Nồng độ cồn bao nhiêu là vi phạm 2023 năm 2024

Mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP [sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP].

Đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồnMức tiền phạtHình phạt bổ sungChưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. [Điểm c Khoản 6 Điều 6]Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. [Điểm đ Khoản 10 Điều 6]Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. [Điểm c Khoản 7 Điều 6]Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. [Điểm e Khoản 10 Điều 6]Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. [Điểm e Khoản 8 Điều 6]Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. [Điểm g Khoản 10 Điều 6]

Đối với người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồnMức tiền phạtHình phạt bổ sungChưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. [Điểm c Khoản 6 Điều 5]Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. [Điểm e Khoản 11 Điều 5]Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. [Điểm c Khoản 8 Điều 5]Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. [Điểm g Khoản 11 Điều 5]Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. [Điểm a Khoản 10 Điều 5]Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. [Điểm h Khoản 11 Điều 5]

Đối với người điều khiển xe đạp vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồnMức tiền phạtHình phạt bổ sungChưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. [Điểm q Khoản 1 Điều 8] Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. [Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP] Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. [Điểm c Khoản 4 Điều 8]

Tham gia giao thông mà có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở sẽ bị xử phạt hành chính. Vậy nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt trong năm 2023? Hãy cùng Mytour khám phá các quy định mới nhất về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Các lỗi liên quan đến nồng độ cồn trên xe máy, ô tô thường xuyên xảy ra. Vậy nồng độ cồn bị phạt như thế nào trong năm 2023? Hiện tại, quy định được chỉ đạo bởi Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Mức phạt về nồng độ cồn đối với ô tô, xe máy và các phương tiện khác trong năm 2023 như thế nào?

Danh Sách Nội Dung: 1. Nồng Độ Cồn Bị Phạt Như Thế Nào Trong Năm 2023? 1.1. Mức Phạt Nồng Độ Cồn Đối Với Xe Máy. 1.2. Mức Phạt Nồng Độ Cồn Xe Ô Tô. 1.3. Mức Phạt Nồng Độ Cồn Xe Đạp Điện, Xe Đạp. 1.4. Mức Phạt Nồng Độ Cồn Đối Với Người Điều Khiển Máy Kéo, Xe Máy Chuyên Dùng. 2. Một Số Lưu Ý Khi Bị Xử Phạt Lỗi Nồng Độ Cồn. 3. Câu Hỏi Liên Quan Đến Mức Phạt Nồng Độ Cồn.

1. Nồng Độ Cồn Bị Phạt Như Thế Nào Trong Năm 2023?

1.1. Mức Phạt Nồng Độ Cồn Đối Với Xe Máy

Theo Điều 6 của Nghị Định 100/2019/NĐ-CP, tùy thuộc vào mức độ nồng độ cồn, người điều khiển xe máy sẽ phải chịu các mức phạt tương ứng như sau:

- Nếu máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn dưới 50 mg/100 ml hoặc 0,25 mg/1 lít khí thở: Bị phạt từ 2 đến 3 triệu đồng và bị tước bằng lái xe trong khoảng 10 đến 12 tháng. - Nếu nồng độ cồn trong máu là từ 50 đến 80 mg/100 ml hoặc trong khí thở là từ 0,25 đến 0,4 mg/1 lít: Bị phạt từ 4 đến 5 triệu đồng và bị tước bằng lái trong 16 đến 18 tháng.

Phạt từ 6 đến 8 triệu đồng

[Chú ý, mức phạt này cũng được áp dụng đối với xe máy điện]

\=> Điều đó có nghĩa là, nếu bạn điều khiển xe máy sau khi đã uống rượu, bia và nồng độ cồn trong máu/hơi thở vượt quá quy định, bạn sẽ bị Cảnh sát giao thông phát hiện và bị phạt.

1.2. Phạt nồng độ cồn khi lái xe ô tô

Khi lái xe ô tô và bị phát hiện có nồng độ cồn trong hơi thở hoặc máu, người lái sẽ bị phạt theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP như sau:

- Nồng độ cồn trong hơi thở hoặc máu dưới 50 mg/100 ml hoặc 0,25 mg/1 lít khí thở: Phạt từ 6 đến 8 triệu và tước bằng lái xe trong khoảng từ 10 đến 12 tháng.

- Nồng độ cồn trong hơi thở hoặc máu từ 50 mg đến 80 mg/100 ml hoặc từ 0,25 mg đến 0,4 mg/1 lít khí thở: Phạt từ 16 đến 18 triệu và tước bằng lái trong 16 đến 18 tháng.

- Vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc 0,4 mg/1 lít khí thở: Phạt từ 30 đến 40 triệu và tước giấy phép lái xe trong khoảng từ 22 đến 24 tháng.

Bao nhiêu nồng độ cồn sẽ bị xử phạt? Mức phạt nồng độ cồn cho xe ô tô mới nhất năm 2023

1.3. Phạt nồng độ cồn cho xe đạp điện, xe đạp

Người điều khiển xe đạp, xe đạp điện nếu có nồng độ cồn trong máu/hơi thở sẽ bị phạt như sau:

- Dưới 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0,25 mg/1 lít khí thở: Bị phạt từ 80 nghìn đến 100 nghìn đồng.

- Từ 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc từ 0,25 mg đến 0,4 mg/1 lít khí thở: Phạt từ 300 nghìn đến 400 nghìn đồng.

- Trên 80 mg/100 ml máu hoặc trên 0,4 mg/1 lít khí thở: Phạt từ 400 nghìn đến 600 nghìn đồng.

1.4. Mức phạt nồng độ cồn đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng

- Nồng độ cồn dưới 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0,25 mg/1 lít khí thở: Bị phạt từ 2 đến 3 triệu đồng và bị tước bằng lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng trong khoảng 10 đến 12 tháng.

- Nồng độ cồn từ 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc từ 0,25 mg đến 0,4 mg/1 lít khí thở: Bị phạt từ 6 đến 8 triệu đồng và bị tước bằng lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng trong khoảng 16 đến 18 tháng.

- Nồng độ cồn trên 80 mg/100 ml máu hoặc trên 0,4 mg/1 lít khí thở: Bị phạt từ 16 đến 18 triệu đồng và bị tước giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng trong khoảng 22 đến 24 tháng.

\=> Tóm lại:

- Ngoài những quy định về xử phạt đã được đề cập, theo quy định tại Điều 8 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Điều 35 của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019: nghiêm cấm việc điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở.

\=> Người điều khiển phương tiện chỉ cần có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở là sẽ bị xử phạt. Mức phạt vi phạm sẽ tùy thuộc vào mức độ nồng độ cồn.

Nghiêm cấm điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở

Trong trường hợp vi phạm lỗi về nồng độ cồn khi lái xe máy, ô tô, xe kéo,... nhưng không biết mức xử phạt của cảnh sát giao thông có chính xác và đủ căn cứ hay không, người dân có thể tra cứu nhanh chóng mức phạt áp dụng cho hành vi vi phạm của mình thông qua ứng dụng iThong. Chi tiết về cách tra cứu, mời quý vị nhấn vào liên kết dưới đây để tìm hiểu thêm!

Xem thêm: Tra cứu xử phạt giao thông với iThong

2. Lưu ý khi bị phạt về nồng độ cồn

2.1. Người vi phạm bị tạm giữ phương tiện

Theo điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP [sửa khoản 1 Điều 82 Nghị định 100], người vi phạm lỗi nồng độ cồn khi tham gia giao thông sẽ bị tạm giữ xe. Thời gian tạm giữ thông thường là 07 ngày, với mục đích ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính.

2.2. Có thể nộp phạt tại chỗ không?

- Theo Điều 56 của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, khi cá nhân bị cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng, có thể nộp phạt tại chỗ mà không cần lập biên bản.

- So sánh với các mức phạt nồng độ cồn đã nêu ở mục 1, chỉ có một trường hợp duy nhất được nộp phạt tại chỗ: người đi xe đạp, xe đạp điện có nồng độ cồn dưới 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0,25 mg/1 lít khí thở => phạt từ 80 nghìn đến 100 nghìn đồng.

\=> Do đó, người đi xe máy, ô tô mà có nồng độ cồn sẽ không thể nộp phạt tại chỗ.

2.3. Công an xã không thực hiện phạt lỗi về nồng độ cồn

Công an xã không có quyền xử phạt vi phạm về nồng độ cồn của người tham gia giao thông theo quy định tại điều 7 Thông tư 47/2011/TT-BCA.

3. Mức phạt liên quan đến nồng độ cồn

3.1. Mức phạt cao nhất cho nồng độ cồn là bao nhiêu?

Dựa trên các quy định về mức phạt [được nêu tại mục 1], mức phạt tối đa hiện tại là 40 triệu đồng. Áp dụng cho người điều khiển ô tô có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc 0,4 mg/1 lít khí thở.

3.2. Mức phạt tối đa đối với vi phạm nồng độ cồn trên xe máy

Theo quy định của Điều 6 trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người vi phạm về nồng độ cồn trên xe máy sẽ bị phạt tối đa là 08 triệu đồng.

3.3. Mức phạt cho vi phạm nồng độ cồn 0,25 là bao nhiêu?

Đối với trường hợp này, khi nồng độ cồn đạt 0,25mg/1 lít khi thở hoặc trên 100ml máu, mức phạt cụ thể có thể được xác định lại dựa trên thông tin đã được cung cấp tại mục 1.

Dưới đây là thông tin về việc bị phạt với nồng độ cồn trong năm 2023, được tổng hợp bởi Mytour. Tham gia giao thông khi có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở là rất nguy hiểm. Vì vậy, người lái xe cần tự kiểm soát bản thân và không nên lái xe sau khi uống rượu bia, nhằm đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Chủ Đề