Phim được đánh giá cao nhất năm 2014 năm 2022

Cuốn theo chiều gió giữ danh hiệu bộ phim có doanh thu cao nhất trong 25 năm và, khi tính đến lạm phát, đã thu về nhiều hơn bất kỳ bộ phim nào khác.

Phim điện ảnh có nhiều nguồn thu, bao gồm công chiếu ngoài rạp, cho thuê băng đĩa, bản quyền truyền hình và các sản phẩm ăn theo. Tuy nhiên, doanh thu phòng vé là thước đo chính để đánh giá mức độ thành công của một bộ phim, chủ yếu vì nó thường công khai hơn số liệu của video tại gia và quyền phát sóng, đồng thời vì thông lệ lịch sử. Sau đây là danh sách của những bộ phim có doanh thu phòng vé cao nhất [xếp theo cả giá trị thật và giá trị danh nghĩa của doanh thu], danh sách những phim có doanh thu cao nhất mỗi năm, một dòng thời gian các kỷ lục doanh thu phòng vé, và danh sánh những loạt phim có doanh thu cao nhất. Tất cả danh sách đều được xếp theo doanh thu phòng vé quốc tế nếu có thể, không tính doanh thu từ video tại gia, bán quyền phát sóng, hay sản phẩm ăn theo.

Trước đây ở phía Tây bán cầu, phim chiến tranh, phim nhạc kịch và phim lịch sử là những thể loại phổ biến nhất, tuy nhiên vào thế kỷ 21, phim thương hiệu trở thành một trong những thể loại bán chạy nhất. Đặc biểt nổi tiếng là thể loại phim siêu anh hùng, với chín bộ phim thuộc Vũ trụ Điện ảnh Marvel nằm trong danh sách những bộ phim ăn khách nhất theo giá trị danh nghĩa. Bộ phim siêu anh hùng thành công nhất, Avengers: Endgame, cũng là bộ phim có doanh thu cao thứ hai trên bảng xếp hạng doanh thu trên danh nghĩa, và có tổng cộng bốn bộ phim dựa trên loạt truyện tranh Avengers lọt vào top 20 bộ phim đứng đầu. Những loạt phim chuyển thể khác của Marvel Comics cũng đạt được nhiều thành công như Người Nhện và Dị nhân, trong khi những bộ phim dựa trên Người Dơi và Siêu Nhân của DC Comics cũng có doanh thu cao. Star Wars cũng có mặt trên bảng xếp hạng doanh thu danh nghĩa với 5 bộ phim, trong khi các loạt phim Harry Potter, Công viên kỷ Jura và Cướp biển vùng Caribbean đều có tên trên bảng xếp hạng. Mặc dù bảng xếp hạng doanh thu danh nghĩa được thống trị bởi những phim chuyển thể và các loạt phim, đứng đầu danh sách là bộ phim nguyên gốc Avatar. Phim hoạt hình gia đình nhìn chung luôn giữ được mức doanh thu cao, với các phim Disney thường có những lần tái chiếu rất ăn khách trước khi video tại gia trở nên phổ biến. Disney cũng gặt hái thành công với các bộ phim như Frozen I và II, Zootopia, và Vua sư tử [với phiên bản làm lại bằng máy tính là bộ phim hoạt hình có doanh thu cao nhất], cùng với thương hiệu Pixar, trong đó Gia đình siêu nhân 2, Câu chuyện đồ chơi 3 và 4, và Đi tìm Dory là những phim có thành tích tốt nhất. Ngoài hoạt hình của Disney và Pixar, các loạt phim Despicable Me, Shrek và Ice Age cũng gặt hái được nhiều thành công.

Tuy lạm phát khiến hầu hết các phim từ những năm 1960 và 1970 không còn nằm trong danh sách, có những thương hiệu từ giai đoạn đó vẫn còn tiếp tục. Ngoài loạt phim Star Wars và Superman, các bộ phim James Bond và Star Trek vẫn thường xuyên được công chiếu; đây là bốn trong số những loạt phim ăn khách nhất. Một số phim đạt kỷ lục doanh thu trước kia vẫn có con số đáng nể theo tiêu chuẩn ngày nay, nhưng không còn cạnh tranh được với những bộ phim bom tấn ngày nay khi mà giá vé chiếu rạp cao hơn nhiều. Tuy nhiên, khi số tiền thu về được điều chỉnh theo lạm phát, Cuốn theo chiều gió—bộ phim nắm giữ kỷ lục doanh thu cao nhất trong suốt 25 năm—vẫn là bộ phim ăn khách nhất mọi thời đại. Tất cả doanh thu trong bài viết này đều có đơn vị là đô la Mỹ theo giá trị danh nghĩa, trừ khi được ghi chú cụ thể.

Phim có doanh thu cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

James Cameron, người biên soạn và đạo diễn bộ phim có doanh thu cao nhất mọi thời đại, Avatar.

Với doanh thu phòng vé toàn cầu hơn 2,8 tỷ đô la Mỹ, Avatar được coi là bộ phim có "doanh thu cao nhất", tuy nhiên khẳng định đó thường chỉ nói về doanh thu chiếu rạp mà không tính doanh thu từ video tại gia và truyền hình, đôi khi cấu thành một phần không nhỏ doanh thu của một bộ phim. Khi tính cả doanh thu từ các phương tiện giải trí tại gia, khó xác định rõ ràng bộ phim nào thành công nhất. Titanic thu về 1,2 tỷ USD từ tiền bán và cho thuê video và DVD,[1] cùng với doanh thu phòng vé 2,2 tỷ USD. Tuy số liệu doanh thu đầy đủ của Avatar không được công khai, bộ phim thu về 345 triệu USD từ doanh số 16 triệu DVD và Blu-ray ở Bắc Mỹ,[2] và cuối cùng bán được hơn 30 triệu đĩa DVD và Blu-ray trên toàn thế giới.[3] Nếu tính cả doanh thu video tại gia, cả hai phim đều thu về hơn 3 tỷ đô la Mỹ. Bản quyền phát sóng cũng đóng góp đáng kể cho doanh thu của một bộ phim, với một số phim nhận về 20–25% doanh thu phòng vé qua một vài lần công chiếu trên ti vi;[4] Titanic thu về hơn 55 triệu đô la Mỹ từ quyền phát sóng với NBC và HBO,[1] bằng khoảng 9% doanh thu phòng vé Bắc Mỹ của bộ phim.

Khi một bộ phim có những bản quyền thương mại mang lời, doanh thu bổ trợ của nó đôi khi còn lấn át cả doanh thu từ việc công chiếu bộ phim.[5] Vua sư tử [1994] thu về hơn 2 tỷ đô la Mỹ tiền bán vé và video tại gia,[6] nhưng doanh thu cho bản chuyển thể nhạc kịch trên toàn cầu lên đến 8 tỷ đô la Mỹ.[7] Việc bán các sản phẩm ăn theo cũng có thể mang về số lời lớn: Vua sư tử bán hơn 3 tỷ đô la Mỹ sản phẩm ăn theo,[8] trong khi bộ phim Cars của Pixar—một thành công khiêm tốn so với các phim khác của Pixar với doanh thu 462 triệu USD[9]—thu về doanh thu sản phẩm ăn theo hơn 8 tỷ USD trong vòng 5 năm kể từ khi công chiếu năm 2006.[10][11] Pixar cũng thắng lớn với Câu chuyện đồ chơi 3, với tiền bán sản phẩm ăn theo ở mức gần 10 tỷ USD cộng với doanh thu phòng vé hơn 1 tỷ USD của bộ phim.[12]

Trong bảng xếp hạng này, các phim được xếp theo doanh thu phòng vé theo giá trị danh nghĩa, cùng với thứ hạng cao nhất mà bộ phim đạt được. Đã có năm bộ phim vượt mốc doanh thu 2 tỷ USD trên toàn cầu, với Avatar đứng ở vị trí số một. Tất cả các phim [bao gồm tái chiếu] đều được phát hành trong thế kỷ 21, và những phim trước đây không xuất hiện trong bảng xếp hạng này là do tác động của lạm phát và quy mô dân số.

  

Nền tô màu chỉ những phim đang được chiếu trong tuần từ ngày 11 tháng 11 năm 2022 tại các rạp trên toàn thế giới.

Dưới đây là doanh sách những phim ăn khách nhất mọi thời đại có doanh thu trên 900 triệu đô

FBox Office Mojo ngừng cập nhật doanh thu của Nữ hoàng băng giá vào tháng 8 năm 2014, trong khi nó vẫn đang được công chiếu. Con số được ghi ở đây tổng hợp số liệu doanh thu sau đó ở Nhật Bản, Nigeria, Tây Ban Nha, Anh và Đức cho đến cuối năm 2015 nhưng không tính doanh thu vào khoảng vài trăm ngàn đô la Mỹ ở Thổ Nhĩ Kỳ, Iceland, Brazil, và Úc [2016]. Con số tổng cộng được làm tròn đến hàng triệu để bù cho sự sai lệch số liệu. Bộ phim được tái công chiếu ở Anh vào tháng 12 năm 2017 với Frozen: Chuyến phiêu lưu của Olaf thu về thêm 2,3 triệu đô la Mỹ.

F8Trong trường hợp của Fast & Furious 8 doanh thu được lấy từ một phiên bản lưu trữ của Box Office Mojo, sau khi phát hiện bất thường trong số liệu. Sự giảm tổng doanh thu của một số nước—Argentina là ví dụ rõ ràng nhất—dẫn đến sự giảm con số tổng doanh thu toàn cầu.[13]

RKChúa tể những chiếc nhẫn: Sự trở lại của nhà vua có doanh thu được điều chỉnh năm 2019. Kết quả của điều chỉnh này là Người nhện xa nhà, Đại úy Marvel và Transformers 3: Vùng tối của mặt trăng đều đạt đỉnh ở một bậc thấp hơn so với nguồn được trích dẫn.

TS3Box Office Mojo điều chỉnh doanh thu của các phim của Pixar vào tháng 8 năm 2016, dẫn đến doanh thu của Câu chuyện đồ chơi 3 tăng từ 1,063 tỷ lên thành 1,067 tỷ USD.[14][15] Điều này nghĩa là bộ phim xếp hạng cao nhất ở hạng 4, trên Cướp biển vùng Caribbe 2: Chiếc rương tử thần, thay vì hạng 5 như trong nguồn được trích dẫn.

DM2Disney điều chỉnh doanh thu của Vua sư tử vào tháng 5 năm 2016, từ 987,5 triệu xuống còn 968,5 triệu USD.[16] Điều này nghĩa là Kẻ trộm Mặt Trăng 2 đạt thứ hạng cao nhất là hạng 19, trên Vua sư tử, thay vì hạng 20 như trong nguồn được trích dẫn.

Phim có doanh thu cao nhất tính theo lạm phát[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ lệ lạm phát của mỗi quốc gia khác nhau, làm cho việc điều chỉnh theo lạm phát khó khăn.

Do tác động dài hạn của lạm phát, đặc biệt là sự tăng đáng kể giá vé chiếu rạp, danh sánh không điều chỉnh lạm phát có xu hướng thiên về những phim ra mắt sau.[17] Tuy thường xuất hiện trong truyền thông, danh sách không tính lạm phát đó đa phần vô dụng cho việc so sánh những phim được chiếu ở những thời điểm cách xa nhau, bởi nhiều phim từ những giai đoạn trước sẽ không bao giờ xuất hiện trên một bảng xếp hạng không tính lạm phát, ngay cả khi thành công hơn về mặt thương mại khi tính đến việc giá cả tăng cao.[18] Để bù đáp cho việc tiền tệ mất giá, một số bảng xếp hạng điều chỉnh theo lạm phát, nhưng ngay cả điều này cũng không giải quyết hoàn toàn vấn đề vì giá vé và lạm phát không nhất thiết tỉ lệ với nhau. Ví dụ, trong năm 1970, một vé xem phim có giá 1,55 đô la Mỹ hay khoảng 6,68 đô la Mỹ theo giá tiền 2004; đến năm 1980, giá vé đã tăng lên mức khoảng 2,69 đô la Mỹ, nhưng chỉ tương đương với 5,50 đô la Mỹ theo giá tiền 2004.[19] Giá vé cũng tăng ở các mức lạm phát khác nhau trên thế giới, càng gây khó khăn cho quá trình điều chỉnh doanh thu toàn cầu.[17]

Một trở ngại khác là việc công chiếu bằng nhiều định dạng với những mức giá vé khác nhau. Một ví dụ nổi bật cho hiện tượng này là Avatar, cũng được phát hành trong định dạng 3D và IMAX: gần hai phần ba số vé cho bộ phim là các suất chiếu 3D với giá trung bình là 10 đô la Mỹ, và khoảng một phần sáu là các suất chiếu IMAX với giá vé trung bình 14,50 đô la Mỹ, so với mức giá trung bình 7,61 đô la Mỹ cho phim 2D năm 2010.[20] Các yếu tố xã hội và kinh tế như gia tăng dân số[21] và sự phát triển của thị trường quốc tế[22][23][24] cũng tác động đến số người mua vé xem phim, cũng như thành phần khán giả trong đó một số phim có tỉ lệ vé trẻ em rất cao, hoặc thu hút với khán giả thành thị nơi giá vé thường cao hơn trung bình.[18]

Thước đo mức độ thành công của một bộ phim dựa trên doanh thu danh nghĩa, chủ yếu là vì đây là thông lệ được ngành điện ảnh thực hiện trong quá khứ: biên lai phòng vé được các rạp phim thu thập và trả về cho nhà phân phối rồi được công bố cho truyền thông.[25] Việc đổi sang một hệ thống đo số vé bán ra thay vì doanh thu cũng có nhiều vấn đề bởi số liệu cho những phim cũ thường chỉ có tổng doanh thu.[21] Ngành làm phim cũng có thiên hướng quảng bá cho những phim đang được công chiếu, dẫn đến việc sử dụng số liệu không lạm phát trong các chiến dịch quảng bá để những phim bom tấn mới đạt được thứ hạng doanh thu cao hơn để thu hút người xem.[19][25][26]

Mặc cho những khó khăn trong việc điều chỉnh cho lạm phát, một số bảng xếp hạng như thế đã được đưa ra. Các ước tính dựa trên chỉ số giá để điều chỉnh doanh thu[26] và tỷ giá hối đoái để đổi các đơn vị tiền tệ, cả hai đều có thể tác động đến thứ hạng trong một danh sách tính đến lạm phát. Cuốn theo chiều gió—công chiếu năm 1939—thường được coi là bộ phim thành công nhất, với Sách Kỷ lục Guinness năm 2014 ước tính doanh thu toàn cầu của bộ phim là 3,4 tỷ đô la Mỹ đã tính lạm phát. Tuy nhiên, các ước tính doanh thu của Cuốn theo chiều gió chênh nhau đáng kể: chủ sở hữu bộ phim, Turner Entertainment, ước tính doanh thu điều chỉnh của nó là 3,3 tỷ đô la Mỹ trong năm 2007;[27] những ước tính khác dao động từ dưới 3 tỷ đô la Mỹ năm 2010,[28] cho đến 3,8 tỷ đô la Mỹ năm 2006.[29] Bộ phim xếp thứ hai sau Cuốn theo chiều gió tùy thuộc vào nguồn số liệu được dùng: Guinness xếp Avatar thứ hai với doanh thu 3 tỷ đô la Mỹ, trong khi những ước tính khác đặt Titanic ở vị trí thứ hai với doanh thu toàn cầu khoảng 2,9 tỷ đô la Mỹ theo giá năm 2010.[28]

InfĐiều chỉnh lạm phát được thực hiện sử dụng chỉ số giá tiêu dùng cho các nền kinh tế phát triển được công bố bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế.[31] Chỉ số này được áp dụng cho toàn bộ doanh thu trong bảng xếp hạng của Sácg Kỷ lục Guiness năm 2014, bắt đầu từ chỉ số năm 2014. Số liệu trong bảng trên tính đến lạm phát cho các năm từ 2014 đến 2020.

ADoanh thu điều chỉnh của Avatar bao gồm doanh thu từ lần công chiếu đầu tiên và Phiên bản Đặc biệt năm 2010, nhưng không tính lần chiếu lại năm 2020 và 2021.

TDoanh thu điều chỉnh của Titanic do Guiness ghi nhận tăng khoảng 102.000.000 USD giữa phiên bản năm 2012 [xuất bản năm 2011] và năm 2015, một mức tăng 4,2% bằng với các phim khác trong bảng xếp hạng, mà không tính lần tái chiếu bằng 3D năm 2012.[30][32] Bảng xếp hạng trên tính cả doanh thu 343.550.770 USD từ lần chiếu lại và tính từ chỉ số giá năm 2014.[33] Titanic thu về thêm $691,642 trong một đợt tái chiếu giới hạn năm 2017 nhân kỷ niệm 20 năm, nhưng con số này không được tính trong tổng số điều chỉnh.[34]

AEDoanh thu của Avengers: Hồi kết được điều chỉnh bằng chỉ số giá năm 2020.

Phim có doanh thu cao nhất năm[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu phòng vé thường được ghi nhận dưới dạng tổng biên lai hoặc tiền thuê nhà phân phối, dạng sau đặc biệt phổ biến với những phim cũ. Thường bị nhầm với doanh thu video tại gia, tiền thuê là tỉ lệ doanh thu chiếu rạp của một bộ phim thuộc về nhà phân phối, tức tổng doanh thu trừ phần các rạp chiếu phim giữ.[35][36] Trong quá khứ, giá tiền thuê vào khoảng 30–40% khi nhà phân phối cũng giữ quyền sở hữu rạp phim, tức các nhà phân phối thu về hơn một phần ba doanh thu.[37] Trong thị trường ngày nay, giá tiền thuê phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau—tuy nhiên phim từ các hãng lớn thường trung bình ở mức 43%.[35]

Đầu thế kỷ 20, thị hiếu khán giả khá đa dạng, tuy nhiên cũng có một số xu hướng xuất hiện. Trong thời kỳ phim câm, phim với chủ đề chiến tranh trở nên nổi tiếng, với The Birth of a Nation [Nội chiến Mỹ], The Four Horsemen of the Apocalypse, The Big Parade và Wings [đều là Thế chiến I] trở thành những phim thành công nhất năm nó ra mắt, và dần hạ nhiệt với All Quiet on the Western Front năm 1930. Phim có tiếng ra đời năm 1927 dẫn đến sự phổ biến của thể loại ca nhạc, và cả năm 1928 và 1929 đều do phim ca nhạc dẫn đầu phòng vé. Thể loại ca nhạc tiếp tục thịnh hành trong những năm 1930, nhưng với Thế chiến II nổ ra chứng kiến một lần nữa sự thống trị của những phim chiến tranh, bắt đầu từ Cuốn theo chiều gió [Nội chiến Mỹ] năm 1939, và kết thúc với The Best Years of Our Lives [Thế chiến II] năm 1946. Samson and Delilah [1949] mở đầu cho xu hướng phim lịch sử trong bối cảnh La Mã cổ đại/thời kỳ kinh thánh xuyên suốt thập niên 1950 khi mà rạp phim tranh giành người xem với truyền hình,[38] với Quo Vadis, The Robe, The Ten Commandments, Ben-Hur và Spartacus đều trở thành phim có doanh thu cao nhất năm công chiếu, trước khi thể loại này mất dần sức hút sau vài thất bại phòng vé.[39] Thành công của White Christmas và South Pacific trong thập niên 1950 cho thấy sự trở lại của phim ca nhạc trong những năm 1960 với West Side Story, Mary Poppins, My Fair Lady, The Sound of Music và Funny Girl nằm trong nhóm những phim thành công nhất thập kỷ. Thập niên 1970 chứng kiến sự biến chuyển trong thị hiếu khán giả sang những phim high concept, với sáu phim đứng đầu phòng vé thập niên 1980 thuộc về hai đạo diễn George Lucas và Steven Spielberg. Thế kỷ 21 cho thấy sự lớn mạnh của các loạt phim và chuyển thể, với đại đa số các phim dẫn đầu phòng vé đều dựa trên những công trình trước đó.[40]

Đạo diễn Steven Spielberg có sáu phim dẫn đầu phòng vé của năm, và ba phim có doanh thu cao nhất đến thời điểm đó.

Steven Spielberg là đạo diễn xuất hiện nhiều nhất trong bảng xếp hạng, với sáu phim do ông chỉ đạo, đứng đầu phòng vé các năm 1975, 1981, 1982, 1984, 1989 và 1993. Cecil B. DeMille [1932, 1947, 1949, 1952 và 1956] và William Wyler [1942, 1946, 1959 và 1968] đứng thứ hai và thứ ba, lần lượt với năm và bốn phim, còn D. W. Griffith [1915, 1916 và 1920], George Roy Hill [1966, 1969 và 1973], James Cameron [1991, 1997 và 2009] và anh em nhà Russo [2016, 2018 và 2019] mỗi người có ba phim. George Lucas đạo diễn hai phim đứng đầu năm 1977 và 1999, nhưng cũng tham gia với vai trò nhà sản xuất và biên soạn trong các năm 1980, 1981, 1983, 1984 và 1989. Những đạo diễn sau cũng có hai phim trên bảng xếp hạng: Frank Lloyd, King Vidor, Frank Capra, Michael Curtiz, Leo McCarey, Alfred Hitchcock, David Lean, Stanley Kubrick, Guy Hamilton, Mike Nichols, William Friedkin, Peter Jackson, Gore Verbinski, và Michael Bay; Mervyn LeRoy, Ken Annakin và Robert Wise có một phim solo và một phim làm chung, và John Ford đồng đạo diễn hai phim. Các phim của Disney thường được đồng đạo diễn và vài người đã tham gia vào một số đội đứng đầu: Wilfred Jackson, Hamilton Luske, Clyde Geronimi, David Hand, Ben Sharpsteen, Wolfgang Reitherman và Bill Roberts đều đã đồng đạo diễn ít nhất hai phim trong bảng xếp hạng. Chỉ có bảy đạo diễn dứng đầu phòng vé trong hai năm liên tiếp: McCarey [1944 và 1945], Nichols [1966 và 1967], Spielberg [1981 và 1982], Jackson [2002 và 2003], Verbinski [2006 và 2007] và anh em nhà Russo [2018 và 2019].

Vì đặc điểm của lịch công chiếu—đặc biết với những phim ra mắt gần cuối năm—và thời gian ra mắt khác nhau trên thế giới, nhiều phim được chiếu trong hai năm lịch; và do đó tổng doanh thu ở đây không giới hạn trong năm bắt đầu công chiếu. Con số này cũng không giới hạn trong đợt chiếu rạp đầu tiên, bởi nhiều phim cũ thường xuyên được tái chiếu nên con số ở đây là tổng doanh thu của tất cả các lần chiếu; doanh thu của đợt chiếu đầu tiên được để trong ngoặc nếu có. Vì số liệu không hoàn toàn đầy đủ, khó có thể biết chính xác một phim thu về bao nhiêu và khi nào, nhưng nhìn chung bảng xếp hạng này ghi nhận mỗi phim của năm mà có doanh thu ở cuối đợt phát hành là lớn nhất. Trong trường các ước tính mâu thuẫn nhau, cả hai phim được liệt kê, và trong trường hợp một phim tăng bậc nhờ tái chiếu, phim đứng đầu trước đó cũng được giữ lại.

  

Nền tô màu chỉ những phim đang được chiếu trong tuần từ ngày 11 tháng 11 năm 2022 tại các rạp trên toàn thế giới.

[...] Do doanh thu không giới hạn trong lần công chiếu đầu tiên, doanh thu của lần chiếu đầu được để trong ngoặc sau tổng doanh thu nếu có.

*Doanh thu ở Hoa Kỳ và Canada.

RTiền thuê nhà phân phối.

TBAChưa xác định.

INKhông có nguồn hiện đại nào cung cấp số liệu cho Hai vạn dặm dưới biển, tuy nhiên The Numbers đưa ra con số 8.000.000 USD cho doanh thu phòng vé Bắc Mỹ.[44] Tuy nhiên, nhiều khả năng con số này bị nhầm với doanh thu của bản làm lại năm 1954, cũng thu về 8.000.000 USD tiền thuê ở Bắc Mỹ.[45]

FHMột số nguồn như The Numbers khẳng định Aloma of the South Seas là phim ăn khách nhất năm, thu về 3 triệu USD.[46] Tuy nhiên, không có nguồn hiện đại nào cung cấp số liệu cho Aloma of the South Seas, cho nên không rõ con số 3 triệu USD đến từ đâu. Nếu là tổng tiền thuê thì nó sẽ là một trong những phim ăn khách nhất của thời kỳ phim câm, một điều khó xảy ra khi mà cả International Motion Picture Almanac và Variety không đưa bộ phim vào danh sách của họ.

SSKhông rõ số liệu của Sunny Side Up là của Bắc Mỹ hay quốc tế. Những nguồn khác đưa ra con số doanh thu 2 triệu USD,[47] dẫn đến ý kiến cho rằng con số cao hơn là số liệu phòng vé quốc tế.[48]

ONSố liệu của It Happened One Night không hoàn toàn thể hiện thành công của nó: bộ phim được phân phối trong một gói gồm hơn hai mươi phim Columbia khác, và tổng doanh thu được tính trung bình; doanh thu thật sự sẽ cao hơn nhiều.

S7Doanh thu 418 triệu USD của Bạch Tuyết không tính doanh thu ngoài Bắc Mỹ kể từ năm 1987.

GWDoanh thu từ lần chiếu đầu của Cuốn theo chiều gió không được xác định rõ ràng. Các nguồn hiện đại hay đưa ra con số 32 triệu USD Tiền thuê nội địa và các bảng xếp hạng thường sử dụng con số này;tuy nhiên, nhiều khả năng đây là tiền thuê quốc tế. Tạp chí thương mại thu thập dữ liệu từ các nhà phân phối hoặc khảo sát các rạp chiếu phim và đưa ra ước tính. Các nhà phân phối thường công bố con số tiền thuê quốc tế vì doanh thu cao hơn làm bộ phim có vẻ thành công hơn, trong khi các ước tính chỉ giới hạn trong phòng vé Bắc Mỹ; do đó không quá lạ khi số Tiền thuê nội địa và quốc tế bị lẫn lộn. Sau khi Thế chiến thứ hai nổ ra, nhiều thị trường quốc tế phải đóng cửa nên thông lệ trở thành báo cáo con số phòng vé Bắc Mỹ.[48] Theo đó, Tiền thuê nội địa của Cuốn theo chiều gió được điều chỉnh thành 21 triệu USD năm 1947 [11 triệu USD thấp hơn con số trước đó],[49] và đến năm 1953—sau lần tái chiếu năm 1947—Variety thông báo doanh thu là 26 triệu USD.[50] Trong năm 1956, MGM ghi nhận doanh thu ở Bắc Mỹ là 30.015.000 USD và quốc tế là $18.964.000 qua ba lần chiếu.[51] Tiền thuê quốc tế 32 triệu USD từ lần chiếu đầu khớp với số liệu sau đó: chúng cho thấy bộ phim thu về 21 triệu USD ở Bắc Mỹ và 11 triệu USD ngoài Bắc Mỹ từ lần chiếu đầu, và thu về thêm 9 triệu USD ở Bắc Mỹ và 8 triệu USD ngoài Bắc Mỹ qua những lần tái chiếu cho đến năm 1956.

MDMom and Dad thường không xuất hiện trong các danh sách phim có doanh thu cao như của Variety do được phân phối độc lập. Về cơ bản là phim thương mại, nó được quảng bá là bộ phim giáo dục sức khỏe tình dục để tránh luật kiểm duyệt. Không tuân thủ Luật Sản xuất Phim Điện ảnh, Mom and Dad bị cấm phân phối rộng rãi mà chỉ được chiếu trong các rạp phim độc lập và drive-in. Đây là bộ phim thành công nhất thể loại, và vẫn được phân phối cho đến thập niên 1970 khi mà Khiêu dâm hardcore dần chiếm lĩnh thị trường. Đến cuối năm 1947 bộ phim thu về 2 triệu USD, và đến năm 1949, 8 triệu; đến năm 1956 nó đã thu về 22 triệu USD tiền thuê, với tổng doanh thu 80 triệu USD, và lọt vào top 10 bộ phim cuối những năm 1940, đầu những năm 1950. Các ước tính tổng doanh thu lên đến con số 100 triệu USD.

UNChopra-Gant nói con số của Unconquered là doanh thu Bắc Mỹ, nhưng cũng như nhiều bộ phim khác thời đó, danh sách nhầm lẫn giữa doanh thu Bắc Mỹ và quốc tế. Các nguồn khác nói rằng con số của Forever Amber [8 triệu USD] và Life with Father [6,5 triệu USD][52] là tiền thuê quốc tế, do đó có khả năng điều này cũng đúng với Unconquered.

CICon số của Cinerama là tổng doanh thu. Vì Cinerama sở hữu các rạp chiếu phim nên không có phí thuê cho các bộ phim này, tức hãng làm phim nhận 100% doanh thu phòng vé, không như hầu hết các phim khác trong đó nhà phân phối thường nhận được không quá nửa doanh thu. Vì Variety vào thời điểm đó xếp hạng phim theo tiền thuê ở Mỹ, họ đưa ra một con số giả định cho các phim của Cinerama để so sánh với những phim khác trong bảng xếp hạng: trong trường hợp của This Is Cinerama, con số 50 triệu USD doanh thu toàn cầu được tính lại thành 12,5 triệu tiền thuê ở Mỹ; có vẻ như công thức của Variety là chia đôi doanh thu để xấp xỉ doanh thu ở Mỹ, và chia đôi lần nữa để xấp xỉ tiền thuê. Con số 12,5 triệu này của Variety thường được trích dẫn, nhưng không thể hiện khách quan con số thực của bộ phim mà chỉ là số liệu giả định được đưa ra để phân tích so sánh.[53] Cả năm phin Cinerama cộng lại đã thu về 120 triệu USD doanh thu phòng vé trên toàn thế giới.[54]

GSVariety đưa ra tiền thuê quốc tế của The Greatest Show on Earth vào khoảng 18,35 triệu USD [với 12,8 triệu USD đến từ Hoa Kỳ[45]] một năm sau khi phát hành; tuy nhiên, Birchard ước tính doanh thu của bộ phim là 15 triệu USD cho đến năm 1962. Nhiều khả năng con số của Birchard chỉ là tiền thuê ở Bắc Mỹ, và tính cả doanh thu từ các lần tái chiếu năm 1954 và 1960.

SWDoanh thu "lần chiếu đầu" của Star Wars không tính các lần chiếu phiên bản đặc biệt năm 1997; tuy nhiên, con số này có tính doanh thu từ các lần tái chiếu trước đó.

HPKinh phí sản xuất được tính chung với Harry Potter và Bảo bối tử thần – Phần 1.

Loạt phim và thương hiệu có doanh thu cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Trước năm 2000, chỉ có bảy loạt phim có doanh thu phòng vé hơn 1 tỷ đô la Mỹ: James Bond,[55] Star Wars,[56] Indiana Jones,[57] Rocky,[58][59][60] Batman,[61] Công viên kỷ Jura,[62] và Star Trek.[63] Kể từ đầu thế kỷ, con số đã tăng lên hơn 70 [không tính những bom tấn đơn lẻ như Avatar, Titanic, và Zootopia].[64] Điều này chủ yếu vì lạm phát và sự tăng trưởng của thị trường, nhưng cũng bởi việc sử dụng mô hình thương hiệu của Hollywood: những phim với danh tiếng có sẵn, như là dựa trên một nguyên tác văn học hoặc một nhân vật nổi tiếng. Phương pháp này dựa trên ý tưởng rằng phim liên quan đến những thứ khán giả đã biết có thể được quảng bá hiệu quả hơn, và do đó giới trong ngành gọi là phim "bán trước".[65]

Một thương hiệu thường được định nghĩa là ít nhất hai tác phẩm dựa trên một tài sản trí tuệ chung. Một đặc trưng cơ bản của mô hình thương hiệu là khái niệm crossover, nghĩa là "một câu chuyện mà trong đó nhân vật hay ý tưởng từ hai hoặc nhiều tác phẩm khác gặp nhau".[66] Một hệ quả của crossover là tài sản trí tuệ có thể được sử dụng bởi nhiều hơn một thương hiệu. Ví dụ, Batman đại chiến Superman: Ánh sáng công lý không chỉ thuộc về thương hiệu Batman và Superman, mà còn thuộc Vũ trụ Mở rộng DC, một vũ trụ liên kết, một loại crossover mà trong đó nhân vật từ các tác phẩm hư cấu khác nhau cùng chia sẻ một thế giới hư cấu chung.[67] Vũ trụ liên kết thành công nhất trên màn ảnh là Vũ trụ Điện ảnh Marvel, một crossover giữa nhiều tài sản siêu anh hùng sở hữu bởi Marvel Comics, và là thương hiệu ăn khách nhất với doanh thu phòng vé hơn 25 tỷ đô la Mỹ.

Loạt phim Star Wars là thương hiệu ăn khách nhất dựa trên một tài sản duy nhất, thu về hơn 10 tỷ USD tại phòng vé [tuy nhiên các phim James Bond của Eon thu về hơn 18 tỷ USD khi được điều chỉnh lạm phát].[69] Nếu tính cả các nguồn thu bổ sung thì Star Wars là tài sản có giá trị nhất;[70] giữ kỷ lục Guinness cho "thương hiệu phim ảnh thành công nhất" và được định giá vào mức 19,51 tỷ bảng Anh năm 2012 [khoảng 30 tỷ USD].[71][72] Vũ trụ Điện ảnh Marvel có nhiều phim trên 1 tỷ USD nhất với 9 phim. Bốn bộ phim Avengers và hai bộ phim Frozen là hai thương hiệu có mỗi phần đều có doanh thu hơn 1 tỷ USD. Cùng với Vua sư tử, đây cũng là những thương hiệu duy nhất có mức doanh thu trung bình đạt trên 1 tỷ USD mỗi phim.

  

Nền tô màu chỉ những phim đang được chiếu trong tuần từ ngày 11 tháng 11 năm 2022 tại các rạp trên toàn thế giới.

Loạt phim và thương hiệu ăn khách nhất[§][Có thể xem các phim trong mỗi thương hiệu bằng cách nhấn "hiện".]
Hạng Loạt phim Tổng doanh thu toàn cầu Số phim Trung bình phim Phim có doanh thu cao nhất

{{Highest-grossing films franchise|type=franchise|rank=1|title=Vũ trụ Điện ảnh Marvel |total=27439023513|number=29|highest=Avengers: Hồi Kết|gross=2797501328|release=

Giai đoạn 4
$4.851.120.479 6 $808.520.080 Doctor Strange in the Multiverse of Madness [$955.775.804]
1 [Thor: Love and Thunder]] [2022] $760.740.359
2 [Doctor Strange in the Multiverse of Madness]] [2022] $955.775.804
3 [Spider-Man: No Way Home] [2021] $1.920.544.470
4 [Eternals]] [2021] $402.064.899
5 [Shang-Chi and the Legend of the Ten Rings]] [2021] $432.243.292
6 [Black Widow]] [2021] $379.751.655
Giai đoạn 3
$13.504.967.341 11 $1.227.724.304 Avengers: Hồi kết [$2.797.501.328]
1 Avengers: Hồi kết[2019] $2.797.501.328
2 Avengers: Cuộc chiến vô cực[2018] $2.048.359.754
3 Black Panther: Chiến binh Báo Đen[2018] $1.347.280.838
4 Captain America: Nội chiến siêu anh hùng[2016] $1.153.329.473
5 Người Nhện xa nhà[2019] $1.131.928.519
6 Đại úy Marvel[2019] $1.128.274.794
7 Người Nhện: Trở về nhà[2017] $880.166.924
8 Vệ binh dải Ngân Hà 2[2017] $863.756.051
9 Thor: Tận thế Ragnarok[2017] $853.977.126
10 Doctor Strange[2016] $677.718.395
11 Người Kiến và Chiến binh Ong[2018] $622.674.139
Giai đoạn 2
$5.271.691.209 6 $878.615.202 Avengers: Đế chế Ultron [$1.405.403.694]
1 Avengers: Đế chế Ultron[2015] $1.405.403.694
2 Người Sắt 3[2013] $1.214.811.252
3 Vệ binh dải Ngân Hà[2014] $773.328.629
4 Captain America: Chiến binh mùa đông[2014] $714.264.267
5 Thor 2: Thế giới Bóng tối[2013] $644.571.402
6 Người Kiến[2015] $519.311.965
Giai đoạn 1
$3.811.244.484 6 $635.207.414 The Avengers [$1.518.812.988]
1 The Avengers[2012] $1.518.812.988
2 Người Sắt 2[2010] $623.933.331
3 Người Sắt[2008] $585.174.222
4 Thor[2011] $449.326.618
5 Captain America: Kẻ báo thù đầu tiên[2011] $370.569.774
6 Người khổng lồ xanh phi thường[2008] $263.427.551
Star Wars
2 $10.315.843.646 12 $859.653.637 Thần lực thức tỉnh [$2.068.223.624]
Saga Skywalker
$8.798.578.722 9 $977.619.858 Thần lực thức tỉnh [$2.068.223.624]
Bộ ba hậu truyện
$4.474.907.761 3 $1.491.635.920 Thần lực thức tỉnh [$2.068.223.624]
1 VII – Thần lực thức tỉnh[2015] $2.068.223.624
2 VIII – Jedi cuối cùng[2017] $1.332.539.889
3 IX – Skywalker trỗi dậy[2019] $1.074.144.248
Bộ ba tiền truyện
$2.525.197.773 3 $841.732.591 Hiểm họa bóng ma [$1.027.044.677]
1 I – Hiểm họa bóng ma[1999] $1.027.044.677
2 III – Sự báo thù của người Sith[2005] $848.754.768
3 II – Sự xâm lăng của người Vô tính[2002] $649.398.328
Bộ ba chính truyện
$1.798.473.188 3 $599.491.063 A New Hope [$775.398.007]
1 IV – Niềm hi vọng mới[1977] $775.398.007
2 V – Đế chế phản công[1980] $547.969.004
3 VI – Sự trở lại của Jedi[1983] $475.106.177
Phim hợp tuyển
$1.448.982.080 2 $724.491.040 Rogue One [$1.056.057.273]
1 Rogue One[2016] $1.056.057.273
2 Solo[2018] $392.924.807
The Clone Wars[2008] $68.282.844
Thế giới phù thủy
3 $9.650.574.615 11 $877.324.965 Harry Potter và Bảo bối tử thần – Phần 2 [$1.342.025.430]
Loạt phim Harry Potter
$7.776.718.872 8 $972.089.859 Bảo bối Tử thần – Phần 2 [$1.341.693.157]
1 Bảo bối tử thần – Phần 2[2011] $1.342.025.430
2 Hòn đá phù thủy[2001] $1.006.968.171
3 Bảo bối tử thần – Phần 1[2010] $976.941.486
4 Hội phượng hoàng[2007] $942.900.866
5 Hoàng tử lai[2009] $934.394.929
6 Chiếc cúp lửa[2005] $896.374.191
7 Phòng chứa bí mật[2002] $880.295.582
8 Tên tù nhân ngục Azkaban[2004] $796.818.217
Loạt phim Sinh vật huyền bí
$1.873.855.743 2 $936.927.872 Sinh vật huyền bí và nơi tìm ra chúng [$814.038.508]
1 Sinh vật huyền bí và nơi tìm ra chúng[2016] $814.038.508
2 Tội ác của Grindelwald[2018] $654.655.901
3 Bí mật của Dumbledore[2022]" $405.161.334
Avengers
4 $7.770.077.764 4 $1.942.519.441 Endgame [$2.797.501.328]
1 Hồi kết[2019] $2.797.501.328
2 Cuộc chiến vô cực[2018] $2.048.359.754
3 The Avengers[2012] $1.518.812.988
4 Đế chế Ultron[2015] $1.405.403.694
Người Nhện
5 $9.634.317.540 11 $875.847.049 Người nhện không còn nhà [$1.920.544.470]
Loạt phim Raimi
$2.496.346.518 3 $832.115.506 Spider-Man 3 [$890.871.626]
1 Người Nhện 3[2007] $890.871.626
2 Người Nhện[2002] $821.708.551
3 Người Nhện 2[2004] $783.766.341
Vũ trụ Điện ảnh Marvel
$4.721.255.864 2 $2.360.627.932 Người Nhện xa nhà [$1.131.928.519]
1 Người Nhện: Không còn nhà[2021] $1.920.544.470
2 Người Nhện xa nhà[2019] $1.920.544.470
3 Trở về nhà[2017] $880.166.924
Loạt phim Webb
$1.466.912.986 2 $733.456.493 Người Nhện siêu đẳng [$757.930.663]
1 Người Nhện siêu đẳng[2012] $757.930.663
2 Người Nhện siêu đẳng 2[2014] $708.982.323
Vũ trụ Sony Pictures của các nhân vật Marvel
$1.362.948.743 1 $1.362.948.743 Venom [$856.085.151]
1 Venom[2018] $856.085.151
2 Venom let there be carnage[2021] $506.863.592
Vũ trụ mới[2018] $375.469.903
James Bond
6 $7.041.344.771 26 $270.820.953 Skyfall [$1.108.561.013]
Loạt phim Eon
$6.839.600.053 24 $284.983.336 Tử địa Skyfall [$1.108.561.013]
Daniel Craig
$3.175.491.435 4 $793.872.859 Tử địa Skyfall [$1.108.561.013]
1 Tử địa Skyfall[2012] $1.108.561.013
2 Spectre[2015] $880.674.609
3 Sòng bạc hoàng gia[2006] $600.165.086
4 Định mức khuây khỏa[2008] $586.090.727
Pierce Brosnan
$1.479.008.618 4 $369.752.155 Die Another Day [$431.971.116]
1 Die Another Day[2002] $431.971.116
2 The World Is Not Enough[1999] $361.832.400
3 GoldenEye[1995] $352.194.034
4 Tomorrow Never Dies[1997] $333.011.068
Roger Moore
$1.151.600.000 7 $164.514.286 Moonraker [$210.300.000]
1 Moonraker[1979] $210.300.000
2 For Your Eyes Only[1981] $194.900.000
3 The Spy Who Loved Me[1977] $185.400.000
4 Octopussy[1983] $183.700.000
5 A View to a Kill[1985] $152.400.000
6 Live and Let Die[1973] $126.400.000
7 The Man with the Golden Gun[1974] $98.500.000
Sean Connery
$621.500.000 6 $103.583.333 Thunderball [$141.200.000]
1 Thunderball[1965] $141.200.000
2 Goldfinger[1964] $124.900.000
3 Diamonds Are Forever[1971] $116.000.000
4 You Only Live Twice[1967] $101.000.000
5 From Russia with Love[1963] $78.900.000
6 Dr. No[1962] $59.500.000
Timothy Dalton's Bond
$347.400.000 2 $173.700.000 The Living Daylights [$191.200.000]
1 The Living Daylights[1987] $191.200.000
2 Licence to Kill[1989] $156.200.000
George Lazenby's Bond
$64.600.000 1 $64.600.000 On Her Majesty's Secret Service [$64.600.000]
1 On Her Majesty's Secret Service[1969] $64.600.000
Never Say Never Again[1983] $160.000.000
Casino Royale[1967] $41.744.718
Fast & Furious
7 $6.186.409.279 10 $618.640.928 Furious 7 [$1.516.045.911]
Saga Fast
$5.427.352.344 9 $603.039.149 Furious 7 [$1.516.045.911]
1 Fast & Furious 7[2015] $1.516.045.911
2 Fast & Furious 8[2017]F8 $1.238.764.765
3 Fast & Furious 6[2013] $788.679.850
4 Fast & Furious 5[2011] $626.137.675
5 Fast & Furious 4[2009] $363.164.265
6 Fast & Furious 9[2021]
$292.457.000
7 2 Fast 2 Furious[2003] $236.350.661
8 The Fast and the Furious[2001] $207.283.925
9 Tokyo Drift[2006] $158.468.292
Hobbs & Shaw[2019] $759.056.935
X-men
8 $6.083.343.812 13 $467.949.524 Deadpool 2 [$785.046.920]
Loạt phim chính
$3.061.275.291 7 $437.325.042 Ngày cũ của tương lai [$747.862.775]
1 Ngày cũ của tương lai[2014] $747.862.775
2 Cuộc chiến chống Apocalypse[2016] $543.934.787
3 Phán xét cuối cùng[2006] $459.359.555
4 X2[2003] $407.711.549
5 Thế hệ thứ nhất[2011] $353.624.124
6 X-Men[2000] $296.339.527
7 Phượng hoàng bóng tối[2019] $252.442.974
Loạt phim Deadpool
$1.568.159.899 2 $784.079.950 Deadpool 2 [$785.046.920]
1 Deadpool 2[2018] $785.046.920
2 Deadpool[2016] $783.112.979
Loạt phim Wolverine
$1.406.912.546 3 $468.970.849 Logan [$619.021.436]
1 Logan[2017] $619.021.436
2 Người sói Wolverine[2013] $414.828.246
3 Người Sói[2009] $373.062.864
Dị nhân thế hệ mới[2020] $46.996.076
Batman
9 $6.072.549.025 16 $379.534.314 Kỹ sĩ bóng đêm trỗi dậy [$1.084.939.099]
Loạt phim Nolan
$2.463.716.216 3 $821.238.739 The Dark Knight Rises [$1.084.939.099]
1 Kỵ sĩ bóng đêm trỗi dậy[2012] $1.084.939.099
2 Kỵ sĩ bóng đêm[2008] $1.004.558.444
3 Huyền thoại Người Dơi[2005] $374.218.673
Loạt phim Burton/Schumacher
$1.253.192.682 4 $313.298.171 Batman [$411.556.825]
1 Batman[1989] $411.556.825
2 Batman Forever[1995] $336.567.531
3 Batman Returns[1992] $266.832.411
4 Batman & Robin[1997] $238.235.915
Joker[2019] $1.074.251.311
Vũ trụ Mở rộng DC
$873.634.919 1 $873.634.919 Batman đại chiến Superman: Ánh sáng công lý [$873.634.919]
1 Batman đại chiến Superman: Ánh sáng công lý[2016] $873.634.919
The Lego Batman Movie[2017] $311.950.384
Catwoman[2004] $82.102.379
Mask of the Phantasm[1993] $5.617.391
Phim hoạt hình gốc của Vũ trụ DC
$4.501.125 2 $2.250.563 The Killing Joke [$4.462.034]
1 The Killing Joke[2016] $4.462.034
2 Batman và Harley Quinn[2017] $39.091
Loạt phim truyền hình 1960
$3.957.343 2 $1.978.672 Batman: The Movie [$3.900.000]
1 Batman [1966]*R $3.900.000
2 Return of the Caped Crusaders[2016] $57.343
Trung địa
10 $5.953.077.710 7 $850.439.673 Chúa tể những chiếc nhẫn: Sự trở lại của nhà vua [$1.146.030.912]
Loạt phim Jackson
$5.922.606.290 6 $987.101.048 Chúa tể những chiếc nhẫn: Sự trở lại của nhà vua [$1.146.030.912]
Chúa tể những chiếc nhẫn
$2.991.216.079 3 $997.072.026 Sự trở lại của nhà vua [$1.146.030.912]
1 Sự trở lại của nhà vua[2003] $1.146.030.912
2 Hai tòa tháp[2002] $947.495.095
3 Hiệp hội nhẫn thần[2001] $897.690.072
Người Hobbit
$2.931.390.211 3 $977.130.070 Hành trình vô định [$1.021.103.568]
1 Hành trình vô định[2012] $1.017.003.568
2 Đại chiến với rồng lửa[2013] $958.366.855
3 Đại chiến Năm cánh quân[2014] $956.019.788
Chúa tế những chiếc nhẫn[1978] $30.471.420
Vũ trụ Mở rộng DCS
11 $5.651.148.668 9 $627.905.408 Aquaman [$1.148.485.886]
1 Aquaman[2018] $1.148.485.886
2 Batman đại chiến Superman: Ánh sáng công lý[2016] $873.634.919
3 Wonder Woman[2017] $821.847.012
4 Biệt đội cảm tử[2016] $746.846.894
5 Người đàn ông thép[2013] $668.045.518
6 Liên minh Công lý[2017] $657.924.295
7 Shazam![2019] $365.971.656
8 Birds of Prey[2020] $201.858.461
9 Wonder Woman 1984[2020] $166.534.027
Công viên kỷ Jura
12 $4.998.557.380 5 $999.711.476 Thế giới khủng long [$1.671.713.208]
Thế giới khủng long
$2.981.197.669 2 $1.490.598.835 Thế giới khủng long [$1.671.713.208]
1 Thế giới khủng long[2015] $1.671.713.208
2 Vương quốc sụp đổ[2018] $1.309.484.461
Bộ ba Công viên kỷ Jura
$2.017.359.711 3 $672.453.237 Jurassic Park [$1.029.939.903]
1 Công viên kỷ Jura[1993] $1.029.939.903
2 Thế giới bị mất[1997] $618.638.999
3 Công viên kỷ Jura III[2001] $368.780.809
Transformers
13 $4.853.126.073 7 $693.303.725 Vùng tối của Mặt Trăng [$1.123.794.079]
Bay series
$4.379.286.781 5 $875.857.356 Vùng tối của Mặt Trăng [$1.123.794.079]
1 Vùng tối của Mặt Trăng[2011] $1.123.794.079
2 Kỷ nguyên hủy diệt[2014] $1.104.054.072
3 Bại binh phục hận[2009] $836.303.693
4 Transformers[2007] $709.709.780
5 Chiến binh cuối cùng[2017] $605.425.157
Bumblebee[2018] $467.989.645
The Transformers: The Movie[1986] $6.469.244
Cướp biển vùng Caribbean
14 $4.524.439.761 5 $904.887.952 Chiếc rương tử thần [$1.066.179.725]
1 Chiếc rương tử thần[2006] $1.066.179.725
2 Suối nguồn tươi trẻ[2011] $1.045.713.802
3 Nơi tận cùng thế giới[2007] $963.420.425
4 Salazar báo thù[2017] $794.861.794
5 Lời nguyền của tàu Ngọc Trai Đen[2003] $654.264.015

{{Highest-grossing films franchise|type=franchise|rank=15|title=Kẻ trộm mặt trăng|total={{#expr:2548675279+2090046097|number=5|highest=Minions|gross=1159398397

Loạt phim chính
$2.548.675.279 3 $849.558.426 Kẻ trộm Mặt Trăng 3 [$1.034.799.409]
1 Kẻ trộm Mặt Trăng 3[2017] $1.034.799.409
2 Kẻ trộm Mặt Trăng 2[2013] $970.761.885
3 Kẻ trộm Mặt Trăng[2010] $543.113.985
Minions
$2.090.046.097 2 $1.045.023.049 minions [$1.159.398.397]
1 Minions[2015] $1.159.398.397
2 Minions sự trỗi dậy của Gru[2022] $930.647.700
Nhiệm vụ bất khả thi
16 $3.570.477.227 6 $595.079.538 Fallout [$791.115.104]
1 Sụp đổ[2018] $791.115.104
2 Chiến dịch bóng ma[2011] $694.713.380
3 Quốc gia bí ẩn[2015] $682.714.267
4 Nhiệm vụ bất khả thi 2[2000] $546.388.105
5 Nhiệm vụ bất khả thi[1996] $457.696.359
6 Nhiệm vụ bất khả thi III[2006] $397.850.012
Shrek
17 $3.510.794.482 5 $702.158.896 Shrek 2 [$919.838.758]
Loạt phim chính
$2.955.807.005 4 $738.951.751 Shrek 2 [$919.838.758]
1 Shrek 2[2004] $919.838.758
2 Shrek the Third[2007] $798.958.162
3 Shrek Forever After[2010] $752.600.867
4 Shrek[2001] $484.409.218
Mèo đi hia[2011] $554.987.477
The Twilight Saga
18 $3.346.157.056 5 $669.231.411 Breaking Dawn – Part 2 [$829.746.820]
1 Hừng đông – Phần 2[2012] $829.746.820
2 Hừng đông – Phần 1[2011] $712.205.856
3 Trăng non[2009] $709.711.008
4 Nhật thực[2010] $698.491.347
5 Chạng vạng[2008] $393.616.788
6 Chạng vạng / New Moon Combo [2010] $2.385.237
Kỷ băng hà
19 $3.217.251.681 5 $643.450.336 Dawn of the Dinosaurs [$886.686.817]
1 Khủng long thức giấc[2009] $886.686.817
2 Lục địa trôi dạt[2012] $877.244.782
3 Thời băng tan[2006] $661.483.908
4 Trời sập[2016] $408.579.038
5 Kỷ băng hà[2002] $383.257.136
Câu chuyện đồ chơi
20 $3.043.569.798 4 $760.892.450 Câu chuyện đồ chơi 4 [$1.073.394.593]
1 Câu chuyện đồ chơi 4[2019] $1.073.394.593
2 Câu chuyện đồ chơi 3[2010] $1.066.969.703
3 Câu chuyện đồ chơi 2[1999] $497.366.869
4 Câu chuyện đồ chơi[1995] $373.554.033
5 Câu chuyện đồ chơi / Câu chuyện đồ chơi 2 [3D] [2009] $32.284.600
The Hunger Games
21 $2.968.191.442 4 $742.047.861 Bắt lửa [$865.011.746]
1 Bắt lửa[2013] $865.011.746
2 Húng nhại – Phần 1[2014] $755.356.711
3 Đấu trường sinh tử[2012] $694.394.724
4 Húng nhại – Phần 2[2015] $653.428.261
Frozen
22 $2.740.026.933 2 $1.370.013.467 Frozen II [$1.450.026.933]
1 Nữ hoàng băng giá II[2019] $1.450.026.933
2 Nữ hoàng băng giá[2013] $1.290.000.000
Vua sư tử
23 $2.625.427.171 2 $1.312.713.586 Vua sư tử [2019] [$1.656.943.394]
1 Vua sư tử[2019] $1.656.943.394
2 Vua sư tử[1994] $968.483.777
Superman
24 $2.554.837.548 9 $283.870.839 Batman đại chiến Superman: Ánh sáng công lý [$873.634.919]
DC Extended Universe
$1.541.680.437 2 $770.840.219 Batman đại chiến Superman: Ánh sáng công lý [$873.634.919]
1 Batman đại chiến Superman: Ánh sáng công lý[2016] $873.634.919
2 Người đàn ông thép[2013] $668.045.518
Loạt phim gốc
$622.048.041 5 $124.409.608 Superman [$300.451.603]
Christopher Reeve films
$607.751.603 4 $151.937.901 Superman [$300.451.603]
1 Superman[1978] $300.451.603
2 Superman II[1980] $190.400.000
3 Superman III[1983] $80.200.000
4 Superman IV: The Quest for Peace[1987] $36.700.000
Supergirl[1984]* $14.296.438
Siêu nhân trở lại[2006] $391.081.192
Death of Superman/Reign of the Supermen[2018] $27.878
Người Sắt
25 $2.423.918.805 3 $807.972.935 Người Sắt 3 [$1.214.811.252]
1 Người Sắt 3[2013] $1.214.811.252
2 Người Sắt 2[2010] $623.933.331
3 Người Sắt[2008] $585.174.222

SVũ trụ liên kết trong đó một số tài sản cũng có loạt phim riêng.

*Doanh thu tại Mỹ và Canada.

RTiền thuê nhà phân phối.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Các danh sách phim có doanh thu cao nhất

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Pincus-Roth, Zachary [8 tháng 1 năm 2006]. “Movies aren't the only B.O. monsters”. Variety. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ “Avatar – Video Sales”. The Numbers. Nash Information Services, LLC. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ “Unkind unwind”. The Economist. 17 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012.
  4. ^ Vogel, Harold L. [2010]. Entertainment Industry Economics: A Guide for Financial Analysis. Cambridge University Press. tr. 224. ISBN 978-1-107-00309-5. Most pictures would likely receive 20% to 25% of theatrical box office gross for two prime-time network runs.
  5. ^ Clark, Emma [12 tháng 11 năm 2001]. “How films make money”. BBC News. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ Pincus-Roth, Zachary [8 tháng 1 năm 2006]. “Movies aren't the only B.O. monsters”. Variety. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ Seymour, Lee [18 tháng 12 năm 2017]. “Over The Last 20 Years, Broadway's 'Lion King' Has Made More Money For Disney Than 'Star Wars'”. Forbes. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “The Entertainment Glut”. Bloomberg Businessweek. 15 tháng 2 năm 1998. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ “Pixar – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012.
  10. ^ Szalai, Georg [14 tháng 2 năm 2011]. “Disney: 'Cars' Has Crossed $8 Billion in Global Retail Sales”. The Hollywood Reporter. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2011.
  11. ^ Chmielewski, Dawn C.; Keegan, Rebecca [21 tháng 6 năm 2011]. “Merchandise sales drive Pixar's 'Cars' franchise”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012.
  12. ^ Palmeri, Christopher; Sakoui, Anousha [7 tháng 11 năm 2014]. “More Disney Fun and Games With 'Toy Story 4' in 2017”. Bloomberg News. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ “The Fate of the Furious [2017] – International Box Office Results: Argentina”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “Pixar Movies at the Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  15. ^ “Pixar Movies at the Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  16. ^ Brevert, Brad [29 tháng 5 năm 2016]. “'X-Men' & 'Alice' Lead Soft Memorial Day Weekend; Disney Tops $4 Billion Worldwide”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  17. ^ a b Bialik, Carl [29 tháng 1 năm 2010]. “How Hollywood Box-Office Records Are Made”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  18. ^ a b Pincus-Roth, Zachary [6 tháng 7 năm 2009]. “Best Weekend Never”. Slate. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011.
  19. ^ a b Anderson, S. Eric; Albertson, Stewart; Shavlick, David [tháng 3 năm 2004]. How the motion picture industry miscalculates box office receipts. Proceedings of the Midwest Business Economics Association. Loma Linda University. Bản gốc [DOC] lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
  20. ^ Gray, Brandon. “'Avatar' Claims Highest Gross of All Time”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2010.
  21. ^ a b Bialik, Carl [30 tháng 1 năm 2010]. “What It Takes for a Movie to Be No. 1”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  22. ^ Kolesnikov-Jessop, Sonia [22 tháng 5 năm 2011]. “Hollywood Presses Its Global Agenda”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  23. ^ Hoad, Phil [11 tháng 8 năm 2011]. “The rise of the international box office”. The Guardian. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  24. ^ Frankel, Daniel [1 tháng 5 năm 2011]. “Why the Foreign Box Office Leads: 'Fast Five,' 'Thor' Open Overseas First”. The Wrap. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  25. ^ a b Bialik, Carl [17 tháng 12 năm 2007]. “Box-Office Records Are the Stuff of 'Legend'”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011.
  26. ^ a b Leonhardt, David [1 tháng 3 năm 2010]. “Why 'Avatar' Is Not the Top-Grossing Film”. The New York Times. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  27. ^ Miller, Frank; Stafford, Jeff [5 tháng 1 năm 2007]. “Gone With the Wind [1939] – Articles”. Turner Classic Movies. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2013.
  28. ^ a b Shone, Tom [3 tháng 2 năm 2010]. “Oscars 2010: How James Cameron took on the world”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  29. ^ Hill, George F. [25 tháng 6 năm 2006]. “Gone With The Wind, Indeed”. The Washington Post. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018.
  30. ^ a b Records, Guinness World [2014]. Guinness World Records. 60 [ấn bản 2015]. tr. 160–161. ISBN 978-1-908843-70-8.
  31. ^ “World Economic Outlook: Inflation rate, end of period consumer prices”. International Monetary Fund. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  32. ^ Glenday, Craig biên tập [2011]. Гиннесс. Мировые рекорды [Guinness World Records] [bằng tiếng Nga]. Andrianov, P.I.; Palova, I.V. biên dịch [ấn bản 2012]. Moscow: Astrel. tr. 211. ISBN 978-5-271-36423-5.
  33. ^ “Titanic 3D [2012] – International Box Office results”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2012. North America: $57,884,114; Overseas: $285,666,656
  34. ^ “Titanic [20th Anniversary]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019. Domestic Total Gross: $691,642
  35. ^ a b Cones, John W. [1997]. The feature film distribution deal: a critical analysis of the single most important film industry agreement. Southern Illinois University Press. tr. 41. ISBN 978-0-8093-2082-0. Distributor rentals: It is also important to know and recognize the difference between the distributor's gross receipts and the gross rentals. The term "rentals" refers to the aggregate amount of the film distributor's share of monies paid at theatre box offices computed on the basis of negotiated agreements between the distributor and the exhibitor. Note that gross receipts refers to amounts actually received and from all markets and media, whereas gross rentals refers to amounts earned from theatrical exhibition only, regardless of whether received by the distributor. Thus, gross receipts is the much broader term and includes distributor rentals. The issue of film rentals [i.e., what percentage of a film's box office gross comes back to the distributor] is of key importance...More current numbers suggest that distributor rentals for the major studio/distributor released films average in the neighborhood of 43% of box office gross. Again, however, such an average is based on widely divergent distributor rental ratios on individual films.
  36. ^ Marich, Robert [2009] [1st. pub. Focal Press:2005]. Marketing to moviegoers: a handbook of strategies used by major studios and independents [ấn bản 2]. Southern Illinois University Press. tr. 252. ISBN 978-0-8093-2884-0. Rentals are the distributors' share of the box office gross and typically set by a complex, two-part contract.
  37. ^ Balio, Tino [2005]. The American film industry. University of Wisconsin Press. tr. 296. ISBN 978-0-299-09874-2. Film Rentals as Percent of Volume of Business [1939]: 36.4
  38. ^ Balio, Tino [1987]. United Artists: the Company that Changed the Film Industry. University of Wisconsin Press. tr. 124–125. ISBN 978-0-299-11440-4. To rekindle interest in the movies, Hollywood not only had to compete with television but also with other leisure-time activities...Movies made a comeback by 1955, but audiences had changed. Moviegoing became a special event for most people, creating the phenomenon of the big picture.
  39. ^ Hall & Neale 2010, tr. 179. "Later epics proved far more disastrous for the backers. Samuel Bronston's The Fall of the Roman Empire, filmed in Spain, cost $17,816,876 and grossed only $1.9 million in America. George Stevens's long-gestating life of Christ, The Greatest Story Ever Told [1965], which had been in planning since 1954 and in production since 1962, earned domestic rentals of $6,962,715 on a $21,481,745 negative cost, the largest amount yet spent on a production made entirely within the United States. The Bible—in the Beginning... [1966] was financed by the Italian producer Dino De Laurentiis from private investors and Swiss banks. He then sold distribution rights outside Italy jointly to Fox and Seven Arts for $15 million [70 percent of which came from Fox], thereby recouping the bulk of his $18 million investment. Although The Bible returned a respectable world rental of $25.3 million, Fox was still left with a net loss of just over $1.5 million. It was the last biblical epic to be released by any major Hollywood studio for nearly twenty years."
  40. ^ Williams, Trey [25 tháng 9 năm 2015]. “Ridley Scott's latest 'Alien' announcement drives Hollywood's sequel problem”. MarketWatch. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  41. ^ “Yearly Box Office”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  42. ^ “Movie Index By Year”. The Numbers. Nash Information Services. LLC. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  43. ^ Dirks, Tim. “All-Time Box-Office Hits By Decade and Year”. Filmsite.org. American Movie Classics. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  44. ^ “20,000 Leagues Under the Sea”. The Numbers. Nash Information Services, LLC. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  45. ^ a b Finler 2003, tr. 358
  46. ^ Milwaukee Magazine. 32. 2007. The year's top–grossing movie, Aloma made $3 million in the first three months and brought Gray back to Milwaukee for its opening at the Wisconsin Theatre.
  47. ^ Parkinson, David [2007]. The Rough Guide to Film Musicals. Dorling Kindersley. tr. 28. ISBN 978-1-84353-650-5. But they had previously succeeded in showing how musicals could centre on ordinary people with Sunny Side Up [1929], which had grossed $2 million at the box office and demonstrated a new maturity and ingenuity in the staging of story and dance.
  48. ^ a b Hall & Neale 2010, tr. 6–7. "For similar reasons of accountability, Variety has typically used figures for domestic [U.S. and Canadian] rather than worldwide revenue. This became its standard policy in 1940, when the advent of war in Europe persuaded the American film industry [temporarily, as it turned out] that it should be wholly reliant on the home market for profitability. Where specific rentals data are reported in Variety before this [which tended to be only sporadically] they were often for worldwide rather domestic performance. This was also the case with other trade sources, such as Quigley's annual Motion Picture Almanac, which published its own all-time hits lists from the early 1930s onward. The subsequent confusion of domestic and worldwide figures, and of rental and box-office figures, has plagued many published accounts of Hollywood history [sometimes including those in Variety itself], and we have attempted to be diligant in clarifying the differences between them."
  49. ^ Shearer, Lloyd [26 tháng 10 năm 1947]. “GWTW: Supercolossal Saga of an Epic”. The New York Times. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2012.
  50. ^ “Cinema: The Big Grossers”. Time. 2 tháng 2 năm 1953. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  51. ^ Block & Wilson 2010, tr. 129. "Domestic Rentals: $30,015,000 [61%]; Foreign Rentals: $18,964,000 [39%]...Gone with the Wind includes initial release plus four rereleases [1941,1942,1947 and 1954] since foreign rental revenues were available only cumulative through 1956."
  52. ^ McDermott, Christine [2010], Life with Father, tr. 307, No matter what the billing, the movie became a worldwide hit with $6.5 million in worldwide rentals, from Pappa och vi in Sweden to Vita col padre in Italy, although it booked a net loss of $350,000. In: Block & Wilson 2010.
  53. ^ Mulligan, Hugh A. [23 tháng 9 năm 1956]. “Cinerama Pushing Ahead As Biggest Money-Maker”. The Register-Guard. Eugene, Oregon. tr. 7B.
  54. ^ Hall & Neale 2010, tr. 145. "The commercial success of the five Cinerama travelogues, which earned an aggregate worldwide box-office gross of $120 million by 1962 [including $82 million in the United States and Canada], nevertheless demonstrated to the mainstream industry the market value of special screen formats."
  55. ^ “Box Office History for James Bond Movies”. The Numbers. Nash Information Services, LLC. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  56. ^ “Box Office History for Star Wars Movies”. The Numbers. Nash Information Services, LLC. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  57. ^ “Indiana Jones – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  58. ^ Anderson, Dave [16 tháng 11 năm 2003]. “Bayonne Bleeder Throws a Punch at the Italian Stallion”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  59. ^ Schneiderman, R. M. [10 tháng 8 năm 2006]. “Stallone Settles With The 'Real' Rocky”. Forbes. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  60. ^ Poller, Kenneth G. [12 tháng 11 năm 2003]. “Charles Wepner v. Sylvester Stallone” [PDF]. Mango & Iacoviello. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  61. ^ “Batman – Worldwide [Unadjusted] & Batman: Mask of the Phantasm”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  62. ^ “Jurassic Park – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  63. ^ “Box Office History for Star Trek Movies”. The Numbers. Nash Information Services, LLC. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  64. ^ “Movie Franchises”. The Numbers. Nash Information Services, LLC. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  65. ^ The Economist online [11 tháng 7 năm 2011]. “Pottering on, and on”. The Economist. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011.
  66. ^ Nevins, Jess [23 tháng 8 năm 2011]. “A Brief History of the Crossover”. io9. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  67. ^ Nevins, Jess [9 tháng 9 năm 2011]. “The First Shared Universes”. io9. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  68. ^ “How 'Spectre' May Stack Up With 'Thunderball' as a James Bond Blockbuster”. The New York Times. 6 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  69. ^ Trước khi Spectre ra mắt năm 2015, loạt phim James Bond có doanh thu ước đạt 17,7 tỷ USD theo giá năm 2015;[68] sau khi tính thêm doanh thu gần 900 triệu USD của Spectre, tổng doanh thu của loạt phim ước đạt 18,6 tỷ USD điều chỉnh theo lạm phát.
  70. ^ Harrod, Horatia [17 tháng 5 năm 2011]. “Pixar's $6 billion playthings”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012.
  71. ^ Swatman, Rachel [16 tháng 6 năm 2015]. “Star Wars: The Force Awakens second trailer sets YouTube world record”. Guinness World Records. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
  72. ^ “Field Listings – Exchange Rates”. The World Factbook. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.

Nguồn doanh thu phòng vé[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Avengers: Endgame [2019]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ a b c d e “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ a b Titanic
    • Total: “Titanic [1997]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017. $2,187,425,379
    • Original release: “Titanic [1997]”. Box Office Mojo. $1,843,201,268
    • 2012 3D release: “Titanic [2012 3D Release]”. Box Office Mojo. $343,550,770
    • 2017 re-release: “Titanic [2017 Re-release]”. Box Office Mojo. $691,642
  4. ^ a b “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2001.
  5. ^ a b “Star Wars: The Force Awakens [2015]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ a b “Avengers: Infinity War [2018]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ a b c d “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  9. ^ “Jurassic World [2015]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ a b “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2015.
  11. ^ “The Lion King”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ a b “The Avengers [2012]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  13. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  14. ^ “Furious 7 [2015]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
  15. ^ a b “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015.
  16. ^ “Frozen II”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  17. ^ a b c “Top Lifetime Grosses – Worldwide”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  18. ^ “Avengers: Age of Ultron [2015]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
  19. ^ “Black Panther [2018]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ a b Harry Potter và Bảo bối tử thần – Phần 2
    • Tổng: “Harry Potter and the Deathly Hallows Part 2 [2011]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
    • Kinh phí: Frankel, Daniel [17 tháng 11 năm 2010]. “Get Ready for the Biggest 'Potter' Opening Yet”. The Wrap. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2011.
  22. ^ a b “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2011.
  23. ^ a b “Star Wars: The Last Jedi”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  25. ^ “Jurassic World: Fallen Kingdom [2018]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  26. ^ a b Frozen
    • “Frozen [2013] – International Box Office Results”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2014. Worldwide – $1,274,219,009 [total as of August 8, 2014; including Japanese gross up to August 3, Spanish gross up to July 27, UK gross up to June 8, German gross up to March 30, and omitting Nigerian gross]
    • “Frozen [2013] – International Box Office Results: Japan”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014.
    Doanh thu tính đến 3 tháng 8 năm 2014: $247,650,477Doanh thu tính đến 31 tháng 8 năm 2014: $249,036,646
    • “Frozen [2013] – International Box Office Results: Nigeria”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014.
    Doanh thu tính đến 17 tháng 8 năm 2014: $167,333
    • “Frozen [2013] – International Box Office Results: Spain”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2014.
    Doanh thu tính đến 27 tháng 7 năm 2014: $21,668,593Doanh thu tính đến 2 tháng 11 năm 2014: $22,492,845
    • “Frozen [2013] – International Box Office Results: United Kingdom”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2016.
    Doanh thu tính đến 8 tháng 6 năm 2014: £39,090,985Doanh thu tính đến 30 tháng 11 năm 2014: £40,960,083 [$1 = £0.63866]Doanh thu tính đến 7 tháng 12 năm 2014: £41,087,765 [$1 = £0.64136]Doanh thu tính đến 14 tháng 12 năm 2014: £41,170,608 [$1 = £0.636]Doanh thu tính đến 26 tháng 11 năm 2017: £42,840,559 [$1 = £0.7497]Doanh thu tính đến 3 tháng 12 năm 2017: £42,976,318 [$1 = £0.742]
    • “Frozen [2013] – International Box Office Results: Germany”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2016.
    Doanh thu tính đến 30 tháng 3 năm 2014: €35,098,170Doanh thu tính đến 18 tháng 5 năm 2015: €42,526,744 nb. tỷ giá chuyển đổi từ euro sang đôla không được xác định cho doanh thu từ tháng 4 năm 2014, nhưng đồng euro chưa bao giờ rớt giá thấp hơn đô la trong năm 2014 và 2015 [có thể được kiểm chứng bằng cách so sánh tỷ giá vào từng ngày nhất định ở trên] do đó ở đây sử dụng chuyển đổi xấp xỉ 1 euro = 1 đô la để làm cận dưới.
  27. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  28. ^ “Beauty and the Beast [2017]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ a b c “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ “Incredibles 2 [2018]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  31. ^ “The Fate of the Furious [2017]”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  32. ^ “Iron Man 3 [2013]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2013.
  33. ^ a b “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014.
  34. ^ “Minions [2015]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016.
  35. ^ a b “Captain America: Civil War [2016]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  36. ^ a b “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2016.
  37. ^ “Aquaman [2018]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  38. ^ a b “The Lord of the Rings: The Return of the King”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020. Worldwide: $1,146,030,912; original release: $1,140,682,011
  39. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2004.
  40. ^ “Spider-Man: Far From Home”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  41. ^ “Captain Marvel [2019]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Transformers: Dark of the Moon [2011]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  44. ^ a b Công viên kỷ Jura
    • Tổng: “Jurassic Park [1993]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013. Worldwide: $1,029,153,882; Production Budget: $63 million
    • Lần chiếu đầu: “Jurassic Park [1993]”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013. $914,691,118
    • Tái chiếu 2011: “Jurassic Park [2011 re-release]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015. United Kingdom: $786,021
    • Tính đến 2010: Block & Wilson 2010, tr. 756–757. "Kinh phí: $70,0 [triệu USD không tính lạm phát] ... Jurassic Park was a smash at the box office, bringing in $920 million in worldwide box office and spawning two sequels."
  45. ^ a b Krämer, Peter [1999]. “Women First: Titanic, Action-Adventure Films, and Hollywood's Female Audience”. Trong Sandler, Kevin S.; Studlar, Gaylyn [biên tập]. Titanic: Anatomy of a Blockbuster. Rutgers University Press. tr. 108–131. ISBN 978-0-8135-2669-0. p. 130: The list has Jurassic Park at number one with $913 million, followed by The Lion King...
  46. ^ “Skyfall [2012]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  47. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2013.
  48. ^ a b “Transformers: Age of Extinction”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  49. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  50. ^ “The Dark Knight Rises [2012]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  51. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2012.
  52. ^ “Joker [2019]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  53. ^ “Star Wars: Episode IX - The Rise of Skywalker”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  54. ^ “Toy Story 4”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
  55. ^ a b “Toy Story 3 [2010]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2010.
  56. ^ a b “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011.
  57. ^ a b “Pirates of the Caribbean: Dead Man's Chest [2006]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
  58. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2006.
  59. ^ a b Vua sư tử
    • Total: “The Lion King [1994]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016. Worldwide: $968,483,777; Production Budget: $45 million
    • Tổng doanh thu [Mỹ & Canada]: “The Lion King [1994] – Release Summary”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016. Initial: $312,855,561; IMAX: $15,686,215; 3D: $94,242,001
    • Tổng doanh thu [ngoài Mỹ & Canada]: Brevert, Brad [29 tháng 5 năm 2016]. “'X-Men' & 'Alice' Lead Soft Memorial Day Weekend; Disney Tops $4 Billion Worldwide”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016. ...the original release of The Lion King made $450.6 million internationally, an additional $3.8 million with the 2002 IMAX reissue, and another $91.3 million from 2011's 3D reissue for an international total of $545.7 million.
    • Tính đến 2010: Block & Wilson 2010, tr. 764. "Kinh phí: $79,3 [triệu USD không tính lạm phát]."
  60. ^ “Rogue One: A Star Wars Story [2016]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  61. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2017.
  62. ^ “Aladdin [2019]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  63. ^ “Pirates of the Caribbean: On Stranger Tides”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2011.
  64. ^ “Despicable Me 3 [2017]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  65. ^ “Finding Dory [2016]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
  66. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  67. ^ a b Star Wars Episode I: The Phantom Menace
    • Total: “Star Wars: Episode I – The Phantom Menace [1999]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012. $1,027,044,677
    • Original release: “Star Wars: Episode I – The Phantom Menace [1999]”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012. $924,317,558
  68. ^ “Alice in Wonderland [2010]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2011.
  69. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  70. ^ “Zootopia [2016]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  71. ^ a b Harry Potter and the Philosopher's Stone
    • Total: “Harry Potter and the Sorcerer's Stone [2001]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  72. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2003.
  73. ^ “The Hobbit: An Unexpected Journey [2012]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  74. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  75. ^ a b Kỵ sĩ bóng đêm
    • Tổng: “The Dark Knight [2008]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2012. Total: $1,004,558,444
    • Lần chiếu đầu tiên [không tính tái chiếu IMAX năm 2009]: “The Dark Knight”. The Numbers. Nash Information Services. LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2012. North America: $531,039,412 [as of January 22, 2009]; Overseas: $466,000,000; IMAX re-release: January 23, 2009
    • Tái chiếu IMAX năm 2009: “Warner Bros. Entertainment Wraps Record-Breaking Year”. Warner Bros. 8 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016. With worldwide receipts of $997 million, "The Dark Knight" is currently fourth on the all-time box office gross list, and the film is being re-released theatrically on January 23.
    • Lần chiếu đầu tiên và tái chiếu IMAX: Gray, Brandon [20 tháng 2 năm 2009]. “Billion Dollar Batman”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014. The Dark Knight had been hovering just shy of $1 billion for several months and reportedly sat at $997 million when Warner Bros. modestly relaunched it on Jan. 23, timed to take advantage of the announcement of the Academy Awards nominations on Jan. 22.
  76. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2009.
  77. ^ “Harry Potter and the Deathly Hallows Part 1 [2010]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
  78. ^ “All Time Worldwide Box Office”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2011.
  79. ^ “Despicable Me 2 [2013]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  80. ^ Monaco, James [2009]. How to Read a Film:Movies, Media, and Beyond. Oxford University Press. tr. 262. ISBN 978-0-19-975579-0. The Birth of a Nation, costing an unprecedented and, many believed, thoroughly foolhardy $110,000, eventually returned $20 million and more. The actual figure is hard to calculate because the film was distributed on a "states' rights" basis in which licenses to show the film were sold outright. The actual cash generated by The Birth of a Nation may have been as much as $50 million to $100 million, an almost inconceivable amount for such an early film.
  81. ^ Wasko, Janet [1986]. “D.W. Griffiths and the banks: a case study in film financing”. Trong Kerr, Paul [biên tập]. The Hollywood Film Industry: A Reader. Routledge. tr. 34. ISBN 978-0-7100-9730-9. Various accounts have cited $15 to $18 million profits during the first few years of release, while in a letter to a potential investor in the proposed sound version, Aitken noted that a $15 to $18 million box-office gross was a 'conservative estimate'. For years Variety has listed The Birth of a Nation's total rental at $50 million. [This reflects the total amount paid to the distributor, not box-office gross.] This 'trade legend' has finally been acknowledged by Variety as a 'whopper myth', and the amount has been revised to $5 million. That figure seems far more feasible, as reports of earnings in the Griffith collection list gross receipts for 1915–1919 at slightly more than $5.2 million [including foreign distribution] and total earnings after deducting general office expenses, but not royalties, at about $2 million.
  82. ^ Lang, Robert biên tập [1994]. The Birth of a nation: D.W. Griffith, director. Rutgers University Press. tr. 30. ISBN 978-0-8135-2027-8. The film eventually cost $110,000 and was twelve reels long.
  83. ^ a b Block & Wilson 2010, tr. 26.
    • Intolerance: "Tiền thuê nội địa: $1.0 [triệu USD không tính lạm phát]."
    • Cleopatra: "Tiền thuê nội địa: $0.5; Production Cost: $0.3 [triệu USD không tính lạm phát]."
  84. ^ Birchard, Robert S. [2010], Intolerance, tr. 45, Intolerance was the most expensive American film made up until that point, costing a total of $489,653, and its performance at the box ... but it did recoup its cost and end with respectable overall numbers. In: Block & Wilson 2010.
  85. ^ Coons, Robin [30 tháng 6 năm 1939]. “Hollywood Chatter”. The Daytona Beach News-Journal. tr. 6.
  86. ^ Shipman, David [1970]. The great movie stars: the golden years. Crown Publishing Group. tr. 98. It was a low budgeter—$120,000—but it grossed world-wide over $3 million and made stars of Chaney and his fellow-players, Betty Compson and Thomas Meighan.
  87. ^ a b c d “Biggest Money Pictures”. Variety. 21 tháng 6 năm 1932. tr. 1. Cited in “Biggest Money Pictures”. Cinemaweb. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011.
  88. ^ a b Solomon, Aubrey [2011]. The Fox Film Corporation, 1915–1935: A History and Filmography. McFarland & Company. ISBN 978-0-7864-6286-5.
    • Way Down East: p. 52. "D.W. Griffith's Way Down East [1920] was projected to return rentals of $4,000,000 on an $800,000 negative. This figure was based on the amounts earned from its roadshow run, coupled with its playoff in the rest of the country's theaters. Griffith had originally placed the potential film rental at $3,000,000 but, because of the success of the various roadshows that were running the $4,000,000 total was expected. The film showed a profit of $615,736 after just 23 weeks of release on a gross of $2,179,613."
    • What Price Glory?: p. 112. "What Price Glory hit the jackpot with massive world rentals of $2,429,000, the highest figure in the history of the company. Since it was also the most expensive production of the year at $817,000 the profit was still a healthy $796,000..."
    • Cavalcade: p. 170. "The actual cost of Cavalcade was $1,116,000 and it was most definitely not guaranteed a success. In fact, if its foreign grosses followed the usual 40 percent of domestic returns, the film would have lost money. In a turnaround, the foreign gross was almost double the $1,000,000 domestic take to reach total world rentals of $3,000,000 and Fox's largest profit of the year at $664,000."
    • State Fair: p. 170. "State Fair did turn out to be a substantial hit with the help of Janet Gaynor boosting Will Rogers back to the level of money-making star. Its prestige engagements helped raked in a total $1,208,000 in domestic rentals. Surprisingly, in foreign countries unfamiliar with state fairs, it still earned a respectable $429,000. With its total rentals, the film ended up showing a $398,000 profit."
  89. ^ Hall & Neale 2010, tr. 53. "The Four Forsemen of the Apocalypse trở thành bộ phim đắt đỏ nhất của Metro và là một trong những bom tấn phòng vé của thập niên 1920. Kinh phí sản xuất của bộ phim được ước tính "dao động trong khoảng $600.000 đến $800.000." Variety ước tính doanh thu toàn cầu của bộ phim là 4 triệu USD năm 1925 và 5 triệu USD năm 1944; năm 1991, Tiền thuê nội địa của bộ phim ước tính vào khoảng 3.800.000 USD."
  90. ^ Brownlow, Kevin [1968]. The parade's gone by . University of California Press. tr. 255. ISBN 978-0-520-03068-8. The negative cost was about $986,000, which did not include Fairbanks' own salary. Once the exploitation and release prints were taken into account, Robin Hood cost about $1,400,000—exceeding both Intolerance [$700,000] and the celebrated "million dollar movie" Foolish Wives. But it earned $2,500,000.
  91. ^ Vance, Jeffrey [2008]. Douglas Fairbanks. University of California Press. tr. 146. ISBN 978-0-520-25667-5. The film had a production cost of $930,042.78—more than the cost of D.W. Griffith's Intolerance and nearly as much as Erich von Stroheim's Foolish Wives [1922].
  92. ^ a b “Business: Film Exports”. Time. 6 tháng 7 năm 1925. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
  93. ^ a b c d e Birchard, Robert S. [2009]. Cecil B. DeMille's Hollywood. University Press of Kentucky. ISBN 978-0-8131-3829-9.
    • ch. 45. The Ten Commandments [1923]. "Cost: $1,475,836.93; Gross: $4,169,798.38"
    • ch. 56. The Sign of the Cross. "Cost: $694,064.67; Gross: $2,738,993.35 [to 1937]"
    • ch. 68. Samson and Delilah. "Cost: $3,097,563.05"
    • ch. 69. The Greatest Show on Earth. "Cost: $3,873,946.50; Gross receipts: $15,797,396.36 [to December 29, 1962]"
    • ch. 70. The Ten Commandments [1956]. "Cost: $13,272,381.87; Gross receipts: $90,066,230.00 [to June 23, 1979]"
  94. ^ May, Richard P. [Fall 2005], “Restoring The Big Parade”, The Moving Image, 5 [2]: 140–146, doi:10.1353/mov.2005.0033, ISSN 1532-3978, S2CID 192076406, ...earning somewhere between $18 and $22 million, depending on the figures consulted
  95. ^ Robertson, Patrick [1991]. Guinness Book of Movie Facts and Feats [ấn bản 4]. Abbeville Publishing Group. tr. 30. ISBN 978-1-55859-236-0. The top grossing silent film was King Vidor's The Big Parade [US 25], with worldwide rentals of $22 million.
  96. ^ Hall & Neale 2010, tr. 58–59. "Even then, at a time when the budget for a feature averaged at around $300,000, no more than $382,000 was spent on production...According to the Eddie Mannix Ledger at MGM, it grossed $4,990,000 domestically and $1,141,000 abroad."
  97. ^ “Ben-Hur [1925] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017.
  98. ^ Hall & Neale 2010, tr. 163. "MGM's silent Ben-Hur, which opened at the end of 1925, had out-grossed all the other pictures released by the company in 1926 combined. With worldwide rentals of $9,386,000 on first release it was, with the sole possible exception of The Birth of a Nation, the highest-earning film of the entire silent era. [At a negative cost of $3,967,000, it was also the most expensive.]"
  99. ^ Miller, Frank. “For Heaven's Sake [1926] – Articles”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  100. ^ Finler 2003, tr. 188. "At a cost of $2 million Wings was the studio's most expensive movie of the decade, and though it did well it was not good enough to earn a profit."
  101. ^ a b The Jazz Singer and The Singing Fool
    • Block, Hayley Taylor [2010], The Jazz Singer, tr. 113, The film brought in $2.6 million in worldwide rentals and made a net profit of $1,196,750. Jolson's follow-up Warner Bros. film, The Singing Fool [1928], brought in over two times as much, with $5.9 in worldwide rentals and a profit of $3,649,000, making them two of the most profitable films in the 1920s. In: Block & Wilson 2010.
  102. ^ Crafton, Donald [1999]. The Talkies: American Cinema's Transition to Sound, 1926–1931. University of California Press. tr. 549–552. ISBN 978-0-520-22128-4. The Singing Fool: Negative Cost [$1000s]: 388
  103. ^ Birchard, Robert S. [2010], The Broadway Melody, tr. 121, It earned $4.4 million in worldwide rentals and was the first movie to spawn sequels [there were several until 1940]. In: Block & Wilson 2010.
  104. ^ Bradley, Edwin M. [2004] [1st. pub. 1996]. The First Hollywood Musicals: A Critical Filmography of 171 Features, 1927 Through 1932. McFarland & Company. ISBN 978-0-7864-2029-2.
    • The Singing Fool: p. 12. "Ego aside, Jolson was at the top of his powers in The Singing Fool. The $150,000 Warner Bros. paid him to make it, and the $388,000 it took to produce the film, were drops in the hat next to the film's world gross of $5.9 million. Its $3.8-million gross in this country set a box-office record that would not be surpassed until Walt Disney's Snow White and the Seven Dwarfs [1937]."
    • The Broadway Melody: p. 24. "The Broadway Melody with a negative cost of $379,000, grossed $2.8 million in the United States, $4.8 million worldwide, and made a recorded profit of $1.6 million for MGM."
    • Gold Diggers of Broadway: p. 58. "It grossed an impressive $2.5 million domestically and nearly $4 million worldwide."
  105. ^ a b c Solomon, Aubrey [2002] [First published 1988]. Twentieth Century-Fox: a corporate and financial history. Filmmakers series. 20. Rowman & Littlefield. ISBN 978-0-8108-4244-1.
    • Sunny Side Up: p. 10. "Sunny Side Up, a musical starring Janet Gaynor and Charles Farrell, showed domestic rentals of $3.5 million, a record for the company."
    • Forever Amber: p. 66. "On the surface, with world rentals of $8 million, Forever Amber was considered a hit at distribution level."
    • The French Connection
    p. 167. "The Planet of the Apes motion pictures were all moneymakers and Zanuck's record would have immediately improved had he stayed through the release of The French Connection, which took in rentals of approximately $75 million worldwide."p. 256. "$3,300,00".
  106. ^ Block & Wilson 2010, tr. 46. "Production Cost: $0.6 [triệu USD không tính lạm phát]."
  107. ^ Cormack, Mike [1993]. Ideology and Cinematography in Hollywood, 1930–1939. Palgrave Macmillan. tr. 28. ISBN 978-0-312-10067-4. Although costing $1250000—a huge sum for any studio in 1929—the film was a financial success. Karl Thiede gives the domestic box-office at $1500000, and the same figure for the foreign gross.
  108. ^ a b Balio, Tino [1996]. Grand Design: Hollywood as a Modern Business Enterprise, 1930–1939. 5 of History of the American Cinema. University of California Press. ISBN 978-0-520-20334-1.
    • Cavalcade: p. 182. "Produced by Winfield Sheehan at a cost of $1.25 million, Cavalcade won Academy Awards for best picture, director, art direction and grossed close to $4 million during its first release, much of which came from Great Britain and the Empire."
    • Whoopee: p. 212. "Produced by Sam Goldwyn at a cost of $1 million, the picture was an adaptation of a smash musical comedy built around Eddie Cantor...A personality-centered musical, Whoopee! made little attempt to integrate the comedy routines, songs, and story. Nonetheless, Cantor's feature-film debut grossed over $2.6 million worldwide and started a popular series that included Palmy Days [1931], The Kid from Spain [1932], and Roman Scandals [1933]."
  109. ^ Hell's Angels
    • Balio, Tino [1976]. United Artists: The Company Built by the Stars. University of Wisconsin Press. tr. 110. Hughes did not have the "Midas touch" the trade press so often attributed to him. Variety, for example, reported that Hell's Angels cost $3.2 million to make, and by July, 1931, eight months after its release, the production cost had nearly been paid off. Keats claimed the picture cost $4 million to make and that it earned twice that much within twenty years. The production cost estimate is probably correct. Hughes worked on the picture for over two years, shooting it first as a silent and then as a talkie. Lewis Milestone said that in between Hughes experimented with shooting it in color as well. But Variety's earnings report must be the fabrication of a delirious publicity agent, and Keats' the working of a myth maker. During the seven years it was in United Artists distribution, Hell's Angels grossed $1.6 million in the domestic market, of which Hughes' share was $1.2 million. Whatever the foreign gross was, it seems unlikely that it was great enough to earn a profit for the picture.
  110. ^ Feaster, Felicia. “Frankenstein [1931]”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2011.
  111. ^ Block & Wilson 2010, tr. 163. "It drew $1.4 million in worldwide rentals in its first run versus $1.2 million for Dracula, which had opened in February 1931."
  112. ^ Vance, Jeffrey [2003]. Chaplin: genius of the cinema. Abrams Books. tr. 208. Chaplin's negative cost for City Lights was $1,607,351. The film eventually earned him a worldwide profit of $5 million [$2 million domestically and $3 million in foreign distribution], an enormous sum of money for the time.
  113. ^ Ramsaye, Terry biên tập [1937]. “The All-Time Best Sellers – Motion Pictures”. International Motion Picture Almanac 1937–38: 942–943. Kid from Spain: $2,621,000 [data supplied by Eddie Cantor]
  114. ^ a b c d Sedgwick, John [2000]. Popular Filmgoing In 1930s Britain: A Choice of Pleasures. University of Exeter Press. tr. 146–148. ISBN 978-0-85989-660-3. Sources: Eddie Mannix Ledger, made available to the author by Mark Glancy...
    • Grand Hotel: Production Cost $000s: 700; Distribution Cost $000s: 947; U.S. box-office $000s: 1,235; Foreign box-office $000s: 1,359; Total box-office $000s: 2,594; Profit $000s: 947.
    • The Merry Widow: Production Cost $000s: 1,605; Distribution Cost $000s: 1,116; U.S. box-office $000s: 861; Foreign box-office $000s: 1,747; Total box-office $000s: 2,608; Profit $000s: -113.
    • Viva Villa: Production Cost $000s: 1,022; Distribution Cost $000s: 766; U.S. box-office $000s: 941; Foreign box-office $000s: 934; Total box-office $000s: 1,875; Profit $000s: 87.
    • Mutiny on the Bounty: Production Cost $000s: 1,905; Distribution Cost $000s: 1,646; U.S. box-office $000s: 2,250; Foreign box-office $000s: 2,210; Total box-office $000s: 4,460; Profit $000s: 909.
    • San Francisco: Production Cost $000s: 1,300; Distribution Cost $000s: 1,736; U.S. box-office $000s: 2,868; Foreign box-office $000s: 2,405; Total box-office $000s: 5,273; Profit $000s: 2,237.
  115. ^ Shanghai Express
    • Block & Wilson 2010, tr. 165. "Shanghai Express was Dietrich's biggest hit in America, bringing in $1.5 million in worldwide rentals."
  116. ^ King Kong
    • Jewel, Richard [1994]. “RKO Film Grosses: 1931–1951”. Historical Journal of Film Radio and Television. 14 [1]: 39. 1933 release: $1,856,000; 1938 release: $306,000; 1944 release: $685,000
    • “King Kong [1933] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012. 1952 release: $2,500,000; budget: $672,254.75
  117. ^ “I'm No Angel [1933] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012. According to a modern source, it had a gross earning of $2,250,000 on the North American continent, with over a million more earned internationally.
  118. ^ Finler 2003, tr. 188. "The studio released its most profitable pictures of the decade in 1933, She Done Him Wrong and I'm No Angel, written by and starring Mae West. Produced at a rock-bottom cost of $200,000 each, they undoubtedly helped Paramount through the worst patch in its history..."
  119. ^ Block, Alex Ben [2010], She Done Him Wrong, tr. 173, The worldwide rentals of over $3 million keep the lights on at Paramount, which did not shy away from selling the movie's sex appeal. In: Block & Wilson 2010.
  120. ^ Phillips, Kendall R. [2008]. Controversial Cinema: The Films That Outraged America. ABC-CLIO. tr. 26. ISBN 978-1-56720-724-8. The reaction to West's first major film, however, was not exclusively negative. Made for a mere $200,000, the film would rake in a healthy $2 million in the United States and an additional million in overseas markets.
  121. ^ Block & Wilson 2010, tr. 135. "Total production cost: $274,076 [Unadjusted $s]."
  122. ^ a b Turk, Edward Baron [2000] [1st. pub. 1998]. Hollywood Diva: A Biography of Jeanette MacDonald. University of California Press. ISBN 978-0-520-22253-3.
    • The Merry Widow: p. 361 Cost: $1,605,000. Earnings: domestic $861,000; foreign $1,747,000; total $2,608,000. Loss: $113,000.
    • San Francisco: p. 364 Cost: $1,300,000. Earnings: domestic $2,868,000; foreign $2,405,000; total $5,273,000. Profit: $2,237,000. [Reissues in 1938–39 and 1948–49 brought profits of $124,000 and $647,000 respectively.]
  123. ^ McBride, Joseph [2011]. Frank Capra: The Catastrophe of Success. University Press of Mississippi. tr. 309. ISBN 978-1-60473-838-4. According to the studio's books It Happened One Night brought in $1 million in film rentals during its initial release, but as Joe Walker pointed out, the figure would have been much larger if the film had not been sold to theaters on a block-booking basis in a package with more than two dozen lesser Columbia films, and the total rentals of the package spread among them all, as was customary in that era, since it minimized the risk and allowed the major studios to dominate the marketplace.
  124. ^ Dick, Bernard F. [2008]. Claudette Colbert: She Walked in Beauty. University Press of Mississippi. tr. 79. ISBN 978-1-60473-087-6. Although Columbia's president, Harry Cohn, had strong reservations about It Happened One Night, he also knew that it would not bankrupt the studio; the rights were only $5,000, and the budget was set at $325,000, including the performers' salaries.
  125. ^ Snow White and the Seven Dwarfs
    • Monaco, Paul [2010]. A History of American Movies: A Film-By-Film Look at the Art, Craft, and Business of Cinema. Scarecrow Press. tr. 54. ISBN 978-0-8108-7434-3. Considered a highly risky gamble when the movie was in production in the mid-1930s, by the fiftieth anniversary of its 1937 premiere Snow White's earnings exceeded $330 million.
    • Wilhelm, Henry Gilmer; Brower, Carol [1993]. The Permanence and Care of Color Photographs: Traditional and Digital Color Prints, Color Negatives, Slides, and Motion Pictures. Preservation Pub. tr. 359. ISBN 978-0-911515-00-8. In only 2 months after the 1987 re-release, the film grossed another $45 million—giving it a total gross to date of about $375 million!
    • “Snow White and the Seven Dwarfs [1987 Re-issue]”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016. North American box-office: $46,594,719
    • “Snow White and the Seven Dwarfs [1993 Re-issue]”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016. North American box-office: $41,634,791
  126. ^ a b Snow White and the Seven Dwarfs and Pinocchio
    • Block & Wilson 2010
    p. 207. "When the budget rose from $250,000 to $1,488,423 he even mortgaged his own home and automobile. Disney had bet more than his company on the success of Snow White."p. 237. "By the end of 1938, it had grossed more than $8 million in worldwide rentals and was ranked at the time as the second-highest-grossing film after the 1925 epic Ben-Hur".p. 255. "On its initial release Pinocchio brought in only $1.6 million in domestic rentals [compared with Snow White's $4.2 million] and $1.9 million in foreign rentals [compared with Snow White's $4.3 million]."
  127. ^ 1938
    • You Can't Take It With You:“You Can't Take It With You Premieres”. Focus Features. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2012. You Can't Take It With You received excellent reviews, won Best Picture and Best Director at the 1938 Academy Awards, and earned over $5 million worldwide.
    • Boys Town: Block, Alex Ben [2010], Boys Town, tr. 215, The film quickly became a smash nationwide, making a profit of over $2 million on worldwide rentals of $4 million. In: Block & Wilson 2010.
    • The Adventures of Robin Hood: Glancy, H. Mark [1995]. “Warner Bros Film Grosses, 1921–51: the William Schaefer ledger”. Historical Journal of Film, Radio and Television. 1 [15]: 55–60. doi:10.1080/01439689500260031. $3.981 million.
    • Alexander's Ragtime Band: Block, Hayley Taylor [2010], Alexander's Ragtime Band, tr. 213, Once the confusion cleared, however, the film blossomed into a commercial success, with a profit of $978,000 on worldwide rentals of $3.6 million. In: Block & Wilson 2010.
  128. ^ Chartier, Roy [6 tháng 9 năm 1938]. “You Can't Take It With You”. Variety. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2011.
  129. ^ “Gone with the Wind”. The Numbers. Nash Information Services. LLC. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2013.
  130. ^ “Gone with the Wind”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  131. ^ Miller, Frank; Stafford, Jeff [5 tháng 1 năm 2007]. “Gone With the Wind [1939] – Articles”. Turner Classic Movies. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  132. ^ Gone with the Wind tại Box Office Mojo
  133. ^ Hall & Neale 2010, tr. 283 ."The final negative cost of Gone with the Wind [GWTW] has been variously reported between $3.9 million and $4.25 million."
  134. ^ “Pinocchio [1940]”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  135. ^ Barrier, Michael [2003]. Hollywood Cartoons: American Animation in Its Golden Age. New York: Oxford University Press. tr. 266. ISBN 978-0-19-983922-3. The film's negative cost was $2.6 million, more than $1 million higher than Snow White's.
  136. ^ Schatz, Thomas [1999] [1st. pub. 1997]. Boom and Bust: American Cinema in the 1940s. 6 of History of the American Cinema. University of California Press. tr. 466. ISBN 978-0-520-22130-7. Boom Town [$4.6 million].
  137. ^ Block & Wilson 2010, tr. 258–259. "Production Cost: $2.1 [triệu USD không tính lạm phát] ... Boom Town was the biggest moneymaker of 1940 and one of the top films of the decade."
  138. ^ Block & Wilson 2010, tr. 267. "With worldwide rentals of $7.8 million in its initial release, the movie made a net profit of over $3 million."
  139. ^ Finler 2003, tr. 301. "The studio did particularly well with its war-related pictures, such as Sergeant York [1941], which cost $1.6 million but was the studio's biggest hit of the decade aside from This is the Army [1943], the Irving Berlin musical for which the profits were donated to the Army Emergency Relief fund."
  140. ^ “Bambi”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  141. ^ Block & Wilson 2010, tr. 281. "Worldwide rentals of $3,449,353 barely recouped the film's nearly $2 million production cost."
  142. ^ a b c d Block & Wilson 2010, tr. 712–713.
    • Bambi: "Worldwide Box Office: $266.8; Production Cost: $1.7 [Millions of $s]"
    • 101 Dalmatians: "Worldwide Box Office: $215.0; Production Cost: $3.6 [Millions of $s]"
    • The Jungle Book: "Worldwide Box Office: $170.8"; Production Cost: $3.9 [Millions of $s]"
    • Aladdin: "Worldwide Box Office: $505.1"; Production Cost: $28.0 [Millions of $s]"
  143. ^ Glancy, Mark [1999]. When Hollywood Loved Britain: The Hollywood 'British' Film 1939–1945. Manchester University Press. tr. 94–95. ISBN 978-0-7190-4853-1. Mrs Miniver was a phenomenon. It was the most popular film of the year [from any studio] in both North America and Britain, and its foreign earnings were three times higher than those of any other MGM film released in the 1941–42 season. The production cost [$1,344,000] was one of the highest of the season, indicating the studio never thought of the film as a potential loss-maker. When the film earned a worldwide gross of $8,878,000, MGM had the highest profit [$4,831,000] in its history. Random Harvest nearly matched the success of Mrs Miniver with worldwide earnings of $8,147,000 yielding the second-highest profit in MGM's history [$4,384,000]. Random Harvest was also the most popular film of the year in Britain, where it proved to be even more popular than Britain's most acclaimed war film, In Which We Serve.
  144. ^ Block & Wilson 2010
    • Mrs. Miniver: Burns, Douglas [2010], Mrs. Miniver, tr. 279, Mrs. Miniver's galvanizing effect on Americans spawned a record-breaking ten-week run at Radio City Music Hall and garnered a $5.4 million take in domestic rentals [making Mrs. Miniver 1942's top grosser], with a $4.8 million profit on worldwide rentals of $8.9 million.
    • Yankee Doodle Dandy: p. 275. "It became the second biggest box-office hit of 1942 [after Mrs. Miniver] and was praised by critics, making a profit of $3.4 million on worldwide rentals of $6.5 million."
  145. ^ McAdams, Frank [2010], For Whom the Bell Tolls, tr. 287, Despite the early furor over the novel being "pro-red and immoral," the film opened to strong and favorable reviews and brought in $11 million in worldwide rentals in its initial release. In: Block & Wilson 2010.
  146. ^ “For Whom the Bell Tolls [1943] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2012.
  147. ^ a b “A Guy Named Joe [1944] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2012. According to M-G-M studio records at the AMPAS Library, the film had a negative cost of $2,627,000 and took in $5,363,000 at the box office. When the picture was re-issued for the 1955–56 season, it took in an additional $150,000.
  148. ^ Bergreen, Laurence [Summer 1996]. “Irving Berlin: This Is the Army”. Prologue. 28 [2]. Part 3. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  149. ^ “This Is the Army [1943] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  150. ^ a b c d e f g Finler 2003, tr. 356–363
  151. ^ Block & Wilson 2010, tr. 420. "[Unadjusted $s] in Millions of $s – Production Cost: $1.0"
  152. ^ a b Block & Wilson 2010, tr. 232.
    • Mrs. Miniver: "Domestic Rentals: $5,358,000; Foreign Rentals: $3,520,000 [Unadjusted $s]"
    • Meet Me in St. Louis: "Domestic Rentals: $5,016,000; Foreign Rentals: $1,623,630 [Unadjusted $s]"
    • Easter Parade: "Domestic Rentals: $4,144,000; Foreign Rentals: $1,774,134 [Unadjusted $s]"
  153. ^ Schaefer, Eric [1999]. "Bold! Daring! Shocking! True!": A History of Exploitation Films, 1919–1959. Duke University Press. tr. 197–199. ISBN 978-0-8223-2374-7. Leading the pack of postwar sex hygiene films was Mom and Dad [1944], which would become not only the most successful sex hygiene film in history but the biggest pre-1960 exploitation film of any kind. At the end of 1947, the Los Angeles Times reported that Mom and Dad had grossed $2 million. By 1949 Time had estimated that Mom and Dad had taken in $8 million from twenty million moviegoers. And publicity issuing from Mom and Dad's production company indicated that by the end of 1956 it had grossed over $80 million worldwide. Net rentals of around $22 million by 1956 would easily place it in the top ten films of the late 1940s and early 1950s had it appeared on conventional lists. Some estimates have placed its total gross over the years at up to $100 million, and it was still playing drive-in dates into 1975...The film was made for around $65,000 with a crew of Hollywood veterans including director William "One Shot" Beaudine, cinematographer Marcel LePicard, and a cast that sported old stalwarts Hardie Albright, Francis Ford, and John Hamilton.
  154. ^ Block & Wilson 2010
    • p. 296. "Production Cost: $1.6 [triệu USD không tính lạm phát]"
    • Wasson, Sam [2010], The Bells of St. Mary's, tr. 297, This was that rare sequel that did even better at the box office than the original, bringing in a $3.7 million profit on $11.2 million in worldwide rentals.
  155. ^ “Song of the South”. The Numbers. Nash Information Services. LLC. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2011.
  156. ^ Gabler, Neal [2007]. Walt Disney: the biography. Aurum Press. tr. 438. Still, the film wound up grossing $3.3 million...
  157. ^ “Song of the South [1946] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  158. ^ Hall & Neale 2010
    • p. 132."Best Years was considerably cheaper, costing only $2.1 million, and therefore vastly more profitable."
    • p. 286 [note 6.70]. "Worldwide rentals for The Best Years of Our Lives amounted to $14,750,000."
  159. ^ Burns, Douglas [2010], The Best years of Our Lives, tr. 301, The film made a $5 million profit on worldwide rentals of $14.8 million. In: Block & Wilson 2010.
  160. ^ a b Hall & Neale 2010, tr. 285 [note 6.56]. "The cost of Duel in the Sun has been reported as both $5,255,000 [Haver, David O'Selznick's Hollywood, 361] and $6,480,000 [Thomson, Showman: The Life of David O'Selznick, 472]; the latter figure may include distribution expenses. Forever Amber cost $6,375,000 [Solomon, Twentieth Century-Fox: A Corporate and Financial History, 243]."
  161. ^ Chopra-Gant, Mike [2006]. Hollywood Genres and Post-war America: Masculinity, Family and Nation in Popular Movies and Film Noir. I.B. Tauris. tr. 18. ISBN 978-1-85043-815-1. Forever Amber: $8 million; Unconquered: $7.5 million; Life with Father: $6.25 million
  162. ^ “Unconquered [1947] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  163. ^ Miller, Frank. “Easter Parade [1948] – Articles”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2012.
  164. ^ Street, Sarah [2002]. Transatlantic Crossings: British Feature Films in the United States. Continuum International Publishing Group. tr. 110. ISBN 978-0-8264-1395-6. Although both films had higher than average budgets [The Red Shoes cost £505,581 and Hamlet cost £572,530, while the average cost of the other thirty films for which Rank supplied information was £233,000], they resulted in high takings at home and abroad.
  165. ^ Officer, Lawrence H. [2011]. “Dollar-Pound Exchange Rate From 1791”. MeasuringWorth. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012. 1947–1948: $4.03 [per British pound]
  166. ^ “The Snake Pit”. The Numbers. Nash Information Services. LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2011.
  167. ^ 'Snake Pit' Seen No Problem After All”. Variety. 19 tháng 1 năm 1949. tr. 7.
  168. ^ a b Hall & Neale 2010, tr. 136–139
    • Samson and Delilah: "...the film became the highest grosser in the studio's history to date, with domestic rentals of $7,976,730 by 1955 and a further $6,232,520 overseas...For all their spectacle, Samson and David were quite economically produced, costing $3,097,563 and $2,170,000 respectively."
    • Quo Vadis: "Production costs totaled a record $7,623,000...Worldwide rentals totaled $21,037,000, almost half of which came from the foreign market."
  169. ^ “Cinderella [1950]”. The Numbers. Nash Information Services. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  170. ^ Eisner, Michael D.; Schwartz, Tony [2009]. Work in Progress. Pennsylvania State University. tr. 178. ISBN 978-0-7868-8507-7. Cinderella revived its fortunes. Re-released in February 1950, it cost nearly $3 million to make but earned more than $20 million worldwide.
  171. ^ Barrier, Michael [2003]. Hollywood Cartoons: American Animation in Its Golden Age. Oxford University Press. tr. 401. ISBN 978-0-19-516729-0. It cost around $2.2 million, little more than each of the two package features, Melody Time and The Adventures of Ichabod and Mr. Toad [as Tluo Fabulous Characters had ultimately been named], that just preceded it, but its gross rentals—an amount shared by Disney and RKO—were $7.8 million, almost twice as much as the two package features combined.
  172. ^ The E. J. Mannix ledger. Margaret Herrick Library, Academy of Motion Picture Arts and Sciences: Howard Strickling Collection. 1962.
  173. ^ a b Lev, Peter [2006]. Transforming the Screen, 1950–1959. 7 of History of the American Cinema. University of California Press. ISBN 978-0-520-24966-0.
    • Quo Vadis: p. 15. "MGM's most expensive film of the period, Quo Vadis [1951] also did extremely well. The cost was $7,623,000, earnings were an estimated $21.2 million [with foreign earnings almost 50 percent of this total], and profit was estimated at $5,562,000."
    • Rear Window: pp. 203–204. "Rear Window [1954] was an excellent commercial success, with a cost of $1 million and North American rentals of $5.3 million."
  174. ^ a b Block & Wilson 2010, tr. 335.
    • The Robe: "Domestic Rentals: $16.7; Foreign Rentals: $9.4; Production Cost: $4.1 [triệu USD không tính lạm phát]."
    • Quo Vadis: "Domestic Rentals: $11.1; Foreign Rentals: $15.6; Production Cost: $7.5 [triệu USD không tính lạm phát]."
  175. ^ Mulligan, Hugh A. [23 tháng 9 năm 1956]. “Cinerama Pushing Ahead As Biggest Money-Maker”. The Register-Guard. Eugene, Oregon. tr. 7B.
  176. ^ Zone, Ray [2012]. 3-D Revolution: The History of Modern Stereoscopic Cinema. University Press of Kentucky. tr. 71. ISBN 978-0-8131-3611-0. Produced at a cost of $1 million, This is Cinerama ran 122 weeks, earning $4.7 million in its initial New York run alone and eventually grossed over $32 million. It was obvious to Hollywood that the public was ready for a new form of motion picture entertainment. The first five Cinerama feature-length travelogues, though they only played in twenty-two theaters, pulled in a combined gross of $82 million.
  177. ^ Burns, Douglas [2010], The Greatest Show on Earth, tr. 354–355, By May 1953, Variety was reporting that the Best Picture winner had amassed $18.35 million in worldwide rentals. In: Block & Wilson 2010.
  178. ^ “The Greatest Show on Earth [1952] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012.
  179. ^ “Peter Pan [1953] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  180. ^ “Top Grossers of 1953”. Variety: 10. 13 tháng 1 năm 1954. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  181. ^ Hall & Neale 2010, tr. 147–148. "To take full advantage of CinemaScope's panoramic possibilities, shooting was delayed for the sets to be redesigned and rebuilt, adding $500,000 to the eventual $4.1 million budget...It ultimately returned domestic rentals of $17.5 million and $25 million worldwide, placing it second only to Gone with the Wind in Variety's annually updated chart."
  182. ^ Block & Wilson 2010, tr. 367. "It brought in $16.7 million in domestic rentals, $9.4 million in foreign rentals, and made a net profit of $8.1 million."
  183. ^ “Rear Window”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  184. ^ “White Christmas”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  185. ^ Block & Wilson 2010, tr. 420. "Domestic Box Office: $19.6 million; Production Cost: $3.8 million."
  186. ^ Hall & Neale 2010, tr. 149. "VistaVision was first used for the musical White Christmas [1954], which Variety named the top grosser of its year with anticipated domestic rentals of $12 million."
  187. ^ “20000 Leagues Under The Sea”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  188. ^ Miller, John M. “20,000 Leagues Under the Sea [1954] – Articles”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  189. ^ Finler 2003, tr. 320. "It was up and running in time to handle Disney's most elaborate expensive feature, 20,000 Leagues Under the Sea, based on the book by Jules Verne, starring James Mason and Kirk Douglas and directed by Richard Fleischer at a cost of $4.5 million."
  190. ^ a b c D'Alessandro, Anthony [27 tháng 10 năm 2003]. “Disney Animated Features at the Worldwide Box Office”. Variety. The Jungle Book $378 million; One Hundred and One Dalmatians $303 million; Lady and the Tramp $187 million
  191. ^ “Lady and the Tramp [1955] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2011.
  192. ^ Minego, Pete [21 tháng 5 năm 1956]. “Pete's Pungent Patter”. Portsmouth Daily Times. Portsmouth, Ohio. tr. 19.
  193. ^ “Cinerama Holiday [1955] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  194. ^ Block & Wilson 2010
    • p. 382. "Production Cost: $2.4 [triệu USD không tính lạm phát]"
    • Burns, Douglas [2010], Mister Roberts, tr. 383, Mister Roberts sailed onto movie screens buoyed by enthusiastic reviews and receptive audiences. For pr, Fonda, Cagney, and lemmon reenacted several scenes on ed sullivan's popular Toast of the Town television variety show. It returned a net profit of $4.5 million on worldwide rentals of $9.9 million, putting it in the top 5 domestic films of 1955.
  195. ^ Block & Wilson 2010, tr. 327. "Production cost: $13.3 million; Domestic Film Rental: $31.3; Foreign Film Rental: $23.9; Worldwide Box office [estimated]: $122.7 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
  196. ^ a b Hall & Neale 2010, tr. 159–161
    • The Ten Commandments: "No film did more to entrench roadshow policy than The Ten Commandments. While the success of This Is Cinerama, The Robe, and even Eighty Days could be attributed, at least in part, to their respective photographic and projection formats, that of DeMille's film [which cost a record $13,266,491] could not...General release began at normal prices in 1959 and continued until the end of the following year, when the film was temporarily withdrawn [the first of several reissues came in 1966]. The worldwide rental by this time was around $60 million. In the domestic market it dislodged Gone with the Wind from the number one position on Variety's list of All-Time Rentals Champs. GWTW had hitherto maintained its lead through several reissues [and was soon to regain it through another in 1961]."
    • The Bridge on the River Kwai: Columbia's Anglo-American war film The Bridge on the River Kwai [1957] opened on a roadshow basis in selected U.S. cities [including New York, Chicago, Boston, and Los Angeles] and in London. Costing only $2,840,000 to produce, it grossed $30.6 million worldwide on first release."
  197. ^ Hall & Neale 2010, tr. 153. "South Pacific also became for a time the most successful film ever released in the United Kingdom, where it earned a box-office gross three times its negative cost of $5,610,000. Anticipated global rentals after three years were $30 million."
  198. ^ Ross, Steven J. [2011]. Hollywood Left and Right: How Movie Stars Shaped American Politics. Oxford University Press. tr. 278–279. ISBN 978-0-19-991143-1. Costing $15 million to produce, the film earned $47 million by the end of 1961 and $90 million worldwide by January 1989.
  199. ^ Block & Wilson 2010, tr. 324. "Worldwide box office: $146.9 million; Worldwide rentals: $66.1 million; Production cost: $15.9 million. [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]"
  200. ^ Reid, John Howard [2006]. America's Best, Britain's Finest: A Survey of Mixed Movies. 14 of Hollywood classics. Lulu. tr. 243–245. ISBN 978-1-4116-7877-4. Negative cost: around $4 million; Worldwide film rentals gross [including 1968 American reissue] to 1970: $30 million.
  201. ^ Webster, Patrick [2010]. Love and Death in Kubrick: A Critical Study of the Films from Lolita Through Eyes Wide Shut. McFarland & Company. tr. 298 [note 2.23]. ISBN 978-0-7864-5916-2. Spartacus cost $12 million and grossed some $60 million at the box office, figures Kubrick rarely again matched.
  202. ^ a b Hall & Neale 2010, tr. 179.
    • Spartacus: "In the case of Spartacus, overseas earnings to 1969 amounted to $12,462,044, while U.S. and Canadian rentals [even including a million-dollar TV sale] were only $10,643,181. But the film failed to show a profit on production costs of $10,284,014 because of the distribution charges and expenses amounting to an additional $15,308,083."
    • The Bible: "The Bible—In the Beginning... [1966] was financed by the Italian producer Dino De Laurentiis from private investors and Swiss banks. He then sold distribution rights outside Italy jointly to Fox and Seven Arts for $15 million [70 percent of which came from Fox], thereby recouping the bulk of his $18 million investment. Although The Bible returned a respectable world rental of $25.3 million, Fox was still left with a net loss of just over $1.5 million. It was the last biblical epic to be released by any major Hollywood studio for nearly twenty years."
  203. ^ Nixon, Rob. “Psycho [1960] – Articles”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  204. ^ Tube. [18 tháng 1 năm 1961]. “One Hundred and One Dalmatians”. Daily Variety. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011.
  205. ^ Block, Hayley Taylor [2010], West Side Story, tr. 449, With its three rereleases, it took in over $105 million in worldwide box office [$720 million in 2005 dollars]. In: Block & Wilson 2010.
  206. ^ a b c d e f Block & Wilson 2010, tr. 434.
    • The Sound of Music: "Tiền thuê nội địa: $68,4; Tiền thuê ngoài nước: $46,2; Kinh phí: $8,0 [triệu USD không tính lạm phát]."
    • The Dirty Dozen: "Tiền thuê nội địa: $20,1; Tiền thuê ngoài nước: $11,2; Kinh phí: $5,4 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
    • 2001: A Space Odyssey: "Tiền thuê nội địa: $16,4; Tiền thuê ngoài nước: $5,5; Kinh phí: $10,3 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
    • Cleopatra: "Tiền thuê nội địa: $22,1; Tiền thuê ngoài nước: $18,2; Kinh phí: $44,0 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
    • West Side Story: "Tiền thuê nội địa: $16,2; Tiền thuê ngoài nước: $15,6; Kinh phí: $7,0 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
    • The Longest Day: "Tiền thuê nội địa: $13,9; Tiền thuê ngoài nước: $19,3; Kinh phí: $8,6 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
    • Butch Cassidy and the Sundance Kid: "Tiền thuê nội địa: $29,2; Tiền thuê ngoài nước: $7,9; Kinh phí: $6,6 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
  207. ^ Lawrence of Arabia
    • 1962 release: “Lawrence of Arabia”. The Numbers. Nash Information Services. LLC. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011. Worldwide Box Office: $69,995,385; International Box Office: $32,500,000
    • U.S. total [including reissues]: “Lawrence of Arabia”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016. $44,824,852
  208. ^ a b c Hall & Neale 2010, tr. 165–166
    • Lawrence of Arabia: Columbia released the $13.8 million Lawrence of Arabia [1962], filmed in Super Panavision 70, exclusively on a hard-ticket basis, but opened Barabbas [1962], The Cardinal [1963], and the $12 million Joseph Conrad adaptation Lord Jim [1965] as 70 mm roadshows in selected territories only."
    • The Longest Day: "Darryl's most ambitious independent production was The Longest Day [1962], a three-hour reconstruction of D-Day filmed in black-and-white CinemaScope at a cost of $8 million. It grossed over $30 million worldwide as a roadshow followed by general release, thereby helping the studio regain stability during its period of reorganization."
    • Cleopatra: "With top tickets set at an all-time high of $5.50,Cleopatra had amassed as much as $20 million in such guarantees from exhibitors even before its premiere. Fox claimed the film had cost in total $44 million, of which $31,115,000 represented the direct negative cost and the rest distribution, print and advertising expenses. [These figures excluded the more than $5 million spent on the production's abortive British shoot in 1960–61, prior to its relocation to Italy.] By 1966 worldwide rentals had reached $38,042,000 including $23.5 million from the United States."
  209. ^ Hall & Neale 2010, tr. 164. "West cost $14,483,000; although it earned $35 million worldwide in just under three years, with ultimate domestic rentals totaling $20,932,883, high distribution costs severely limited its profitability."
  210. ^ a b c d Block & Wilson 2010, tr. 428–429
    • From Russia With Love: "Worldwide Box Office: 78.9; Production Cost: 2.0 [in millions of $s]"
    • Goldfinger: "Worldwide Box Office: 124.9; Production Cost: 3.0 [in millions of $s]"
    • Diamonds Are Forever: "Worldwide Box Office: 116; Production Cost: 7.2 [in millions of $s]"
    • Moonraker: "Worldwide Box Office: 210.3; Production Cost: 34.0 [in millions of $s]"
  211. ^ a b Chapman, James [2007]. Licence to thrill: a cultural history of the James Bond films. I.B. Tauris. ISBN 978-1-84511-515-9.
    • From Russia With Love: "The American release of From Russia With Love again followed on some six months after it had been shown in Britain. North American rentals of $9.9 million were an improvement on its predecessor, helped by a slightly wider release, though they were still only half the $19.5 million of foreign rentals... [Online copy at Google Books]"
    • Diamonds Are Forever: "Diamonds Are Forever marked a return to the box-office heights of the Bond films of the mid-1960s. Its worldwide rentals were $45.7 million..."[cần số trang]
    • Moonraker: "These figures were surpassed by Moonraker, which earned total worldwide rentals of $87.7 million, of which $33 million came from North America. [Online copy at Google Books]"
  212. ^ a b Balio, Tino [2009]. United Artists, Volume 2, 1951–1978: the Company that Changed the Film Industry. University of Wisconsin Press. tr. 261. ISBN 978-0-299-23014-2.
    • From Russia With Love: "The picture grossed twice as much as Dr. No, both domestic and foreign—$12.5 million worldwide [Online copy at Google Books]"
    • Goldfinger: "Produced on a budget of around $3 million, Goldfinger grossed a phenomenal $46 million worldwide the first time around. [Online copy at Google Books]"
  213. ^ a b Hall & Neale 2010, tr. 184
    • My Fair Lady: "My Fair Lady [1964] cost Warners $17 million to make, including a record $5.5 million just for the film rights to the Alan Jay Lerner and Frederick Loewe stage show and a million-dollar fee for star Audrey Hepburn. By 1967 it was reported to have grossed $55 million from roadshowing worldwide."
    • Mary Poppins: "Mary Poppins [1964], which cost $5.2 million, was neither a stage adaptation nor a roadshow. But by the end of its first release, it had grossed nearly $50 million worldwide."
  214. ^ Burns, Douglas [2010], Mary Poppins, tr. 469, In its initial run, Poppins garnered an astounding $44 million in worldwide rentals and became the company's first Best Picture Oscar contender. In: Block & Wilson 2010.
  215. ^ “The Sound of Music”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  216. ^ Silverman, Stephen M [1988]. The Fox that got Away: The Last Days of the Zanuck Dynasty at Twentieth Century-Fox. Secaucus, N.J.: L. Stuart. tr. 325. ISBN 9780818404856.
  217. ^ “Hawaii”. The Numbers. Nash Information Services. LLC. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  218. ^ “Who's Afraid of Virginia Wolf? [1966]”. The Numbers. Nash Information Services. LLC. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  219. ^ Hall & Neale 2010, tr. 188. "The negative cost of Warners' adaptation of Edward Albee's play Who's Afraid of Virginia Woolf? [1966]—filmed in widescreen and black-and-white, largely set in domestic interiors and with a cast of only four principal actors—amounted to $7,613,000, in part because stars Elizabeth Taylor and Richard Burton received up-front fees of $1 million and $750,000 respectively, against 10 percent of the gross apiece. [Their participation was presumably added to the budget]."
  220. ^ “Animals Portray Parts in Disney's "Robin Hood"”. Toledo Blade. 18 tháng 10 năm 1970. Sec. G, p. 7. "The Jungle Book," in it's [sic] initial world-wide release, has grossed $23.8 million to date...
  221. ^ “The Jungle Book”. Variety. 31 tháng 12 năm 1966. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018. It was filmed at a declared cost of $4 million over a 42-month period.
  222. ^ a b Denisoff, R. Serge; Romanowski, William D. [1991]. Risky Business: Rock in Film. Transaction Publishers. ISBN 978-0-88738-843-9.
    • The Graduate: p. 167. "World net rental was estimated at more than $85 million by January 1971."
    • Grease: p. 236. "The film was produced for $6 million and Paramount reportedly spent another $3 million on promotion."
  223. ^ a b Hall & Neale 2010, tr. 191–192
    • The Graduate: "The Graduate eventually earned U.S. rentals of $44,090,729 on a production cost of $3.1 million to become the most lucrative non-roadshow picture [and independent release] to date."
    • Butch Cassidy and the Sundance Kid: "None of these films was roadshown in the United States; most were set in contemporary America or had a contemporary "take" on the past [the casting of genuine teenagers to play Romeo and Juliet, the urbane sophistication of the dialogue in Butch Cassidy, the antiauthoritarianism of Bonnie and Clyde and MASH]; most were produced on modest or medium-sized budgets [as low as $450,000 for Easy Rider and no higher than $6,825,000 for Butch Cassidy]; and all grossed upward of $10 million domestically."
  224. ^ 2001: A Space Odyssey
    • Total: Miller, Frank. “2001: A Space Odyssey [1968] – Articles”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011. 2001: A Space Odyssey made $15 million on its initial U.S. release, and currently shows a worldwide gross of over $190 million.
    • As of 2006: Palmer, R. Barton [2006]. “2001: The Critical Reception and the Generation Gap”. Trong Kolker, Robert Phillip [biên tập]. Stanley Kubrick's 2001: a Space Odyssey: New Essays. Oxford University Press. tr. 16. ISBN 978-0-19-517452-6. With its initial and subsequent releases, domestic and worldwide, Kubrick's arty, intellectual film earned nearly $138 million, which was, at that time, an astounding figure.
    • 2013 re-release: “2001: A Space Odyssey [2013 re-release]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018. Domestic Total Gross: $214,618; United Kingdom: $568,997
    • 2014 re-release: “2001: A Space Odyssey [2014 re-release]”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018. Domestic Total Gross: $135,370
    • 2018 re-release: “2001: A Space Odyssey [2018 re-release]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018. Domestic Total Gross: $1,283,820; Australia: $192,457; Greece: $27,510; Netherlands: $159,068; New Zealand: $5,046; Russia: $155,841; United Kingdom: $296,525
  225. ^ Haber, Joyces [27 tháng 3 năm 1969]. “'Funny Girl' a Box Office Winner”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2012. ..."Funny Girl" will gross an estimated $80 to $100 million worldwide.
  226. ^ Welles, Chris [7 tháng 9 năm 1970]. “Behind the Silence at Columbia Pictures—No Moguls, No Minions, Just Profits”. New York. 3 [36]. New York Media. tr. 42–47. While Columbia, battling Ray Stark over every dollar, did Funny Girl for around $8.8 million, a million or so over budget, Fox spent nearly $24 million on Hello, Dolly!, more than twice the initial budget, and the film will thus have to gross three times as much to break even.
  227. ^ Butch Cassidy and the Sundance Kid
    • United States and Canada: “Butch Cassidy and the Sundance Kid”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016. $102,308,525
    • Outside North America: Vanity Fair. 2008. tr. 388. Butch Cassidy went on to be a huge hit—by the spring of 1970 it had taken in $46 million in North America and grossed another $50 million abroad.
  228. ^ D'Alessandro, Anthony [15 tháng 7 năm 2002]. “Top 50 worldwide grossers”. Variety: 52, Paramount at 90 supplement.
  229. ^ 'Love Story' II: Ryan Redux?”. New York. 9. New York Media. 1976. tr. 389. Bring those handkerchiefs out of retirement. ... After all, the first movie made around $80 million worldwide.
  230. ^ Block, Hayley Taylor [2010], Love Story, tr. 545, The final cost came in at $2,260,000. In: Block & Wilson 2010.
  231. ^ Block & Wilson 2010, tr. 549. "Fiddler had the highest domestic box office of 1971 [it was second in worldwide box office after Diamonds Are Forever], with more than $100 million in unadjusted worldwide box office on its initial release. The soundtrack album was also a huge seller. The 1979 rerelease was not as successful, with the $3.8 million print and ad costs almost as high as the $4.3 million in worldwide rentals."
  232. ^ a b c d Block & Wilson 2010, tr. 527.
    • Star Wars: "Tiền thuê nội địa: $127,0; Tiền thuê ngoài nước: $141,5; Kinh phí: $13,0 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
    • The Godfather: "Tiền thuê nội địa: $85,6; Tiền thuê ngoài nước: $42,0; Kinh phí: $7,2 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
    • Fiddler on the Roof: "Tiền thuê nội địa: $34,0; Tiền thuê ngoài nước: $11,1; Kinh phí: $9,0 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
    • Rocky: "Tiền thuê nội địa: $56,0; Tiền thuê ngoài nước: $21,1; Kinh phí: $1,6 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
  233. ^ The Godfather
    • 1974: Newsweek. 84. 1974. tr. 74. The original Godfather has grossed a mind-boggling $285 million...
    • 1991: Von Gunden, Kenneth [1991]. Postmodern auteurs: Coppola, Lucas, De Palma, Spielberg, and Scorsese. McFarland & Company. tr. 36. ISBN 978-0-89950-618-0. Since The Godfather had earned over $85 million in U.S.-Canada rentals [the worldwide box-office gross was $285 million], a sequel, according to the usual formula, could be expected to earn approximately two-thirds of the original's box-office take [ultimately Godfather II had rentals of $30 million].
    • Releases: “The Godfather [1972]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020. Original release: $243,862,778; 1997 re-release: $1,267,490; 2009 re-release: $121,323; 2011 re-release: $818,333; 2014 re-release: $29,349; 2018 re-release: $21,701; Budget: $6,000,000
  234. ^ Jacobs, Diane [1980]. Hollywood Renaissance. Dell Publishing. tr. 115. ISBN 978-0-440-53382-5. The Godfather catapulted Coppola to overnight celebrity, earning three Academy Awards and a then record-breaking $142 million in worldwide sales.
  235. ^ “The Godfather [1972] – Notes”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2020.
  236. ^ “The Exorcist”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  237. ^ Stanley, Robert Henry; Steinberg, Charles Side [1976]. The media environment: mass communications in American society. Hastings House. tr. 76. ISBN 978-0-8038-4681-4. ...further reflected by the phenomenal successes of The Sting, Chinatown and The Exorcist. The latter film, which cost about $10 million to produce, has grossed over $110 million worldwide.
  238. ^ “Big Rental Films of 1974”. Variety: 24. 8 tháng 1 năm 1975. U.S-Canada market only $66,3000,000
  239. ^ a b Pollock, Dale [9 tháng 5 năm 1979]. “WB Adds To Its Record Collection”. Daily Variety: 1. "Towering Inferno" did $56,000,000 overseas in billings while "The Exorcist" toted up $46,000,000
  240. ^ New York, 8, New York Media, 1975, ...Jaws should outstrip another MCA hit, The Sting, which had world-wide revenues of $115 million. [Online copy at Google Books]
  241. ^ Block & Wilson 2010, tr. 560. "Production Cost: $5.5 [triệu USD không tính lạm phát]."
  242. ^ “It Towers $203,336,412 [advertisement]”. Variety: 8–9. 2 tháng 6 năm 1976. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2020.
  243. ^ Hall & Neale 2010, tr. 206–208. "The most successful entry in the disaster cycle was the $15 million The Towering Inferno which earned over $48,650,000 in domestic rentals and about $40 million foreign."
  244. ^ Klady, Leonard [1998]. “All-Time Top Film Rentals”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 1999. Domestic rentals: $48,838,000
  245. ^ Block & Wilson 2010, tr. 568. "Production Cost: $14.3 [triệu USD không tính lạm phát]."
  246. ^ “Jaws”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  247. ^ Kilday, Gregg [5 tháng 7 năm 1977]. “Director of 'Jaws II' Abandons His 'Ship'”. The Victoria Advocate. tr. 6B.
  248. ^ Priggé, Steven [2004]. Movie Moguls Speak: Interviews With Top Film Producers. McFarland & Company. tr. 8. ISBN 978-0-7864-1929-6. The budget for the first Jaws was $4 million and the picture wound up costing $9 million.
  249. ^ Hall & Neale 2010, tr. 214. "Rocky was the "sleeper of the decade". Produced by UA and costing just under $1 million, it went on to earn a box-office gross of $117,235,247 in the United States and $225 million worldwide."
  250. ^ Block, Alex Ben [2010], Rocky, tr. 583, The budget was $1,075,000 plus producer's fees of $100,000. In: Block & Wilson 2010.
  251. ^ “Star Wars [1977]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  252. ^ a b Wuntch, Philip [19 tháng 7 năm 1985]. “Return of E.T.”. The Dallas Morning News. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012. Its worldwide box-office gross was $619 million, toppling the record of $530 million set by Star Wars.
  253. ^ Hall & Neale 2010, tr. 218. "Eventually costing $11,293,151, Star Wars was previewed at the Northpoint Theatre in San Francisco on May 1, 1977."
  254. ^ “Grease”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  255. ^ Hofler, Robert [2010]. Party Animals: A Hollywood Tale of Sex, Drugs, and Rock 'N' Roll Starring the Fabulous Allan Carr. ReadHowYouWant.com. tr. 145. ISBN 978-1-4596-0007-2. Despite the fact that Grease was well on its way to becoming the highest-grossing movie musical in the world, and eventually grossed over $341 million...
  256. ^ “Grease [40th Anniversary]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  257. ^ a b Kramer vs. Kramer
    • United & Babson Investment Report. 72. Babson-United, Inc. 1980. tr. 262. Columbia Pictures Industries is continuing to rake in the box office dollars from its Oscar-winning Kramer vs. Kramer, which has topped $100 million in domestic grosses and $70 million overseas. Kramer, which cost less than $8 million to make, is now the second...
    • Prince, Stephen [2002]. A New Pot of Gold: Hollywood Under the Electronic Rainbow, 1980–1989. University of California Press. tr. 7. ISBN 978-0-520-23266-2. Much of this was attributable to the performance of its hit film, Kramer vs. Kramer [$94 million worldwide and the number two film in the domestic market].
  258. ^ “Rocky II”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  259. ^ Kilday, Greg [22 tháng 5 năm 1992]. “Rules of the Game”. Entertainment Weekly [119]. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.
  260. ^ The Empire Strikes Back
    • Total up to 2014: “The Empire Strikes Back [1980]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012. $538,375,067
    • Special edition: “The Empire Strikes Back [Special Edition]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012. North America: $67,597,694; Overseas: $57,214,766
    • 2015 re-release: “The Empire Strikes Back”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015. United Kingdom: $9,593,937
  261. ^ a b c Block & Wilson 2010, tr. 519.
    • Đế chế phản công: "Kinh phí: $32,0 [triệu USD không tính lạm phát]."
    • Sự trở lại của Jedi: "Kinh phí: $42,7 [triệu USD không tính lạm phát]."
    • Hiểm họa bóng ma: "Kinh phí: $127,5 [triệu USD không tính lạm phát]."
  262. ^ Raiders of the Lost Ark
    • “Raiders of the Lost Ark [1981]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012. Total: $389,925,971; North America: $212,222,025 [original run]; Overseas: $141,766,000
    • Block & Wilson 2010, tr. 625. Doanh thu phòng vé Bắc Mỹ: $180,1; "Kinh phí: $22,8 [lần chiếu đầu – triệu USD không tính lạm phát]."
  263. ^ “E.T.: The Extra-Terrestrial [1982]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  264. ^ Block & Wilson 2010, tr. 609. "Steven Spielberg, by far the most successful director of the decade, had the highest-grossing movie with 1982's E.T.: The Extra-Terrestrial, which grossed over $664 million in worldwide box office on initial release."
  265. ^ Block & Wilson 2010, tr. 652. "Production Cost: $12.2 [triệu USD không tính lạm phát]."
  266. ^ Return of the Jedi
    • Total: “Return of the Jedi [1983]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012. $475,106,177
    • Special edition: “Return of the Jedi [Special Edition]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012. North America: $45,470,437; Overseas: $43,790,543
  267. ^ “Indiana Jones and the Temple of Doom [1984]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  268. ^ a b c d e f Finler 2003, tr. 190–191.
  269. ^ Block & Wilson 2010, tr. 664. "Production Cost: $28.2 [triệu USD không tính lạm phát]."
  270. ^ Back to the Future
    • Original release: “Back to the Future [1985]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2014. Worldwide: $381,109,762; Production Budget: $19 million
    • 2010 reissue: “Back to the Future [2010 re-release]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2014. Foreign Total: $2,315,159
    • 2014 reissue: “Back to the Future [2014 re-issue]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014. United Kingdom: $5,628,876
  271. ^ Finler 2003, tr. 268. "The studio had a record operating income of $212 million in 1982, the year of Spielberg's E.T. The Extra-Terrestrial [which had cost only slightly over $10 million] and $150 million in 1985, mainly due to another Spielberg production, the $22 million Back to the Future, which became the top box office hit of the year."
  272. ^ “Top Gun”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  273. ^ McAdams, Frank [2010], Top Gun, tr. 678–679, Production Cost: $19.0 [Millions of $s] ... Despite mixed reviews, it played in the top 10 for an extended period and was a huge hit, grossing almost $345 million in worldwide box office. In: Block & Wilson 2010.
  274. ^ Fatal Attraction
    • “Fatal Attraction”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
    • Scott, Vernon [15 tháng 6 năm 1990]. “'Three Men and Baby' Sequel Adds Cazenove to Original Cast”. The Daily Gazette. New York. Hollywood [UPI]. tr. 9 [TV Plus – The Daily Gazette Supplement]. That legacy is the $167,780,960 domestic box-office and $75 million foreign gross achieved by the original...
  275. ^ “Rain Man”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  276. ^ Finler 2003, tr. 244. "Rain Man: 30.0 [cost in million $s]"
  277. ^ “Indiana Jones and the Last Crusade [1989]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  278. ^ Block & Wilson 2010, tr. 694–695. "Production Cost: $55.4 [triệu USD không tính lạm phát] ... The film went on to haul in over $494 million worldwide."
  279. ^ “Ghost [1990]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
  280. ^ Kẻ hủy diệt 2
    • Lần chiếu đầu: “Terminator 2: Judgment Day [1991]”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2017. $519,843,345
    • Tái chiếu 3D: “Terminator 2: Judgment Day [1991]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  281. ^ Ansen, David [8 tháng 7 năm 1991]. “Conan The Humanitarian”. Newsweek. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  282. ^ “Aladdin”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  283. ^ Toy Story
    • Total: “Toy Story [1995]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014. Worldwide: $373,554,033
    • 3D release: “Toy Story in 3D [2009]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014. Foreign Total: $8,680,257
  284. ^ Block & Wilson 2010, tr. 776. "Production Cost: $30.0 [triệu USD không tính lạm phát]"
  285. ^ “Die Hard: With A Vengeance”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  286. ^ Finler 2003, tr. 123.
  287. ^ “Independence Day [1996]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2009.
  288. ^ “Armageddon”. Boxoffice. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  289. ^ Block & Wilson 2010, tr. 509. "Production Cost: $140.0 [triệu USD không tính lạm phát]."
  290. ^ “Mission: Impossible II”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  291. ^ “The Lord of the Rings: The Two Towers”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020. Worldwide: $947,495,095; Original Release: $936,689,735
  292. ^ “Shrek 2 [2002]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2009.
  293. ^ Harry Potter and the Goblet of Fire
    • Total: “Harry Potter and the Goblet of Fire [2005]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
  294. ^ “Pirates of the Caribbean: At World's End [2007]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2011.
  295. ^ “Avatar [2009]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021. Original Release: $2,743,577,587
    2010 Special Edition: $44,838,548
    2020 Re-release: $1,263,659
    2021 Re-release: $57,566,409
  296. ^ Rubin, Rebecca [30 tháng 4 năm 2018]. “'Avengers: Infinity War' Officially Lands Biggest Box Office Opening of All Time”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  297. ^ Mendelson, Scott [6 tháng 6 năm 2021]. “Box Office: 'F9' Tops $255M Worldwide As 'Quiet Place' Nears $90M Domestic”. Forbes [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021. Demon Slayer, which has passed $500 million worldwide in exchange-rate-adjusted global grosses and remains by far the biggest global earner of 2020, now has $47.7 million domestic.

§ Nguồn loạt phim và thương hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Franchise Index”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  • Avengers
    • “Avengers – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  • Batman
    • “Batman – Worldwide [Unadjusted] & Batman: Mask of the Phantasm”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
    • Fathom events
      • Batman [UK]: “Batman [1989] 30th Anniversary”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019. UK: $48,482
      • Batman Returns [UK]: “Batman Returns [Event]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019. UK: $10,057
      • Batman Forever: “Batman Forever [Fathom Event]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019. US: $38,014; UK: $373
      • Batman and Robin: “Batman and Robin [Fathom Event]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019. US: $28,597; UK: $196
    • Batman: The Movie [1966]  – Silverman, Stephen M. [1988]. “Breakeven for Feature Productions: 1966 Releases”. The Fox That Got Away: The Last Days of the Zanuck Dynasty at Twentieth Century-Fox. L. Stuart. tr. 325.
    • “Catwoman [2004]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
    • “Batman: Return of the Caped Crusaders”. The Numbers. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2016.
    • “Batman and Harley Quinn [2017]”. The Numbers. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
    • “Joker [2019]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  • DC Extended Universe
    • “DC Extended Universe – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  • Despicable Me
    • “Despicable Me [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  • The Fast and the Furious
    • “The Fast and the Furious – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
    • “The Fate of the Furious [2017]”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  • The Hunger Games
    • “The Hunger Games – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  • Ice Age
    • “Ice Age – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
    • “Ice Age: The Meltdown 3D [2014]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2014. Foreign Total: $6,095,750
  • Iron Man
    • “Iron Man – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  • J.K. Rowling's Wizarding World
    • “J.K. Rowling's Wizarding World – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  • James Bond
    • “James Bond – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2016. [Brosnan and Craig]
    • Block & Wilson 2010, tr. 428–429. "James Bond Franchise Films: All-Release Worldwide Box Office." [Connery, Lazenby, Moore and Dalton]
    • “Never Say Never Again [1983]”. The Numbers. Nash Information Services, LLC. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2012.
    • “Casino Royale [1967]”. The Numbers. Nash Information Services, LLC. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
    • “Casino Royale [Secret Cinema 2019]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  • Jurassic Park
    • “Jurassic Park – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
    • “Jurassic Park [2011 re-release]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015. United Kingdom: $786,021
  • Madagascar
    • “Madagascar – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  • Marvel Cinematic Universe
    • “Marvel Cinematic Universe – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2016.
  • Middle-earth
    • “Middle Earth – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
    • “The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring [2017 re-release]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2017.
    • “The Lord of the Rings: The Two Towers [2017 re-release]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2017.
    • “The Lord of the Rings: The Return of the King [2017 re-release]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2017.
    • “The Lord of the Rings – Worldwide [Unadjusted] & The Lord of the Rings [1978]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  • Mission: Impossible
    • “Mission: Impossible – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  • Pirates of the Caribbean
    • “Pirates of the Caribbean – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  • Shrek
    • “Shrek – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  • Spider-Man
    • “Spider-Man – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
    • “Spider-Man / Men in Black II”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  • Star Trek
    • “Box Office History for Star Trek Movies”. The Numbers. Nash Information Services. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  • Star Wars
    • “Star Wars [1977]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
    • “The Empire Strikes Back”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
    • “Return of the Jedi”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
    • “The Phantom Menace”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2012.
    • “Attack of the Clones”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
    • “Revenge of the Sith”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
    • “The Clone Wars”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
    • Disney releases [2015–present]: “Star Wars – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  • Superman
    • Superman, Superman Returns, Man of Steel and Batman v Superman:
      • “Superman – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
    • Superman II, Superman III and Superman IV:
      • Block & Wilson 2010, tr. 534. "Superman Franchise Films: All-Release Worldwide Box Office Revenues vs. Production Costs – Equivalent 2005 $s."
      • Block & Wilson 2010, tr. xii. "Notes on Adjusting Dollars and Making Estimates – Adjusting Revenues."
      • “Adjusting for Ticket Price Inflation” [Source: MPAA]. Box Office Mojo. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2013.
    • “Supergirl [1984]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2013.
    • “Australia Box Office for The Death Of Superman / Reign Of The Supermen [2018]”. The Numbers. Nash Information Services. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  • Toy Story
    • “Toy Story – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  • Transformers
    • “Transformers – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  • The Twilight Saga
    • “Twilight – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
    • “Twilight/New Moon Combo [one-night-only]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
  • X-Men
    • “X-Men – Worldwide [Unadjusted]”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.

Sách tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Block, Alex Ben; Wilson, Lucy Autrey biên tập [2010]. George Lucas's Blockbusting: A Decade-by-Decade Survey of Timeless Movies Including Untold Secrets of Their Financial and Cultural Success. HarperCollins. ISBN 978-0-06-177889-6.
  • Finler, Joel Waldo [2003]. The Hollywood Story. Wallflower Press. ISBN 978-1-903364-66-6.
  • Hall, Sheldon; Neale, Stephen [2010]. Epics, Spectacles, and Blockbusters: A Hollywood History. Wayne State University Press. ISBN 978-0-8143-3008-1.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • All Time Worldwide Box Office Grosses tại Box Office Mojo
  • All Time Worldwide Box Office tại The Numbers
  • Box-Office Top 100 Films of All-Time tại Filmsite.org

Dưới đây, chúng tôi thu thập mỗi năm danh sách hàng đầu cuối năm được xuất bản bởi các nhà phê bình và ấn phẩm phim lớn. Trang này sẽ được cập nhật trong suốt tháng 12 và tháng 1 bất cứ khi nào danh sách mới được công bố; Hãy chắc chắn kiểm tra lại thường xuyên.

Các nhà phê bình chọn những bộ phim hay nhất năm 2014

Đã thêm vào bản cập nhật cuối cùng [1/26]: Cinevue, TheWrap CineVue, TheWrap

Dưới đây là cuộc chạy bộ cập nhật của chúng tôi về các bộ phim thường được nhắc đến nhất bởi các nhà phê bình cá nhân trong danh sách Top Ten cuối năm. Lưu ý rằng nếu một nhà phê bình xếp hạng nhiều hơn 10 bộ phim tiêu chuẩn, chúng tôi sẽ không bao gồm các bộ phim xếp thứ 11 hoặc tệ hơn. Trong trường hợp cà vạt cho đầu tiên hoặc thứ hai, mỗi bộ phim sẽ nhận được toàn bộ điểm cho vị trí đó. Hệ thống điểm của chúng tôi hoạt động như sau:

  • 3 điểm cho mỗi bảng xếp hạng vị trí đầu tiên for each 1st place ranking
  • 2 điểm cho mỗi bảng xếp hạng vị trí thứ 2for each 2nd place ranking
  • 1 điểm để được xếp hạng thứ 3 - 10, hoặc được đưa vào danh sách không được xếp hạngfor being ranked 3rd - 10th, or for being included on an unranked list
Phim được đề cập trong hầu hết các danh sách Top 10 của nhà phê bình - 2014Phim và metascore# Vị trí số 1# Vị trí thứ 2# Khác Điểm
1 . Thời thơ ấu Boyhood 72 27 52 322
2 . Khách sạn lớn Budapest The Grand Budapest Hotel 9 18 89 152
3 . Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết] Birdman or [The Unexpected Virtue of Ignorance] 12 18 55 127
4 . Dưới da Under the Skin 20 7 48 122
5 . Đòn roi Whiplash 5 8 57 88
6 . Selma Selma 6 5 58 86
7 . IDA Ida 4 5 49 71
8 . Nightcrawler Nightcrawler 1 6 50 65
9 . Cô gái mất tích Gone Girl 2 2 54 64
10 . Phó vốn Inherent Vice 4 9 32 62
11 . Chỉ những người yêu còn sống Only Lovers Left Alive 2 10 30 56
12 . Bất khả kháng Force Majeure 2 2 40 50
13 . Snowpiercer Snowpiercer 2 1 38 46
14 . Ông Turner Mr. Turner 3 2 31 44
15 . Phim Lego The LEGO Movie 3 0 34 43
16 . Hai ngày, một đêm Two Days, One Night 2 1 34 42
17 . Tạm biệt ngôn ngữ Goodbye to Language 7 4 11 40
18 . Người nhập cư The Immigrant 2 2 29 39
19 . Những người bảo vệ thiên hà Guardians of the Galaxy 0 3 30 36
20 . Babadook The Babadook 1 1 30 35
. Công dân Citizenfour 1 2 28 35
& nbsp;. Foxcatcher Foxcatcher 1 5 22 35
23 . Chúng tôi là tốt nhất! We Are the Best! 1 1 25 30
24 . Liên sao Interstellar 1 3 18 27
25 . Leviathan Leviathan 1 3 16 25
& nbsp;. Foxcatcher The Theory of Everything 3 1 14 25
27 . Chúng tôi là tốt nhất! Calvary 2 2 14 24
28 . Liên sao Edge of Tomorrow 0 0 23 23
& nbsp;. Foxcatcher Love Is Strange 1 1 18 23
30 . Chúng tôi là tốt nhất! Locke 0 1 20 22
. Liên sao Wild 1 2 15 22

. Leviathan

. Lý thuyết về mọi thứ201 individual top ten lists published by the film critics regularly included in Metacritic's score calculations, as well as a few extra lists from additional prominent film sources. Some critics merely list ten films without ranking them in order; such lists are displayed below, without numbers, in alphabetical order.

. Calvary. Cạnh của ngày maiBirdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết] và ông Turner
  1. . Tình yêu thật kỳ lạ
  2. . Locke
  3. . Hoang dại
  4. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  5. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  6. AP
  7. Jake Coyle View Bài viết
  8. IDA
  9. Thời thơ ấu
  10. Khách sạn lớn Budapest
  1. . Locke
  2. . Hoang dại
  3. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  4. . Tình yêu thật kỳ lạ
  5. . Locke
  6. . Hoang dại
  7. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  8. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  9. AP
  10. Jake Coyle View Bài viết
IDAThời thơ ấu
  1. . Locke
  2. . Hoang dại
  3. . Hoang dại
  4. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  5. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  6. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  7. . Tình yêu thật kỳ lạ
  8. IDA
  9. Thời thơ ấu
  10. Khách sạn lớn Budapest
Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết] và ông TurnerLiên saoNgười nhập cưTrò chơi giả và lý thuyết về mọi thứ
  1. Phó vốn
  2. AP
  3. . Tình yêu thật kỳ lạ
  4. . Locke
  5. IDA
  6. Thời thơ ấu
  7. Khách sạn lớn Budapest
  8. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết] và ông Turner
  9. Liên sao
  10. Phó vốn
  1. Phó vốn
  2. Người nhập cư
  3. Dưới da
  4. Leviathan
  5. Đóng vai chính
  6. Jocelyn Noveck xem bài viết
  7. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  8. Selma
  9. Ông Turner
  10. Đòn roi
  1. Phó vốn
  2. . Locke
  3. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  4. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  5. AP
  6. Selma
  7. Ông Turner
  8. Đòn roi
  9. Trò chơi giả và lý thuyết về mọi thứ
  10. Foxcatcher
Lên trên và vẫn còn Alice Cộng hòa Arizona
  1. AP
  • Jake Coyle View Bài viết
  • . Locke
  • . Hoang dại
  • Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  • Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  • AP
  • . Tình yêu thật kỳ lạ
  • Jake Coyle View Bài viết
  • Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  • Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
APJake Coyle View Bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  3. . Hoang dại
  4. . Hoang dại
  5. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  6. . Locke
  7. AP
  8. . Tình yêu thật kỳ lạ
  9. . Locke
  10. . Hoang dại
Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhânDưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.Liên saoJake Coyle View Bài viếtDưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.Marc Savlov View Bài viết
  1. . Locke
  2. . Hoang dại
  3. . Tình yêu thật kỳ lạ
  4. . Locke
  5. . Locke
  6. . Hoang dại
  7. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  8. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  9. AP
  10. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết] và ông Turner
  1. . Locke
  2. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  3. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  4. . Hoang dại
  5. . Hoang dại
  6. AP
  7. Jake Coyle View Bài viết
  8. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  9. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  10. AP
  1. . Locke
  2. . Hoang dại
  3. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  4. AP
  5. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  6. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  7. . Locke
  8. IDA
  9. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  10. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  1. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  2. . Hoang dại
  3. . Hoang dại
  4. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết] và ông Turner
  5. AP
  6. . Locke
  7. Thời thơ ấu
  8. AP
  9. Jake Coyle View Bài viết
  10. Mười danh sách hàng đầu của nhà phê bình cá nhân
  1. Dưới đây là 201 danh sách hàng đầu cá nhân được công bố bởi các nhà phê bình phim thường xuyên được đưa vào tính toán điểm số của Metacritic, cũng như một vài danh sách bổ sung từ các nguồn phim nổi bật bổ sung. Một số nhà phê bình chỉ liệt kê mười bộ phim mà không xếp hạng chúng theo thứ tự; Danh sách như vậy được hiển thị bên dưới, không có số, theo thứ tự bảng chữ cái.
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Chỉ những người yêu còn sống
  5. Borgman
  6. Dưới da
  7. Locke
  8. Chúng tôi là tốt nhất!
  9. Nightcrawler
  10. Bản đồ cho các vì sao
  1. Thời thơ ấu
  2. Chỉ những người yêu còn sống
  3. Borgman
  4. Dưới da
  5. Locke
  6. Chúng tôi là tốt nhất!
  7. Nightcrawler
  8. Bản đồ cho các vì sao
  9. Chúng tôi là tốt nhất!
  10. Nightcrawler
Bản đồ cho các vì saoMarc Savlov View Bài viếtNightcrawlerSnowpiercerTrò chơi giảSnowpiercerDưới da
  1. Thời thơ ấu
  2. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  3. Công dân
  4. Dưới da
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Thời thơ ấu
  7. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  8. Công dân
  9. Babadook
  10. Chúng tôi là tốt nhất!
  1. Thời thơ ấu
  2. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  3. Công dân
  4. Thời thơ ấu
  5. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  6. Dưới da
  7. Locke
  8. Chúng tôi là tốt nhất!
  9. Nightcrawler
  10. Babadook
  1. Khách sạn lớn Budapest
  2. Trò chơi giả
  3. Dune của Jodorowsky
  4. Chúng tôi là tốt nhất!
  5. Dưới da
  6. Thời thơ ấu
  7. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  8. Công dân
  9. Babadook
  10. Snowpiercer
  1. Dune của Jodorowsky
  2. Thời thơ ấu
  3. Thời thơ ấu
  4. Nightcrawler
  5. Công dân
  6. Babadook
  7. Snowpiercer
  8. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  9. Công dân
  10. Babadook
  1. Trò chơi giả
  2. Dune của Jodorowsky
  3. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  4. Nightcrawler
  5. Bản đồ cho các vì sao
  6. Thời thơ ấu
  7. Dưới da
  8. Chỉ những người yêu còn sống
  9. Locke
  10. Borgman
  1. Công dân
  2. Babadook
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  5. Công dân
  6. Babadook
  7. Babadook
  8. Snowpiercer
  9. Nightcrawler
  10. Thời thơ ấu
Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêmCông dân
  1. Thời thơ ấu
  2. Nightcrawler
  3. Bản đồ cho các vì sao
  4. Dune của Jodorowsky
  5. Bản đồ cho các vì sao
  6. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  7. Dưới da
  8. A.V. Câu lạc bộ
  9. Trò chơi giả
  10. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
Dune của JodorowskyTại sao bạn không chơi trong địa ngục?Marc Savlov View Bài viết
  1. Khách sạn lớn Budapest
  2. Thời thơ ấu
  3. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  4. Nightcrawler
  5. Bản đồ cho các vì sao
  6. Dưới da
  7. Nightcrawler
  8. Công dân
  9. Trò chơi giả
  10. Bản đồ cho các vì sao
  1. Thời thơ ấu
  2. A.V. Câu lạc bộ
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Bản đồ cho các vì sao
  5. Marc Savlov View Bài viết
  6. Thời thơ ấu
  7. Thời thơ ấu
  8. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  9. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  10. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
Công dânBabadook
  1. Thời thơ ấu
  2. Công dân
  3. Babadook
  4. Dưới da
  5. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  6. Khách sạn lớn Budapest
  7. Trò chơi giả
  8. Dune của Jodorowsky
  9. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  10. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
A.V. Câu lạc bộMike D'Angelo View Bài viết
  1. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  2. Bản đồ cho các vì sao
  3. Thời thơ ấu
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  6. Babadook
  7. Snowpiercer
  8. Thời thơ ấu
  9. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  10. Trò chơi giả
Dune của JodorowskyTại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  1. Dưới da
  2. Thời thơ ấu
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  5. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  6. Dune của Jodorowsky
  7. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  8. Marc Savlov View Bài viết
  9. Bản đồ cho các vì sao
  10. Bản đồ cho các vì sao
Marc Savlov View Bài viếtThời thơ ấu
  1. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  2. Babadook
  3. Dưới da
  4. Bản đồ cho các vì sao
  5. Snowpiercer
  6. Trò chơi giả
  7. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  8. A.V. Câu lạc bộ
  9. Mike D'Angelo View Bài viết
  10. Hai ngày, một đêm
Sự gắn kếtCon chim
  • Những ngày cuối cùng ở Việt Nam
  • Ủy quyền
  • Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  • Dưới da
  • Bản đồ cho các vì sao
  • Marc Savlov View Bài viết
  • Thời thơ ấu
  • Bản đồ cho các vì sao
  • Marc Savlov View Bài viết
  • Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
Công dânBabadookCông dân A.V. Câu lạc bộ
  1. Snowpiercer
  2. Dưới da
  3. Locke
  4. Chúng tôi là tốt nhất!
  5. Nightcrawler
  6. Nightcrawler
  7. Bản đồ cho các vì sao
  8. Marc Savlov View Bài viết
  9. Thời thơ ấu
  10. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  1. Bản đồ cho các vì sao
  2. Marc Savlov View Bài viết
  3. Thời thơ ấu
  4. Thời thơ ấu
  5. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  6. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  7. Snowpiercer
  8. Trò chơi giả
  9. Dune của Jodorowsky
  10. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  1. Snowpiercer
  2. Trò chơi giả
  3. Dune của Jodorowsky
  4. Babadook
  5. Thời thơ ấu
  6. Thời thơ ấu
  7. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  8. Công dân
  9. Babadook
  10. Nightcrawler
Bản đồ cho các vì saoMarc Savlov View Bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Babadook
  3. Locke
  4. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  5. Snowpiercer
  6. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  7. Thời thơ ấu
  8. A.V. Câu lạc bộ
  9. Mike D'Angelo View Bài viết
  10. Marc Savlov View Bài viết
Thời thơ ấuMột cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  4. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  5. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  6. Babadook
  7. Locke
  8. Trò chơi giả
  9. Dune của Jodorowsky
  10. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
A.V. Câu lạc bộMike D'Angelo View Bài viết
  1. A.V. Câu lạc bộ
  2. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  3. A.V. Câu lạc bộ
  4. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  5. Công dân
  6. Chúng tôi là tốt nhất!
  7. Thời thơ ấu
  8. Babadook
  9. Dune của Jodorowsky
  10. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
Công dânBabadook
  1. Chúng tôi là tốt nhất!
  2. Nightcrawler
  3. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  4. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  5. Công dân
  6. Thời thơ ấu
  7. Snowpiercer
  8. Trò chơi giả
  9. Khách sạn lớn Budapest
  10. Dune của Jodorowsky
Tại sao bạn không chơi trong địa ngục? A.V. Câu lạc bộ
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Dune của Jodorowsky
  4. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  5. Bản đồ cho các vì sao
  6. Dune của Jodorowsky
  7. Trò chơi giả
  8. Nightcrawler
  9. Marc Savlov View Bài viết
  10. Thời thơ ấu
Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêmCông dân
  1. Thời thơ ấu
  2. A.V. Câu lạc bộ
  3. Dưới da
  4. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  5. Một cô gái đi về nhà một mình vào ban đêm
  6. Khách sạn lớn Budapest
  7. Thời thơ ấu
  8. Tại sao bạn không chơi trong địa ngục?
  9. Babadook
  10. Snowpiercer
Trò chơi giảClint O'Connor View Bài viết
  1. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Selma
  4. Đòn roi
  5. Snowpiercer
  6. Locke
  7. Thời thơ ấu
  8. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  9. Súng bắn tỉa Mỹ
  10. Phim Lego
Người va chạmAdam Chitwood xem bài viếtAdam Chitwood xem bài viết Người va chạmSnowpiercer
  1. Selma
  2. Thời thơ ấu
  3. Locke
  4. Thời thơ ấu
  5. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  6. Khách sạn lớn Budapest
  7. Selma
  8. Đòn roi
  9. Phim Lego
  10. Người va chạm
  1. Đòn roi
  2. Snowpiercer
  3. Selma
  4. Đòn roi
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Thời thơ ấu
  7. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  8. Súng bắn tỉa Mỹ
  9. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  10. Phim Lego
  1. Phim Lego
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Selma
  4. Đòn roi
  5. Snowpiercer
  6. Thời thơ ấu
  7. Snowpiercer
  8. Selma
  9. Locke
  10. Đòn roi
  1. Người va chạm
  2. Phim Lego
  3. Đòn roi
  4. Đòn roi
  5. Snowpiercer
  6. Selma
  7. Đòn roi
  8. Snowpiercer
  9. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  10. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
Súng bắn tỉa MỹPhim Lego
  1. Người va chạm
  2. Đòn roi
  3. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  4. Selma
  5. Đòn roi
  6. Thời thơ ấu
  7. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  8. Súng bắn tỉa Mỹ
  9. Phim Lego
  10. Đòn roi
SnowpiercerLocke
  1. Thời thơ ấu
  2. Selma
  3. Thời thơ ấu
  4. Đòn roi
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Đòn roi
  7. Snowpiercer
  8. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  9. Locke
  10. Thời thơ ấu
Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôiSúng bắn tỉa Mỹ
  1. Đòn roi
  2. Phim Lego
  3. Selma
  4. Người va chạm
  5. Snowpiercer
  6. Locke
  7. Thời thơ ấu
  8. Selma
  9. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  10. Snowpiercer
Súng bắn tỉa MỹPhim Lego
  1. Thời thơ ấu
  2. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  3. Thời thơ ấu
  4. Đòn roi
  5. Snowpiercer
  6. Selma
  7. Snowpiercer
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. Phim Lego
  10. Người va chạm
Adam Chitwood xem bài viếtCô gái mất tích
  1. Thời thơ ấu
  2. Người va chạm
  3. Adam Chitwood xem bài viết
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Cô gái mất tích
  6. Phó vốn
  7. Nightcrawler
  8. Cạnh của ngày mai
  9. Hoang dại
  10. Bài viết của Haleigh Foutch View
Chỉ những người yêu còn sốngNhững người bảo vệ thiên hàHoang dại
  1. Thời thơ ấu
  2. Nhạy cảm
  3. Thời thơ ấu
  4. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  5. Súng bắn tỉa Mỹ
  6. Adam Chitwood xem bài viết
  7. Phó vốn
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. Nightcrawler
  10. Cạnh của ngày mai
  1. Thời thơ ấu
  2. Bài viết của Haleigh Foutch View
  3. Chỉ những người yêu còn sống
  4. Thời thơ ấu
  5. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  6. Đòn roi
  7. Súng bắn tỉa Mỹ
  8. Snowpiercer
  9. Thời thơ ấu
  10. Snowpiercer
LockeLocke
  1. Selma
  2. Thời thơ ấu
  3. Đòn roi
  4. Đòn roi
  5. Phim Lego
  6. Phim Lego
  7. Nightcrawler
  8. Cạnh của ngày mai
  9. Thời thơ ấu
  10. Snowpiercer
LockeThời thơ ấu
  1. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  2. Selma
  3. Đòn roi
  4. Snowpiercer
  5. Locke
  6. Locke
  7. Đòn roi
  8. Snowpiercer
  9. Cạnh của ngày mai
  10. Thời thơ ấu
Hoang dạiBài viết của Haleigh Foutch View
  1. Thời thơ ấu
  2. Selma
  3. Thời thơ ấu
  4. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  5. Đòn roi
  6. Thời thơ ấu
  7. Đòn roi
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. Snowpiercer
  10. Nightcrawler
Cạnh của ngày maiHoang dạiAdam Chitwood xem bài viếtChỉ những người yêu còn sốngLỗi trong các ngôi sao của chúng tôiPhim LegoThời thơ ấu
  1. Thời thơ ấu
  2. Thời thơ ấu
  3. Thời thơ ấu
  4. Snowpiercer
  5. Đòn roi
  6. Người va chạm
  7. Phim Lego
  8. Bài viết của Haleigh Foutch View
  9. Locke
  10. Người va chạm
  1. Thời thơ ấu
  2. Thời thơ ấu
  3. Snowpiercer
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  6. Phim Lego
  7. Đòn roi
  8. Selma
  9. Đòn roi
  10. Bài viết của Haleigh Foutch View
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  4. Thời thơ ấu
  5. Snowpiercer
  6. Selma
  7. Locke
  8. Đòn roi
  9. Súng bắn tỉa Mỹ
  10. Thời thơ ấu
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Đòn roi
  4. Selma
  5. Thời thơ ấu
  6. Locke
  7. Thời thơ ấu
  8. Phim Lego
  9. Đòn roi
  10. Súng bắn tỉa Mỹ
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Đòn roi
  4. Người va chạm
  5. Thời thơ ấu
  6. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  7. Thời thơ ấu
  8. Selma
  9. Snowpiercer
  10. Locke
  1. Thời thơ ấu
  2. Thời thơ ấu
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Snowpiercer
  5. Locke
  6. Cô gái mất tích
  7. Phó vốn
  8. Nightcrawler
  9. Bài viết của Haleigh Foutch View
  10. Chỉ những người yêu còn sống
Những người bảo vệ thiên hàNhạy cảm
  1. Thời thơ ấu
  2. Selma
  3. Đòn roi
  4. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  5. Đòn roi
  6. Đòn roi
  7. Khách sạn lớn Budapest
  8. Snowpiercer
  9. Nightcrawler
  10. Cạnh của ngày mai
Hoang dạiBài viết của Haleigh Foutch View
  1. Đòn roi
  2. Thời thơ ấu
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Thời thơ ấu
  5. Selma
  6. Đòn roi
  7. Thời thơ ấu
  8. Snowpiercer
  9. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  10. Snowpiercer
LockeThời thơ ấu
  1. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  2. Thời thơ ấu
  3. Người va chạm
  4. Locke
  5. Selma
  6. Súng bắn tỉa Mỹ
  7. Thời thơ ấu
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  10. Súng bắn tỉa Mỹ
Phim Lego Người va chạm
  1. Adam Chitwood xem bài viết
  2. Súng bắn tỉa Mỹ
  3. Người va chạm
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Adam Chitwood xem bài viết
  6. Li hèl Quemin
  7. Đòn roi
  8. Calvary
  9. Hành trình về phía tây
  10. Việc bắt cóc Michel Houellebecq
Trường phim từ chốiRob Hunter View Bài viết
  1. Calvary
  2. Hành trình về phía tây
  3. Đòn roi
  4. Calvary
  5. Hành trình về phía tây
  6. Việc bắt cóc Michel Houellebecq
  7. Trường phim từ chối
  8. Rob Hunter View Bài viết
  9. Dưới da
  10. Nightcrawler
Chúng tôi là tốt nhất!Lắng nghe PhilipDưới daDưới da
  1. Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  2. Bất khả kháng
  3. Thời thơ ấu
  4. Locke
  5. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  6. Eugene Hernandez Xem bài viết
  7. Công dân
  8. Việc bắt cóc Michel Houellebecq
  9. Trường phim từ chối
  10. Rob Hunter View Bài viết
  • Nightcrawler
  • Dưới da
  • Nightcrawler
  • Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  • Bất khả kháng
  • Thời thơ ấu
  • Bất khả kháng
  • Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  • Trường phim từ chối
  • Rob Hunter View Bài viết
  1. Nightcrawler
  2. Bất khả kháng
  3. Thời thơ ấu
  4. Locke
  5. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  6. Eugene Hernandez Xem bài viết
  7. Li hèl Quemin
  8. Công dân
  9. Phó vốn
  10. Khách sạn lớn Budapest
Người lạ bên hồTình yêu thật kỳ lạ
  1. Chỉ những người yêu còn sống
  2. Locke
  3. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  4. Thời thơ ấu
  5. Việc bắt cóc Michel Houellebecq
  6. Trường phim từ chối
  7. Trường phim từ chối
  8. Dưới da
  9. Nightcrawler
  10. Chúng tôi là tốt nhất!
Lắng nghe PhilipĐội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  1. Rob Hunter View Bài viết
  2. Dưới da
  3. Nightcrawler
  4. Dưới da
  5. Nightcrawler
  6. Chúng tôi là tốt nhất!
  7. Lắng nghe Philip
  8. Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  9. Bất khả kháng
  10. Rob Hunter View Bài viết
Dưới daNightcrawler
  1. Nightcrawler
  2. Chúng tôi là tốt nhất!
  3. Thời thơ ấu
  4. Locke
  5. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  6. Dưới da
  7. Nightcrawler
  8. Chúng tôi là tốt nhất!
  9. Lắng nghe Philip
  10. Calvary
Hành trình về phía tâyViệc bắt cóc Michel Houellebecq
  1. Dưới da
  2. Nightcrawler
  3. Bất khả kháng
  4. Thời thơ ấu
  5. Locke
  6. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  7. Rob Hunter View Bài viết
  8. Eugene Hernandez Xem bài viết
  9. Công dân
  10. Rob Hunter View Bài viết
Dưới daNightcrawler
  1. Chúng tôi là tốt nhất!
  2. Rob Hunter View Bài viết
  3. Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  4. Bất khả kháng
  5. Bất khả kháng
  6. Thời thơ ấu
  7. Đòn roi
  8. Locke
  9. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  10. Locke
Hiệp hội phim của Trung tâm LincolnEugene Hernandez Xem bài viếtEugene Hernandez Xem bài viết
  • Công dân
  • Dưới da
  • Nightcrawler
  • Thời thơ ấu
  • Công dân
  • Phó vốn
  • Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  • Chúng tôi là tốt nhất!
  • Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  • Hành trình về phía tây
  1. Hành trình về phía tây
  2. Dưới da
  3. Bất khả kháng
  4. Đòn roi
  5. Locke
  6. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  7. Calvary
  8. Công dân
  9. Thời thơ ấu
  10. Nightcrawler
Chúng tôi là tốt nhất!Lắng nghe PhilipLắng nghe PhilipNightcrawler
  1. Thời thơ ấu
  2. Nightcrawler
  3. Rob Hunter View Bài viết
  4. Dưới da
  5. Bất khả kháng
  6. Locke
  7. Rob Hunter View Bài viết
  8. Dưới da
  9. Nightcrawler
  10. Chúng tôi là tốt nhất!
  1. Bất khả kháng
  2. Dưới da
  3. Nightcrawler
  4. Rob Hunter View Bài viết
  5. Thời thơ ấu
  6. Rob Hunter View Bài viết
  7. Locke
  8. Calvary
  9. Rob Hunter View Bài viết
  10. Dưới da
  1. Nightcrawler
  2. Bất khả kháng
  3. Bất khả kháng
  4. Dưới da
  5. Nightcrawler
  6. Dưới da
  7. Nightcrawler
  8. Đòn roi
  9. Chúng tôi là tốt nhất!
  10. Lắng nghe Philip
Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa ĐôngBất khả khángĐội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa ĐôngĐội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  1. Thời thơ ấu
  2. Đòn roi
  3. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  4. Chúng tôi là tốt nhất!
  5. Calvary
  6. Lắng nghe Philip
  7. Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  8. Nightcrawler
  9. Chúng tôi là tốt nhất!
  10. Lắng nghe Philip
  1. Bất khả kháng
  2. Locke
  3. Rob Hunter View Bài viết
  4. Nightcrawler
  5. Trường phim từ chối
  6. Chúng tôi là tốt nhất!
  7. Dưới da
  8. Nightcrawler
  9. Chúng tôi là tốt nhất!
  10. Lắng nghe Philip
  1. Locke
  2. Eugene Hernandez Xem bài viết
  3. Nightcrawler
  4. Công dân
  5. Dưới da
  6. Bất khả kháng
  7. Nightcrawler
  8. Dưới da
  9. Rob Hunter View Bài viết
  10. Thời thơ ấu
Locke Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  1. Rob Hunter View Bài viết
  2. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  3. Dưới da
  4. Nightcrawler
  5. Dưới da
  6. Calvary
  7. Thời thơ ấu
  8. Đòn roi
  9. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  10. Eugene Hernandez Xem bài viết
Công dânPhó vốn
  1. Phó vốn
  2. Trường phim từ chối
  3. Locke
  4. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  5. Eugene Hernandez Xem bài viết
  6. Nightcrawler
  7. Chúng tôi là tốt nhất!
  8. Nightcrawler
  9. Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  10. Hành trình về phía tây
Chúng tôi là tốt nhất!Lắng nghe Philip
  1. Dưới da
  2. Công dân
  3. Trường phim từ chối
  4. Thời thơ ấu
  5. Locke
  6. Công dân
  7. Phó vốn
  8. Eugene Hernandez Xem bài viết
  9. Công dân
  10. Bất khả kháng
Thời thơ ấuLocke
  1. Hành trình về phía tây
  2. Rob Hunter View Bài viết
  3. Nightcrawler
  4. Locke
  5. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  6. Việc bắt cóc Michel Houellebecq
  7. Hành trình về phía tây
  8. Locke
  9. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  10. Eugene Hernandez Xem bài viết
Công dânPhó vốn
  1. Locke
  2. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  3. Eugene Hernandez Xem bài viết
  4. Công dân
  5. Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  6. Lắng nghe Philip
  7. Đội Trưởng Mỹ: Chiến Binh Mùa Đông
  8. Bất khả kháng
  9. Thời thơ ấu
  10. Locke
Hiệp hội phim của Trung tâm LincolnEugene Hernandez Xem bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Locke
  3. Hành trình về phía tây
  4. Hiệp hội phim của Trung tâm Lincoln
  5. Hành trình về phía tây
  6. Dưới da
  7. Đòn roi
  8. Cạnh của ngày mai
  9. Liên sao
  10. Joe
Las Vegas hàng tuầnBài báo Josh Bell View
  1. Xanh lam hủy hoại
  2. Chúng tôi là tốt nhất!
  3. Thời thơ ấu
  4. IDA
  5. Người đi lang thang
  6. Nightcrawler
  7. Một năm bạo lực nhất
  8. Nymphomaniac
  9. Hoang dại
  10. Noah
Little White LiesNhân viên xem sự đồng thuận xem bài viếtChỉ những người yêu còn sống
  1. Thời thơ ấu
  2. IDA
  3. Người đi lang thang
  4. Nightcrawler
  5. Một năm bạo lực nhất
  6. Nymphomaniac
  7. Hoang dại
  8. Noah
  9. Little White Lies
  10. Nhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết
  1. Người đi lang thang
  2. Nightcrawler
  3. Một năm bạo lực nhất
  4. Nymphomaniac
  5. Hoang dại
  6. IDA
  7. Người đi lang thang
  8. Nightcrawler
  9. Một năm bạo lực nhất
  10. Nymphomaniac
Hoang dạiNoahMột năm bạo lực nhấtChỉ những người yêu còn sống
  1. Một năm bạo lực nhất
  2. Nightcrawler
  3. Một năm bạo lực nhất
  4. Nymphomaniac
  5. IDA
  6. Chúng tôi là tốt nhất!
  7. Thời thơ ấu
  8. IDA
  9. Người đi lang thang
  10. Nightcrawler
  1. Thời thơ ấu
  2. IDA
  3. Người đi lang thang
  4. Nightcrawler
  5. Một năm bạo lực nhất
  6. Nymphomaniac
  7. Hoang dại
  8. Noah
  9. Little White Lies
  10. Nhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết
  1. Khách sạn lớn Budapest
  • bên trong llewyn Davis
  • Dưới da
  • Gió dâng lên
  • Hai ngày, một đêm
  • Cô ấy
  • Người đi lang thang
  • Nightcrawler
  • Một năm bạo lực nhất
  • Noah
  • Little White Lies
Nhân viên xem sự đồng thuận xem bài viếtChỉ những người yêu còn sống
  1. Thời thơ ấu
  2. Người đi lang thang
  3. Một năm bạo lực nhất
  4. Nymphomaniac
  5. IDA
  6. Cô ấy
  7. Người lạ bên hồ
  8. Noah
  9. Nightcrawler
  10. Một năm bạo lực nhất
NymphomaniacHoang dại
  1. Một năm bạo lực nhất
  2. Nymphomaniac
  3. Một năm bạo lực nhất
  4. Nymphomaniac
  5. Xanh lam hủy hoại
  6. Một năm bạo lực nhất
  7. Một năm bạo lực nhất
  8. IDA
  9. Nymphomaniac
  10. Hoang dại
Noah Little White Lies
  1. Thời thơ ấu
  2. Người đi lang thang
  3. Nightcrawler
  4. Một năm bạo lực nhất
  5. IDA
  6. Một năm bạo lực nhất
  7. Hoang dại
  8. Noah
  9. Hoang dại
  10. Noah
Little White LiesNhân viên xem sự đồng thuận xem bài viếtMột năm bạo lực nhất
  • Chỉ những người yêu còn sống
  • Nightcrawler
  • Một năm bạo lực nhất
  • Thời thơ ấu
  • Nymphomaniac
  • Hoang dại
  • Noah
  • Little White Lies
  • Nightcrawler
  • Một năm bạo lực nhất
  • Nightcrawler
  1. Thời thơ ấu
  2. Hoang dại
  3. Người đi lang thang
  4. Người đi lang thang
  5. Nightcrawler
  6. Chúng tôi là tốt nhất!
  7. IDA
  8. Nymphomaniac
  9. Nymphomaniac
  10. Hoang dại
NoahNhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết
  1. Một năm bạo lực nhất
  2. Thời thơ ấu
  3. Nightcrawler
  4. Người đi lang thang
  5. Hoang dại
  6. Người đi lang thang
  7. Hoang dại
  8. Nymphomaniac
  9. IDA
  10. Người đi lang thang
NightcrawlerMột năm bạo lực nhất
  1. Thời thơ ấu
  2. Nymphomaniac
  3. Nightcrawler
  4. Một năm bạo lực nhất
  5. Nymphomaniac
  6. Hoang dại
  7. Chỉ những người yêu còn sống
  8. Nymphomaniac
  9. Hoang dại
  10. Liên sao
Noah Little White Lies
  1. Nymphomaniac
  2. Thời thơ ấu
  3. Nightcrawler
  4. Người đi lang thang
  5. Nightcrawler
  6. Nightcrawler
  7. Một năm bạo lực nhất
  8. Hoang dại
  9. Nymphomaniac
  10. Cạnh của ngày mai
Hoang dạiNoah
  1. Nightcrawler
  2. Thời thơ ấu
  3. Noah
  4. Little White Lies
  5. Nhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết
  6. Chỉ những người yêu còn sống
  7. Hoang dại
  8. Noah
  9. Little White Lies
  10. Một năm bạo lực nhất
NymphomaniacHoang dại
  1. Thời thơ ấu
  2. Một năm bạo lực nhất
  3. Một năm bạo lực nhất
  4. Nhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. bên trong llewyn Davis
  7. Nightcrawler
  8. Một năm bạo lực nhất
  9. Nymphomaniac
  10. Người đi lang thang
NightcrawlerMột năm bạo lực nhất
  1. Thời thơ ấu
  2. Nightcrawler
  3. Người lạ bên hồ
  4. Người đi lang thang
  5. Hoang dại
  6. Nightcrawler
  7. Một năm bạo lực nhất
  8. Nymphomaniac
  9. Nightcrawler
  10. Noah
Little White LiesNhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết Little White Lies
  1. Thời thơ ấu
  2. Chỉ những người yêu còn sống
  3. Một năm bạo lực nhất
  4. Nhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết
  5. Một năm bạo lực nhất
  6. Nymphomaniac
  7. Noah
  8. Nymphomaniac
  9. Hoang dại
  10. Noah
  1. Thời thơ ấu
  2. IDA
  3. Nightcrawler
  4. Người đi lang thang
  5. Một năm bạo lực nhất
  6. Noah
  7. Nightcrawler
  8. Cạnh của ngày mai
  9. Nymphomaniac
  10. Hoang dại
Noah Little White Lies
  1. Một năm bạo lực nhất
  2. bên trong llewyn Davis
  3. Thời thơ ấu
  4. Chỉ những người yêu còn sống
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Người đi lang thang
  7. Nymphomaniac
  8. Hoang dại
  9. Cô ấy
  10. Nightcrawler
Một năm bạo lực nhấtNymphomaniacNoah
  1. Một năm bạo lực nhất
  2. Một năm bạo lực nhất
  3. Một năm bạo lực nhất
  4. Chúng tôi là tốt nhất!
  5. bên trong llewyn Davis
  6. Nightcrawler
  7. Nymphomaniac
  8. Nightcrawler
  9. Thời thơ ấu
  10. Hoang dại
  1. Nymphomaniac
  2. Thời thơ ấu
  3. Nymphomaniac
  4. Nymphomaniac
  5. Một năm bạo lực nhất
  6. Cạnh của ngày mai
  7. Nymphomaniac
  8. Liên sao
  9. Thuyền trưởng American: Người lính mùa đông
  10. Dawn of the Planet of the Apes
Thời báo New YorkStephen Holden View Bài viếtA.O. Scott xem bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Foxcatcher
  3. Bất khả kháng
  4. Công dân
  • Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  • IDA
  • Ông Turner
  • Chỉ những người yêu còn sống
  • Muối của trái đất
  • Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  • Hai ngày, một đêm
  1. Thời thơ ấu
  2. IDA
  3. Công dân
  4. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  5. IDA
  6. Ông Turner
  7. Chỉ những người yêu còn sống
  8. Ông Turner
  9. Chỉ những người yêu còn sống
  10. Muối của trái đất
Đứng xa các cánh cửa đóng cửaHai ngày, một đêmNgươi lãng phí nhẹ nhàng và đáng yêu
  1. A.O. Scott xem bài viết
  2. Leviathan
  3. Selma
  4. Tình yêu thật kỳ lạ
  5. Chúng tôi là tốt nhất!
  6. Người da trắng thân mến
  7. Babadook
  8. Người New York
  9. Richard Brody View Bài viết
  10. Khách sạn lớn Budapest
  1. IDA
  • Ông Turner
  • Người da trắng thân mến
  • Babadook
  • Thời thơ ấu
  • Foxcatcher
  • Ông Turner
  • Chỉ những người yêu còn sống
  • Muối của trái đất
  • IDA
  • Ông Turner
Chỉ những người yêu còn sốngMuối của trái đất
  1. Thời thơ ấu
  2. Babadook
  3. Người New York
  4. Babadook
  5. Người New York
  6. Richard Brody View Bài viết
  7. IDA
  8. Ông Turner
  9. Chỉ những người yêu còn sống
  10. Chỉ những người yêu còn sống
Muối của trái đấtĐứng xa các cánh cửa đóng cửaMuối của trái đấtHai ngày, một đêm
  1. Ông Turner
  2. Thời thơ ấu
  3. Chỉ những người yêu còn sống
  4. IDA
  5. Chỉ những người yêu còn sống
  6. Muối của trái đất
  7. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  8. Hai ngày, một đêm
  9. Ông Turner
  10. Chỉ những người yêu còn sống
  1. Thời thơ ấu
  2. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  3. IDA
  4. Ông Turner
  5. Chỉ những người yêu còn sống
  6. Ông Turner
  7. Chỉ những người yêu còn sống
  8. Muối của trái đất
  9. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  10. Công dân
  1. Thời thơ ấu
  2. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  3. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  4. Hai ngày, một đêm
  5. A.O. Scott xem bài viết
  6. A.O. Scott xem bài viết
  7. Leviathan
  8. Selma
  9. Ông Turner
  10. Babadook
Người New YorkRichard Brody View Bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Babadook
  3. A.O. Scott xem bài viết
  4. Ông Turner
  5. Công dân
  6. IDA
  7. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  8. Hai ngày, một đêm
  9. Bất khả kháng
  10. Ông Turner
Chỉ những người yêu còn sốngMuối của trái đất
  1. Babadook
  2. Thời thơ ấu
  3. Ông Turner
  4. IDA
  5. Công dân
  6. Chỉ những người yêu còn sống
  7. A.O. Scott xem bài viết
  8. Leviathan
  9. Muối của trái đất
  10. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
Hai ngày, một đêmA.O. Scott xem bài viết
  1. Leviathan
  2. Selma
  3. Tình yêu thật kỳ lạ
  4. Chúng tôi là tốt nhất!
  5. Người da trắng thân mến
  6. Babadook
  7. Người New York
  8. Richard Brody View Bài viết
  9. Khách sạn lớn Budapest
  10. Ngươi lãng phí nhẹ nhàng và đáng yêu
[Tie] Tạm biệt ngôn ngữ[Tie] Người cuối cùng của sự bất côngHai ngày, một đêm
  1. Thời thơ ấu
  2. A.O. Scott xem bài viết
  3. Công dân
  4. Leviathan
  5. Chỉ những người yêu còn sống
  6. Babadook
  7. Babadook
  8. Người New York
  9. Richard Brody View Bài viết
  10. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  1. Thời thơ ấu
  2. Babadook
  3. Chỉ những người yêu còn sống
  4. Muối của trái đất
  5. Bất khả kháng
  6. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  7. Người New York
  8. Ông Turner
  9. Người New York
  10. IDA
  11. Richard Brody View Bài viết
Khách sạn lớn BudapestNgươi lãng phí nhẹ nhàng và đáng yêu
  1. Chỉ những người yêu còn sống
  2. Chỉ những người yêu còn sống
  3. Muối của trái đất
  4. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  5. Hai ngày, một đêm
  6. A.O. Scott xem bài viết
  7. Ông Turner
  8. Chỉ những người yêu còn sống
  9. Thời thơ ấu
  10. Muối của trái đất
Đứng xa các cánh cửa đóng cửaHai ngày, một đêmHai ngày, một đêmĐứng xa các cánh cửa đóng cửaBabadookRichard Brody View Bài viếtA.O. Scott xem bài viếtMuối của trái đất
  1. Thời thơ ấu
  2. A.O. Scott xem bài viết
  3. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  4. Người New York
  5. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  6. Chỉ những người yêu còn sống
  7. IDA
  8. Hai ngày, một đêm
  9. Muối của trái đất
  10. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  1. Babadook
  2. Foxcatcher
  3. Ông Turner
  4. Chúng tôi là tốt nhất!
  5. Hai ngày, một đêm
  6. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  7. Chỉ những người yêu còn sống
  8. Bất khả kháng
  9. Foxcatcher
  10. Muối của trái đất
  1. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  2. Chỉ những người yêu còn sống
  3. IDA
  4. Muối của trái đất
  5. Leviathan
  6. Muối của trái đất
  7. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  8. Người New York
  9. Chúng tôi là tốt nhất!
  10. Người da trắng thân mến
  1. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  2. Chỉ những người yêu còn sống
  3. A.O. Scott xem bài viết
  4. Leviathan
  5. Hai ngày, một đêm
  6. Người da trắng thân mến
  7. Babadook
  8. Ông Turner
  9. IDA
  10. Người New York
  1. Khách sạn lớn Budapest
  2. Ngươi lãng phí nhẹ nhàng và đáng yêu
  3. [Tie] Tạm biệt ngôn ngữ
  4. [Tie] Người cuối cùng của sự bất công
  5. Thời thơ ấu
  6. IDA
  7. Hai ngày, một đêm
  8. Muối của trái đất
  9. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  10. Hai ngày, một đêm
  1. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  2. Chỉ những người yêu còn sống
  3. A.O. Scott xem bài viết
  4. Leviathan
  5. IDA
  6. Ông Turner
  7. Người da trắng thân mến
  8. Hai ngày, một đêm
  9. Chỉ những người yêu còn sống
  10. Bất khả kháng
  1. Ông Turner
  2. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  3. Muối của trái đất
  4. Chỉ những người yêu còn sống
  5. Dawn of the Planet of the Apes
  6. Thời thơ ấu
  7. Hai ngày, một đêm
  8. IDA
  9. Ông Turner
  10. Chỉ những người yêu còn sống
Muối của trái đấtĐứng xa các cánh cửa đóng cửa
  1. Thời thơ ấu
  2. Babadook
  3. Người New York
  4. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  5. A.O. Scott xem bài viết
  6. Ông Turner
  7. Selma
  8. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  9. Muối của trái đất
  10. Hai ngày, một đêm
Đứng xa các cánh cửa đóng cửaHai ngày, một đêm
  1. A.O. Scott xem bài viết
  2. Đứng xa các cánh cửa đóng cửa
  3. Người New York
  4. Babadook
  5. Người New York
  6. Richard Brody View Bài viết
  7. IDA
  8. Thời thơ ấu
  9. Muối của trái đất
  10. Người da trắng thân mến
Babadook Người New York
  • Muối của trái đất
  • Babadook
  • Người New York
  • Thời thơ ấu
  • Cơn giận
  • Phó vốn
  • Trẻ em để lấy tiền mặt
  • Phim Lego
  • Nightcrawler
  • Selma
Philadelphia InquirerBài viết của Steven Rea Xem
  1. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  • Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  • Thời thơ ấu
  • Calvary
  • Foxcatcher
  • Khách sạn lớn Budapest
  • IDA
  • Locke
  • Hộp trưa
  • Ông Turner
  • Nightcrawler
Selma Philadelphia Inquirer
  1. Thời thơ ấu
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Foxcatcher
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Selma
  6. Philadelphia Inquirer
  7. Bài viết của Steven Rea Xem
  8. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  9. Khách sạn lớn Budapest
  10. Locke
Hộp trưaÔng Turner
  1. Pittsburgh hậu Gazette
  2. Nightcrawler
  3. Foxcatcher
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  6. Thời thơ ấu
  7. Calvary
  8. Foxcatcher
  9. Khách sạn lớn Budapest
  10. Phó vốn
IDALocke
  1. Hộp trưa
  2. Ông Turner
  3. Pittsburgh hậu Gazette
  4. Thời thơ ấu
  5. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  6. Philadelphia Inquirer
  7. Bài viết của Steven Rea Xem
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. IDA
  10. Cơn giận
LockeÔng Turner
  1. Thời thơ ấu
  2. Calvary
  3. Foxcatcher
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. IDA
  6. Locke
  7. Khách sạn lớn Budapest
  8. IDA
  9. Locke
  10. Hộp trưa
Ông TurnerÔng Turner
  1. Pittsburgh hậu Gazette
  2. Phó vốn
  3. Thời thơ ấu
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. IDA
  6. Calvary
  7. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  8. IDA
  9. Selma
  10. Locke
Hộp trưaÔng Turner
  1. Thời thơ ấu
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Foxcatcher
  4. Selma
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  7. Khách sạn lớn Budapest
  8. IDA
  9. Pittsburgh hậu Gazette
  10. Hộp trưa
Ông Turner Pittsburgh hậu Gazette
  1. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Locke
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. IDA
  6. Thời thơ ấu
  7. Nightcrawler
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. IDA
  10. Locke
Hộp trưaÔng Turner
  1. Thời thơ ấu
  2. Calvary
  3. Phó vốn
  4. Foxcatcher
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Pittsburgh hậu Gazette
  7. Foxcatcher
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. IDA
  10. Locke
Hộp trưaÔng Turner
  1. Selma
  2. Thời thơ ấu
  3. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  4. Phim Lego
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. IDA
  7. Foxcatcher
  8. IDA
  9. Khách sạn lớn Budapest
  10. IDA
LockeHộp trưa
  1. Thời thơ ấu
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Selma
  4. Ông Turner
  5. IDA
  6. Locke
  7. Hộp trưa
  8. Locke
  9. Hộp trưa
  10. Ông Turner
Pittsburgh hậu GazetteBarbara Vancheri View Bài viếtFoxcatcherÔng Turner
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Foxcatcher
  4. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  5. Phim Lego
  6. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  7. Selma
  8. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  9. Thời thơ ấu
  10. Calvary
  1. Thời thơ ấu
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Philadelphia Inquirer
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Phim Lego
  7. IDA
  8. Selma
  9. Locke
  10. Hộp trưa
  1. Thời thơ ấu
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Ông Turner
  4. Pittsburgh hậu Gazette
  5. Calvary
  6. Cơn giận
  7. Barbara Vancheri View Bài viết
  8. Lý thuyết về mọi thứ
  9. Trò chơi giả
  10. Guardians of the Galaxy và The Lego Movie
Đòn roi Danh sách phát
  1. Thời thơ ấu
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Nightcrawler
  4. Foxcatcher
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. IDA
  7. Philadelphia Inquirer
  8. Phim Lego
  9. Khách sạn lớn Budapest
  10. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
Thời thơ ấuCalvary
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  4. Pittsburgh hậu Gazette
  5. Barbara Vancheri View Bài viết
  6. Lý thuyết về mọi thứ
  7. Selma
  8. Trò chơi giả
  9. Guardians of the Galaxy và The Lego Movie
  10. Ông Turner
Pittsburgh hậu GazetteBarbara Vancheri View Bài viết
  • Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  • Thời thơ ấu
  • Lý thuyết về mọi thứ
  • Khách sạn lớn Budapest
  • Khách sạn lớn Budapest
  • Pittsburgh hậu Gazette
  • Ông Turner
  • Pittsburgh hậu Gazette
  • Barbara Vancheri View Bài viết
  • Selma
Lý thuyết về mọi thứTrò chơi giảLocke
  1. Khách sạn lớn Budapest
  2. Calvary
  3. Pittsburgh hậu Gazette
  4. Locke
  5. Thời thơ ấu
  6. Hộp trưa
  7. Lý thuyết về mọi thứ
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. IDA
  1. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  2. Thời thơ ấu
  3. IDA
  4. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  5. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  6. Khách sạn lớn Budapest
  7. Thời thơ ấu
  8. Calvary
  9. Foxcatcher
  10. Khách sạn lớn Budapest
IDAÔng Turner
  1. Pittsburgh hậu Gazette
  2. Calvary
  3. IDA
  4. Thời thơ ấu
  5. Phó vốn
  6. Locke
  7. Khách sạn lớn Budapest
  8. Calvary
  9. Foxcatcher
  10. Lý thuyết về mọi thứ
Trò chơi giảGuardians of the Galaxy và The Lego MovieÔng TurnerBài viết của Russ Fischer ViewAngie han xem bài viếtCông tước xứ BurgundyNightcrawler
  1. Phim Lego
  2. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Thời thơ ấu
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  7. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  8. IDA
  9. Ông Turner
  10. Hộp trưa
  1. Những bộ phim còn lại được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái:
  2. Ông Turner
  3. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  4. Nightcrawler
  5. Thời thơ ấu
  6. Khách sạn lớn Budapest
  7. Pittsburgh hậu Gazette
  8. Barbara Vancheri View Bài viết
  9. IDA
  10. Khách sạn lớn Budapest
  1. Chỉ những người yêu còn sống
  2. Phó vốn
  3. IDA
  4. Selma
  5. Công tước xứ Burgundy
  6. Babadook
  7. Chúng tôi là tốt nhất!
  8. Xanh lam hủy hoại
  9. Nightcrawler
  10. Phim Lego
  1. Thời thơ ấu
  2. Dưới da
  3. Babadook
  4. Phim Lego
  5. Angie han xem bài viết
  6. Thời thơ ấu
  7. Chúng tôi là tốt nhất!
  8. Xanh lam hủy hoại
  9. Nightcrawler
  10. Selma
  1. Dưới da
  2. Thời thơ ấu
  3. Chỉ những người yêu còn sống
  4. Angie han xem bài viết
  5. Thời thơ ấu
  6. Nightcrawler
  7. Phim Lego
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. Babadook
  10. Xanh lam hủy hoại
  1. Thời thơ ấu
  2. Phó vốn
  3. Thời thơ ấu
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Selma
  6. Nightcrawler
  7. Phim Lego
  8. Xanh lam hủy hoại
  9. Nightcrawler
  10. Phim Lego
Angie han xem bài viếtThời thơ ấu
  • Babadook
  • Thời thơ ấu
  • Dưới da
  • Angie han xem bài viết
  • IDA
  • Phim Lego
  • Angie han xem bài viết
  • Thời thơ ấu
  • Selma
  • Chúng tôi là tốt nhất!
Xanh lam hủy hoạiNightcrawler
  1. Phó vốn
  2. Phim Lego
  3. Thời thơ ấu
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Dưới da
  6. Selma
  7. Nightcrawler
  8. Phim Lego
  9. Angie han xem bài viết
  10. Dưới da
Cô gái mất tíchĐứa trẻ rõ ràngAngie han xem bài viết
  • Nightcrawler
  • Thời thơ ấu
  • Dưới da
  • Cô gái mất tích
  • Phim Lego
  • Khách sạn lớn Budapest
  • Phim Lego
  • Angie han xem bài viết
  • Nightcrawler
  • Phim Lego
  • Nightcrawler
  • Phim Lego
  • Angie han xem bài viết
  • Khách sạn lớn Budapest
  • Phim Lego
  • Angie han xem bài viết
  • Thời thơ ấu
  • Selma
  • Công tước xứ Burgundy
  • Thời thơ ấu
Dưới daCô gái mất tích
  • Nightcrawler
  • Thời thơ ấu
  • Dưới da
  • Khách sạn lớn Budapest
  • Phim Lego
  • IDA
  • Angie han xem bài viết
  • Nightcrawler
  • Phim Lego
  • Thời thơ ấu
Dưới daCô gái mất tích
  1. Nightcrawler
  2. Cô gái mất tích
  3. Thời thơ ấu
  4. Selma
  5. Dưới da
  6. Khách sạn lớn Budapest
  7. Cô gái mất tích
  8. Angie han xem bài viết
  9. Nightcrawler
  10. Phim Lego
Angie han xem bài viếtThời thơ ấu
  1. Dưới da
  2. Thời thơ ấu
  3. Dưới da
  4. Cô gái mất tích
  5. Đứa trẻ rõ ràng
SnowpiercerBirdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]Cô gái mất tíchThời thơ ấuSnowpiercerAngie han xem bài viếtĐứa trẻ rõ ràngAngie han xem bài viếtĐứa trẻ rõ ràng
  1. Dưới da
  2. Thời thơ ấu
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. IDA
  5. Angie han xem bài viết
  6. Xanh lam hủy hoại
  7. Nightcrawler
  8. Angie han xem bài viết
  9. Thời thơ ấu
  10. Dưới da
  1. Dưới da
  2. IDA
  3. Cô gái mất tích
  4. Đứa trẻ rõ ràng
  5. Xanh lam hủy hoại
  6. Nightcrawler
  7. Phim Lego
  8. Angie han xem bài viết
  9. Nightcrawler
  10. Angie han xem bài viết
  1. Cô gái mất tích
  2. IDA
  3. Đứa trẻ rõ ràng
  4. Angie han xem bài viết
  5. Thời thơ ấu
  6. Dưới da
  7. Cô gái mất tích
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. Chỉ những người yêu còn sống
  10. Đứa trẻ rõ ràng
  1. Angie han xem bài viết
  2. Dưới da
  3. Cô gái mất tích
  4. Đứa trẻ rõ ràng
  5. Angie han xem bài viết
  6. Phó vốn
  7. IDA
  8. Thời thơ ấu
  9. Dưới da
  10. Phim Lego
  • Nightcrawler
  • Phim Lego
  • Angie han xem bài viết
  • Thời thơ ấu
  • Phó vốn
  • Phim Lego
  • Phim Lego
  • Nightcrawler
  • Phim Lego
  • Cô gái mất tích
  1. Thời thơ ấu
  2. Dưới da
  3. Dưới da
  4. Thời thơ ấu
  5. Dưới da
  6. Khách sạn lớn Budapest
  7. Cô gái mất tích
  8. Nightcrawler
  9. Babadook
  10. Phim Lego
  1. Nightcrawler
  2. Thời thơ ấu
  3. Angie han xem bài viết
  4. Thời thơ ấu
  5. Chỉ những người yêu còn sống
  6. IDA
  7. Selma
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. Dưới da
  10. Cô gái mất tích
  1. IDA
  2. Angie han xem bài viết
  3. Chỉ những người yêu còn sống
  4. Thời thơ ấu
  5. Dưới da
  6. Dưới da
  7. Cô gái mất tích
  8. Đứa trẻ rõ ràng
  9. Babadook
  10. Snowpiercer
Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]Devindra Hardawar View Bài viết/Nghe Podcast
  1. Khách sạn lớn Budapest
  2. Thời thơ ấu
  3. Phim Lego
  4. Angie han xem bài viết
  5. Dưới da
  6. Cô gái mất tích
  7. Nightcrawler
  8. Dưới da
  9. Dưới da
  10. Nightcrawler
Phim LegoAngie han xem bài viết
  1. Cô gái mất tích
  2. Thời thơ ấu
  3. Phim Lego
  4. Dưới da
  5. Nightcrawler
  6. Khách sạn lớn Budapest
  7. Cô gái mất tích
  8. Angie han xem bài viết
  9. IDA
  10. Thời thơ ấu
Dưới daCô gái mất tích
  1. Thời thơ ấu
  2. Nightcrawler
  3. Babadook
  4. Angie han xem bài viết
  5. Dưới da
  6. Cô gái mất tích
  7. Chúng tôi là tốt nhất!
  8. Xanh lam hủy hoại
  9. Khách sạn lớn Budapest
  10. Phó vốn
NightcrawlerPhim Lego
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Thời thơ ấu
  4. Selma
  5. Xanh lam hủy hoại
  6. Angie han xem bài viết
  7. Dưới da
  8. IDA
  9. Chúng tôi là tốt nhất!
  10. Chỉ những người yêu còn sống
Cô gái mất tíchAngie han xem bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Phim Lego
  3. Đứa trẻ rõ ràng
  4. Khách sạn lớn Budapest
  5. Babadook
  6. Phim Lego
  7. Cô gái mất tích
  8. Phim Lego
  9. Dưới da
  10. Cô gái mất tích
Đứa trẻ rõ ràngSnowpiercer
  1. Thời thơ ấu
  2. Angie han xem bài viết
  3. Nightcrawler
  4. Thời thơ ấu
  5. Khách sạn lớn Budapest
  6. Phim Lego
  7. Angie han xem bài viết
  8. Đứa trẻ rõ ràng
  9. Liên sao
  10. Lý thuyết về mọi thứ
Co giậtNhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Nightcrawler
  4. Dưới da
  5. Cuộc đột kích 2
  6. Bất khả kháng
  7. Dune của Jodorowsky
  8. Chỉ những người yêu còn sống
  9. Đòn roi
  10. Liên sao
Chúng tôi hàng tuầnMa vương Recirpstein View Bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Đòn roi
  3. Chúng tôi hàng tuần
  4. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  5. Lý thuyết về mọi thứ
  6. Nightcrawler
  7. Dưới da
  8. Cuộc đột kích 2
  9. Bất khả kháng
  10. Dune của Jodorowsky
Chỉ những người yêu còn sốngĐòn roi
  1. Thời thơ ấu
  • Khách sạn lớn Budapest
  • Nightcrawler
  • Dưới da
  • Bất khả kháng
  • Chúng tôi hàng tuần
  • Ma vương Recirpstein View Bài viết
  • Nightcrawler
  • Dưới da
  • Cuộc đột kích 2
  • Đòn roi
Chúng tôi hàng tuầnMa vương Recirpstein View Bài viết
  1. Cô gái mất tích
  2. Foxcatcher
  3. Bất khả kháng
  4. Dune của Jodorowsky
  5. Thời thơ ấu
  6. Dưới da
  7. Cuộc đột kích 2
  8. Bất khả kháng
  9. Dune của Jodorowsky
  10. Chỉ những người yêu còn sống
Đòn roi Chúng tôi hàng tuầnDune của JodorowskyĐòn roi
  1. Thời thơ ấu
  2. Dưới da
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Nightcrawler
  5. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  6. Cô gái mất tích
  7. Chúng tôi hàng tuần
  8. Dưới da
  9. Bất khả kháng
  10. Liên sao
  1. Chỉ những người yêu còn sống
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Nightcrawler
  4. Cô gái mất tích
  5. Foxcatcher
  6. Hoang dại
  7. Súng bắn tỉa Mỹ
  8. Bất khả kháng
  9. Dune của Jodorowsky
  10. Chỉ những người yêu còn sống
  1. Chúng tôi hàng tuần
  2. Dune của Jodorowsky
  3. Nightcrawler
  4. Dưới da
  5. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  6. Cô gái mất tích
  7. Chúng tôi hàng tuần
  8. Liên sao
  9. Dưới da
  10. Cuộc đột kích 2
Bất khả khángDune của JodorowskyFoxcatcherCô gái mất tíchBài viết của Claudia Puig ViewCô gái mất tíchHoang dạiCô gái mất tíchCô gái mất tíchPhim còn lại theo thứ tự bảng chữ cái:Chỉ những người yêu còn sống
  1. Dưới da
  2. Khách sạn lớn Budapest
  3. Chỉ những người yêu còn sống
  4. Cuộc đột kích 2
  5. Bất khả kháng
  6. Chỉ những người yêu còn sống
  7. Đòn roi
  8. Chúng tôi hàng tuần
  9. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  10. Cô gái mất tích
  1. Hoang dại
  2. Cuộc đột kích 2
  3. Bất khả kháng
  4. Dune của Jodorowsky
  5. Chỉ những người yêu còn sống
  6. Dune của Jodorowsky
  7. Chỉ những người yêu còn sống
  8. Đòn roi
  9. Chúng tôi hàng tuần
  10. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  1. Foxcatcher
  2. Hoang dại
  3. Súng bắn tỉa Mỹ
  4. Cô gái mất tích
  5. Foxcatcher
  6. Hoang dại
  7. Súng bắn tỉa Mỹ
  8. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  9. Cạnh của ngày mai
  10. Hoa Kỳ hôm nay
  1. Dưới da
  2. Chúng tôi hàng tuần
  3. Súng bắn tỉa Mỹ
  4. Bất khả kháng
  5. Cô gái mất tích
  6. Chỉ những người yêu còn sống
  7. Đòn roi
  8. Khách sạn lớn Budapest
  9. Chúng tôi hàng tuần
  10. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  1. Foxcatcher
  2. Chúng tôi hàng tuần
  3. Bất khả kháng
  4. Dưới da
  5. Cuộc đột kích 2
  6. Bất khả kháng
  7. Dưới da
  8. Dune của Jodorowsky
  9. Cô gái mất tích
  10. Foxcatcher
  1. Khách sạn lớn Budapest
  • Súng bắn tỉa Mỹ
  • Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  • Dune của Jodorowsky
  • Hoang dại
  • Súng bắn tỉa Mỹ
  • Chỉ những người yêu còn sống
  • Đòn roi
  • Nightcrawler
  • Chúng tôi hàng tuần
  • Ma vương Recirpstein View Bài viết
  1. Cô gái mất tích
  2. Chỉ những người yêu còn sống
  3. Khách sạn lớn Budapest
  4. Bất khả kháng
  5. Dune của Jodorowsky
  6. Chỉ những người yêu còn sống
  7. Thời thơ ấu
  8. Đòn roi
  9. Chúng tôi hàng tuần
  10. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  1. Foxcatcher
  2. Dưới da
  3. Cô gái mất tích
  4. Nightcrawler
  5. Súng bắn tỉa Mỹ
  6. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  7. Cạnh của ngày mai
  8. Hoa Kỳ hôm nay
  9. Bất khả kháng
  10. Bài viết của Claudia Puig View
  1. Birdman hoặc [đức tính bất ngờ của sự thiếu hiểu biết]
  2. Người da trắng thân mến
  3. Chúng tôi hàng tuần
  4. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  5. Dưới da
  6. Đòn roi
  7. Chúng tôi hàng tuần
  8. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  9. Cô gái mất tích
  10. Dune của Jodorowsky
  1. Dưới da
  2. Thời thơ ấu
  3. Chỉ những người yêu còn sống
  4. Bất khả kháng
  5. Cô gái mất tích
  6. Foxcatcher
  7. Cô gái mất tích
  8. Foxcatcher
  9. Hoang dại
  10. Súng bắn tỉa Mỹ
Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôiCạnh của ngày mai
  • Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  • Thời thơ ấu
  • Cạnh của ngày mai
  • Chúng tôi hàng tuần
  • Khách sạn lớn Budapest
  • Nightcrawler
  • Ma vương Recirpstein View Bài viết
  • Dưới da
  • Dưới da
  • Ma vương Recirpstein View Bài viết
Cô gái mất tíchFoxcatcher
  1. Thời thơ ấu
  2. Dưới da
  3. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  4. Đòn roi
  5. Cạnh của ngày mai
  6. Chỉ những người yêu còn sống
  7. Dune của Jodorowsky
  8. Bất khả kháng
  9. Cuộc đột kích 2
  10. Cô gái mất tích
FoxcatcherHoang dại
  1. Thời thơ ấu
  • Súng bắn tỉa Mỹ
  • Nightcrawler
  • Dune của Jodorowsky
  • Ma vương Recirpstein View Bài viết
  • Khách sạn lớn Budapest
  • Súng bắn tỉa Mỹ
  • Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  • Ma vương Recirpstein View Bài viết
  • Bất khả kháng
  • Dưới da
Dune của JodorowskyChỉ những người yêu còn sống
  1. Thời thơ ấu
  2. Nightcrawler
  3. Dune của Jodorowsky
  4. Bất khả kháng
  5. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  6. Dưới da
  7. Dưới da
  8. Dune của Jodorowsky
  9. Chỉ những người yêu còn sống
  10. Ma vương Recirpstein View Bài viết
Cô gái mất tíchFoxcatcherCuộc đột kích 2Hoang dại
  1. Thời thơ ấu
  2. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  3. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  4. Dưới da
  5. Lỗi trong các ngôi sao của chúng tôi
  6. Cạnh của ngày mai
  7. Cuộc đột kích 2
  8. Đứa trẻ rõ ràng
  9. Hoa Kỳ hôm nay
  10. Dưới da
  1. Ma vương Recirpstein View Bài viết
  2. Cô gái mất tích
  3. Chỉ những người yêu còn sống
  4. Dưới da
  5. Cuộc đột kích 2
  6. Hoa Kỳ hôm nay
  7. Đòn roi
  8. Nightcrawler
  9. Chúng tôi hàng tuần
  10. Chỉ những người yêu còn sống
  11. Foxcatcher
  1. Dưới da
  2. Thời thơ ấu
  3. Chúng tôi hàng tuần
  4. Nightcrawler
  5. Bất khả kháng
  6. Dưới da
  7. Cuộc đột kích 2
  8. Dune của Jodorowsky
  9. Chỉ những người yêu còn sống
  10. Đòn roi
Chúng tôi hàng tuầnNhân viên xem sự đồng thuận xem bài viết
  1. Thời thơ ấu
  2. Đòn roi
  3. Nightcrawler
  4. Nightcrawler
  5. Phim Lego
  6. Những người thừa kế
  7. Cô gái mất tích
  8. Snowpiercer
  9. Bất khả kháng
  10. Người da trắng thân mến

10 bộ phim hàng đầu trong năm 2014 là gì?

Cách huấn luyện rồng 2 [2014] của bạn..
Interstellar [2014] PG-13 |169 phút |Phiêu lưu, kịch, khoa học viễn tưởng.....
Boyhood [i] [2014] R |165 phút |Kịch.....
Gone Girl [2014] ....
Guardians of the Galaxy [2014] ....
Khách sạn Grand Budapest [2014] ....
X-Men: Ngày của quá khứ tương lai [2014] ....
Cuộc đột kích 2 [2014] ....
Cách huấn luyện rồng 2 [2014] của bạn.

Bộ phim có doanh thu cao nhất năm 2014 là gì?

Phòng vé trong nước cho năm 2014.

Những bộ phim chính nào ra mắt năm 2014?

Phim truyện, được phát hành từ 2014-01-01 và 2014-12-31 [được sắp xếp theo mức độ phổ biến tăng dần]..
Interstellar [2014] PG-13 |169 phút |Phiêu lưu, kịch, khoa học viễn tưởng.....
Nó theo sau [2014] ....
Tusk [i] [2014] ....
Babadook [2014] ....
Whiplash [2014] ....
John Wick [2014] ....
Guardians of the Galaxy [2014] ....
Kingsman: Dịch vụ bí mật [2014].

Điều gì đã được bình chọn là bộ phim hay nhất năm 2016?

Toàn bộ Top 50:.

Chủ Đề