Phản ứng giữa dung dịch BaCl2 và K2SO4 cơ phương trình ion rút gọn là

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

Ion \[CO_3^{2 - }\] cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba[OH]2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

[I] K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-     

[II] Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

[III] NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-      

[IV] H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

[V] K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

[VI] Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ [0,15 mol], Mg2+ [0,1 mol], NH4+ [0,25 mol], H+ [0,25 mol], Cl- [0,1 mol], SO42- [0,075 mol], NO3- [0,25 mol], CO32- [0,15 mol]. Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

Cho dãy các ion sau:

[a] H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          [b] Ag+, Na+, NO3-, Cl-

[c] Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         [d] Mg2+, K+, SO42-, PO43-

[e] K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        [g] Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

[h] Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            [i] Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là

Thực hiện các phản ứng sau: [1] K2SO4 + BaCl2; [2] CuSO4 + Ba[NO3]2; [3] NaHSO4 + Ba[OH]2; [4] H2SO4 + BaSO3; [5] [NH4]2SO4 + Ba[OH]2; [6] Fe2[SO4]3 + BaCl2. Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Bari clorua là dạng bột hoặc tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước và dễ hút ẩm nên cần đậy kín và bảo quản. Khối lượng riêng tương đối của bari clorua là 3,86g / mL. Điểm nóng chảy là 963 ° C, điểm sôi là 1560 ° C, và chiết suất là 1,635. Ngọn lửa phản ứng của ion bari có màu xanh vàng.

Bari clorua thường được sử dụng làm thuốc thử phân tích, chất khử nước, muối bari, và được sử dụng trong điện tử, thiết bị đo đạc, luyện kim và các ngành công nghiệp khác.

Tìm hiểu thêm

Bari clorua là chất độc. Uống 0,2 đến 0,5 gam bari clorua có thể gây ngộ độc, và liều lượng gây chết người là khoảng 0,8 đến 1,0 gam.

Nói chung, bari clorua là dùng để chỉ bari clorua khan, vì bari clorua rất dễ hút nước, tức là nó có dạng nước tinh thể, vì vậy cần phải đậy kín và bảo quản.

LOÀI BỌ CÁNH CỨNG [đầy đủ]

22 giờ ago

Ankan là gì [đầy đủ về Ankan]

22 giờ ago

LOÀI VE CHÓ [đầy đủ]

2 ngày ago

LOÀI RỒNG ĐẤT [đầy đủ Physignathus cocincinus]

2 ngày ago

CON TÊ TÊ [ý nghĩa con Tê Tê – sống ở đâu -đầy đủ về Pangolin]

Particulate Matter là gì [nguyên nhân-tác hại-các loại bụi mịn]

MÈO RỪNG [ Mèo rừng ăn gì-cách nuôi mèo rừng]

TIÊN ĐỀ – Tiền Đề – Định Lý- Điều Kiện [đầy đủ]

QUẢ NANG -QUẢ KHÔ là gì [đầy đủ]

Đa Giác WILLIS [đầy đủ giải phẫu WILLIS]

{"dots":"true","arrows":"true","autoplay":"false","autoplay_interval":"2000","speed":"300","loop":"true","design":"design-2"}

Bari clorua và bari clorua khan có nhiều cách sử dụng. Các ứng dụng phổ biến bao gồm thuốc thử phân tích, chất khử nước, điều chế muối bari và điện tử, thiết bị đo đạc, luyện kim và các ngành công nghiệp khác. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất các nguyên liệu thô muối bari khác, chẳng hạn như bari hydroxit, bari nitrat, bari cacbonat, v.v.

Ngoài ra, bari clorua còn được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, thuốc nhuộm, cao su, nhựa, gốm sứ, lọc dầu, hóa dầu, xử lý nhiệt kim loại và các gốc sunfat trong khử mặn công nghiệp clor-kiềm.

Bari clorua phản ứng với axit clohydric:

Thêm từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch bari clorua, khi phản ứng vừa xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch không đổi, thử tìm thành phần% khối lượng của dung dịch axit sunfuric ban đầu.

Giả sử có 233g BaSO4 tạo thành kết tủa,

BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 ↓ + 2HCl

Thêm từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch bari clorua, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất lượng của dung dịch không đổi, từ phương trình: m [dung dịch axit sunfuric] = m [BaSO4],

Khi đó: m [dung dịch axit sunfuric] = 233g, m [H2SO4] = 98g,

Vậy: phần trăm khối lượng của dung dịch axit ortho-sunfuric là: 98g233g × 1 **% = 42,1%,

Phần trăm khối lượng của dung dịch axit ortho-sunfuric là 42,1%.

Muối bari là một muối vô cơ quan trọng. Kẽm bari trắng [lithopone, hỗn hợp của bari sulfat và kẽm sulfua] được sử dụng trong lớp phủ, cao su, mực in, giấy và các ngành công nghiệp khác.

Bari clorua được sử dụng trong sản xuất bột màu hữu cơ chứa bari và bari borat được sử dụng trong gốm sứ và trong công nghiệp sơn.

Bari nitrat được sử dụng để làm pháo hoa, pháo sáng, v.v. Muối bari là tên gọi chung của tất cả các muối có cation là ion bari [Ba2 +], trong đó hóa trị của bari là +2. Các muối bari thường dùng là: bari sunfat, bari nitrat, bari clorua, bari cacbonat, bari xianua, v.v.

rong quá trình sản xuất muối bari, trước hết quặng barit được khử và nung để thu được bari sulfua, sau đó bari sulfua được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các muối bari khác nhau, chẳng hạn như bari sulfua phản ứng với kẽm sulfat để tạo ra kẽm bari màu trắng, phản ứng với hydro clorua để tạo ra bari clorua, phản ứng với quặng bo trong dung dịch kiềm để tạo ra bari metaborat, và phản ứng với tro soda để tạo ra bari cacbonat.

Phương trình hóa học: BaCl2+K2SO4BaSO4+2KCl

Phương trình ion rút gọn: Ba2++ SO42-→ BaSO4 ↓

Chia Sẻ

  • Facebook

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng phản ứng BaCl2 + Na2CO3 = NaCl + BaCO3 [viết phương trình ion rút gọn]
  2. Cân bằng phản ứng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl [viết phương trình ion]
  3. Cân bằng phản ứng BaCl2 + H2SO4 = HCl + BaSO4 [viết phương trình ion rút gọn]
  4. Cân bằng phản ứng NaOH + HBr = H2O + NaBr [viết phương trình ion rút gọn]
  5. Cân bằng phản ứng CH3COOH + NaOH = CH3COONa + H2O [viết phương trình ion rút gọn]
  6. Cân bằng phản ứng [NH4]2SO4 + BaCl2 = NH4Cl + BaSO4 [viết phương trình ion rút gọn]
  7. Cân bằng phản ứng HCl + K2CO3 = H2O + KCl + CO2 [viết phương trình ion rút gọn]
  8. Cân bằng phản ứng KOH + NH4Cl = KCl+ NH3 + H2O [viết phương trình ion rút gọn]
  9. Cân bằng phản ứng FeCl3 + Na2CO3 + H2O = Fe[OH]3 + CO2 + NaCl [viết phương trình ion rút gọn]
  10. Cân bằng phản ứng HCl + BaCO3 = BaCl2 + H2O + CO2 [viết phương trình ion rút gọn]
  11. Cân bằng phản ứng BaCl2 + H2SO4 = HCl + BaSO4 [và phương trình BaCl2 + Ag2SO4 = BaSO4 + AgCl]
  12. Cân bằng phản ứng [NH4]2SO4 + Ba[OH]2 = H2O + NH3 + BaSO4 [viết phương trình ion rút gọn]
  13. Cân bằng phản ứng AlCl3 + H2O + Na2CO3 = Al[OH]3 + NaCl + CO2 [viết phương trình ion rút gọn]
  14. Cân bằng phản ứng Al[OH]3 + Ba[OH]2 = H2O + Ba[AlO2]2 [viết phương trình ion rút gọn]
  15. Cân bằng phản ứng H2SO4 + NaHCO3 = H2O + Na2SO4 + CO2 [viết phương trình ion rút gọn]
  16. Cân bằng phản ứng HCl + Fe[OH]3 = H2O + FeCl3 [viết phương trình ion rút gọn]
  17. Cân bằng phản ứng NaOH + Al2[SO4]3 = Al[OH]3 + Na2SO4 [viết pt ion rút gọn]
  18. Cân bằng phản ứng HCl + Ba[OH]2 | BaCl2 + H2O [và phương trình Ba[OH]2 + H2SO4]
  19. Cân bằng phản ứng CO2 + Ba[OH]2 = BaCO3 + H2O [viết pt ion rút gọn]
  20. Cân bằng phản ứng Fe[NO3]2 + HCl = H2O + NO + Fe[NO3]3 + FeCl3 [viết pt ion rút gọn]
  21. Cân bằng phản ứng Al[OH]3 + HCl = AlCl3 + H2O [viết pt ion rút gọn]
  22. Cân bằng phản ứng NaOH + H3PO4 = H2O + Na2HPO4 [viết pt ion rút gọn]
  23. Cân bằng phản ứng AgNO3 + FeCl3 = AgCl + Fe[NO3]3 [viết pt ion rút gọn]
  24. Cân bằng phản ứng AgNO3 + KCl = AgCl + KNO3 [viết phương trình dưới dạng ion]
  25. Cân bằng phản ứng FeCl2 + NaOH = NaCl + Fe[OH]2 [viết phương trình dưới dạng ion]
  26. Cân bằng phản ứng HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2 [viết phương trình ion rút gọn]
  27. Cân bằng phản ứng HCl + Fe[NO3]2 = Fe[NO3]3 + FeCl3 + NO + H2O [viết phương trình ion]
  28. Cân bằng phản ứng AgNO3 + NaOH ra gì [và phương trình AgNO3 + HCl]
  29. Cân bằng phản ứng HCl + Fe3O4 ra gì [và phản ứng HCl + Fe2O3]
  30. Cân bằng phản ứng H2O + SO3 | H2SO4 [và phương trình H2SO4 ra H2]

Video liên quan

Chủ Đề