Cơ sở 5: Số 449/116 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM Hotline: 0358.646.660
Cơ sở 6: 205 - 207 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline: 083.6446.333
Các số từ 1 đến 10 là những số cơ bản nhất, cần học trước tiên, khi chúng ta bắt đầu học đếm số của một ngôn ngữ mới, và học đếm số trong tiếng Nhật cũng thế. Trước khi học sâu hơn, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cách viết cũng như cách phát âm của các số từ 1 đến 10.
Nội Dung Bài Viết
CÁCH ĐẾM SỐ TRONG TIẾNG NHẬT CHÍNH XÁC VÀ ĐẦY ĐỦ NHẤT
CÁCH PHÁT ÂM VÀ CÁCH VIẾT CÁC SỐ TỪ 1 – 10.
Cách phát âm và cách viết các số từ 1 đến 10:
Số đếm
Cách phát âm
Cách viết
0
rei/ zeroゼロ
1
ichiいち2ni
に
3
san
さん
4
yonよん
5
go
ご
6
roku
ろく
7nana
なな
8
hachiはち
9
kyuu
きゅう
10juu
じゅう
Hãy học thật kĩ cách viết và cách phát âm các số từ 1 tới 10. Nếu bạn đã nhớ kỹ điều này, chúc mừng bạn, việc học các số tiếp theo sẽ trở nên vô cùng đơn giản.
CÁCH PHÁT ÂM VÀ CÁCH VIẾT CÁC SỐ TỪ 11 – 99
Cách nói và viết số đếm tiếng Nhật khá giống với cách viết và nói tiếng Việt Nam, điều này sẽ giúp việc học đếm số tiếng Nhật trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Chẳng hạn:
Trong tiếng Việt, để phát âm số 11 chúng ta sẽ kết hợp phát âm giữa số 10 [“mười”] và số 1 [“một”] [ để trở thành số “mười một”]. Vậy trong tiếng Nhật, số 11 = juu [10] + ichi [1]. Cách viết cũng tương tự như tiếng Việt, kết hợp cách viết số 10 [じゅう] và số 1 [いち] chúng ta được số 11 [じゅういち].
Đối với các số từ 20 trở đi, trong tiếng Việt chúng ta viết là “hai mươi” thì tiếng Nhật được viết “じゅういち”, tức là kết hợp に [2] và じゅう [10].
Kết hợp các số tương tự theo công thức trên ta được cách viết và cách phát âm số đếm từ 1 đến 99.
Số đếm
Cách phát âm
Cách viết
11
juu + ichi
じゅういち
12
juu + ni
じゅうに
13juu + san
じゅうさん
………………………..………………….
20
ni + juu
にじゅう
21
ni + juu + ichi
にじゅういち
22
ni + juu + ni
にじゅうに
…………………………………………….
30
san + juuさんじゅう
31
san + juu+ ichiさんじゅういち
32
san + juu + niさんじゅうに
…………………………………………….
97
kyuu + juu + nanaきゅうじゅうなな
98
kyuu + juu + hachi
きゅうじゅうはち
99kyuu + juu + kyuu
きゅうじゅうきゅう
CÁCH PHÁT ÂM VÀ CÁCH VIẾT CÁC SỐ TỪ 100
Đối với từ vựng tiếng Nhật, 100: hyaku [được viết là “ひゃく”], có một lưu ý là đối với số 100, chúng ta không thêm số 1 [ichi].
Trong tiếng Việt, các số có hàng chục là “0”, khi nói hoặc viết cần thêm chữ “linh” để chỉ số 0 đó, chẳng hạn 101 sẽ được viết “một trăm linh một” và phát âm đúng như thế.
Nhưng trong tiếng Nhật 101 sẽ chỉ là “ひゃくいち”và được phát âm là “ hyaku ichi” [để dễ nhớ bạn có thể nhớ nó là “trăm [100] một [1]” [hãy nhớ trong tiếng Nhật 100 không được viết hay phát âm số 1 [ichi]].
Nhìn chung, các số khác có cấu trúc viết và phát âm hoàn toàn giống với cấu trúc tiếng Việt. Ví dụ, 111 [một trăm mười một] có phát âm tiếng Nhật là “hyaku [một trăm] + juu [mười] + ichi [một]” và viết “ひゃくじゅういち”.
Dưới đây cách viết và cách phát âm cách số từ 100 – 999:
Số đếmCách phát âm
Cách viết
100
hyakuひゃく
101
hyaku + ichi
ひゃくいち
111hyaku + juu + ichi
ひゃくじゅういち
…………………………………….
200
ni + hyakuにひゃく
201
ni + hyaku+ ichi
にひゃくいち
211ni + hyaku + juu + ichi
にひゃくじゅういち
…………………………………….
997
kyuu + hyaku + kyuu + juu + nanaきゅうひゃくきゅうじゅうなな
998
kyuu + hyaku + kyuu + juu + hachi
きゅうひゃくきゅうじゅうはち
999kyuu + hyaku + kyuu + juu + kyuu
きゅうひゃくきゅうじゅうきゅう
Trên đây là kiến thức cơ bản cũng như công thức giúp bạn có thể học cách đếm số trong tiếng Nhật một cách đơn giản nhất. Trong tiếng Nhật, khi nói và viết số đếm có một số ngoại lệ, bạn có thể học chúng thông qua các bài viết tiếp theo của Du học Nhật Bản uy tín nhé!
Khi nói về quốc tịch người quen hoặc bạn bè có thể sử dụng Tên nước + 人 [じん] tuy nhiên người Nhật luôn chú trọng phép lịch sự trong giao tiếp vì vậy khi nói về quốc tịch của người khác cần lưu ý sử dụng Tên nước + のかた để thể hiện sự tôn trọng với người đó.
Khi nói về ngôn ngữ
Khi nói về ngôn ngữ của mình hoặc của người khác sẽ sử dụng Tên nước + 語 [ご]
VÍ DỤ
ベトナム語: Tiếng Việt
日本語 [にほんご]: Tiếng Nhật
中国語 [ちゅうごくご]: Tiếng Trung Quốc
Cách hỏi và trả lời câu hỏi “ Bạn đến từ đâu, đất nước nào ?”
Câu hỏi
お国はどちらですか。[Okuni wa dochira desuka]
Bạn đến từ đâu ? [câu hỏi bạn đến từ đất nước nào]
出身はどちらですか。[Shussin wa dochira desuka]
Bạn sinh ra ở đâu hoặc Bạn đến từ đâu ? [câu hỏi mang nghĩa bao quát hơn]
Trả lời
Tên nước/ địa điểm + です。
VÍ DỤ
ベトナムです。
Đến từ Việt Nam
日本です。[にほんです]
Đến từ Nhật Bản
Tên nước/ địa điểm + からきました。
中国からきました。[ちゅうごくからきました]
Tôi đến từ Trung Quốc
タイからきました。
Tôi đến từ Thái Lan.
Lời kết
Trên đây là tên gọi các quốc gia bằng tiếng Nhật. Cùng Kiến Minh học thêm những từ vựng này để khi giao tiếp đỡ bỡ ngỡ khi nghe những tên quốc gia bằng katakana nè. Muốn biết thêm văn hóa cũng như tiếng Nhật hữu ích như thế nào hãy theo dõi website hoặc fanpage của Kiến Minh nhé
☎️ [028] 62 868 898 – 0938 844 469 – 0938 044 469
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM CÔNG TY CỔ PHẦN HAJIMENIPPON VIỆT NAM TRUNG TÂM NHẬT NGỮ KIẾN MINH Trụ sở chính: 1.03 Chung cư Linh Trung, 6 - 8, Đường số 16, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TPHCM [đối diện bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức]
Cơ sở Bình Thạnh: 268 Nguyễn Gia Trí [D2 nối dài cũ], Phường 25, Quận Bình Thạnh [hoạt động từ thứ 2 đến thứ 6 khung giờ 17:00 - 21:00]