LỜI GIỚI THIỆU Các em học sinh thân mến! Nhằm giúp các em có thể tự kiểm tra, đánh giá năng lực cũng như củng cố lại kiến thức tiếng Anh đã học trên lớp một cách hiệu quả, đội ngũ biên soạn tâm huyết của Megabook đã cho ra đời bộ sách mang tên “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh”. “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” bao gồm 4 cuốn phù hợp với các em từ lớp 6 tới lớp 9. Mỗi cuốn sách gồm từ 10 – 16 bài với Từ vưng – Ngữ pháp – Bài tập tương ứng bám sát chương trình Tiếng Anh cấp THCS. Những người biên soạn đã sắp xếp bộ đề theo cấp độ khó tăng dần, phù hợp với tất cả các đối tượng học sinh có học lực từ trung bình đến khá, giỏi. Ưu điểm vượt trội của bộ sách luyện chuyên sâu:
Với sự tham gia đóng góp của đội ngũ biên soạn sáng tác của Megabook và các giảng viên uy tín, chúng tôi hy vọng rằng Bộ sách “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” sẽ luôn là người bạn đồng hành của các em học sinh và là sự tin tưởng của các thầy cô giáo và các quý vị phụ huynh. LỜI GIỚI THIỆU Các em học sinh thân mến! Nhằm giúp các em có thể tự kiểm tra, đánh giá năng lực cũng như củng cố lại kiến thức tiếng Anh đã học trên lớp một cách hiệu quả, đội ngũ biên soạn tâm huyết của Megabook đã cho ra đời bộ sách mang tên “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh”. “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” bao gồm 4 cuốn phù hợp với các em từ lớp 6 tới lớp 9. Mỗi cuốn sách gồm từ 10 – 16 bài với Từ vưng – Ngữ pháp – Bài tập tương ứng bám sát chương trình Tiếng Anh cấp THCS. Những người biên soạn đã sắp xếp bộ đề theo cấp độ khó tăng dần, phù hợp với tất cả các đối tượng học sinh có học lực từ trung bình đến khá, giỏi. Ưu điểm vượt trội của bộ sách luyện chuyên sâu:
Với sự tham gia đóng góp của đội ngũ biên soạn sáng tác của Megabook và các giảng viên uy tín, chúng tôi hy vọng rằng Bộ sách “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” sẽ luôn là người bạn đồng hành của các em học sinh và là sự tin tưởng của các thầy cô giáo và các quý vị phụ huynh.
LOCAL ENVIRONMENT [MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG] A VOCABULARY
LOCAL ENVIRONMENT [MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG] A VOCABULARY
Tại sao bạn lại từ chối lời mời của anh ấy? |
weave /wɪːv/ [v] | dệt [vải...], đan [rổ, rá...], kết [hoa...] |
| She wove some flowers into a garland. Cô ấy kết một ít hoa vào vòng hoa. |
B GRAMMAR
I ÔN TẬP CÂU PHỨC [COMPLEX SENTENCES]
1. Định nghĩa
Định nghĩa | - Câu phức là câu bao gồm 1 mệnh đề độc lập [independent clause] và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc [dependent clause] liên kết với nhau. Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liền từ phụ thuộc [subordinating conjuntions]. |
Ví dụ | He always takes time to play with his daughter even though he is extremely busy. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc [Anh ấy luôn dành thời gian để chơi với con gái mặc dù anh ấy rất bận rộn.] Even though he is busy, he always takes time to play with his daughter. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập [Mặc dù anh ấy bận rộn, nhưng anh ấy luôn dành thời gian để chơi với con gái.] You should think about money saving from now if you want to study abroad. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc [Bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ nếu bạn muốn đi du học.] If you want to study abroad, you should think about money saving from now. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập [Nếu bạn muốn đi du học, bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ.] |
Lưu ý | - Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là mệnh đề phụ thuộc [dependent clause]. - Nếu mệnh đề phụ thuộc [dependent clause] nằm phía trước mệnh đề độc lập [independent clause] thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy, còn lại thì không . |
2. Một số liên từ phụ thuộc phố biến
After [Sau khi] | Although [Mặc dù] | As [Bởi vì/ Khi] | as if [Như thể là] | as long as [Miễn là] | In order to [cốt để mà] |
Before [Trước khi] | Even if [Mặc dù] | Because [Bởi vì] | as though [Như thể là] | as much as | so that [cốt để mà] |
Once [Một khi] | even though [Mặc dù] | Whereas [Trong khi đó] | If [Nếu] | as soon as [Ngay khi] | Unless [trừ phi] |
[Kể từ khi/ Bởi vì] | Though [Mặc dù] | While [Trong khi đó] | In case [Nếu] | When [Khi] | Until [Cho đến khi] |
3. Các loại mệnh đề phụ thuộc hay gặp
Trong câu phức, có nhiều loại mệnh đề phụ thuộc khác nhau, dưới đây là một vài loại thường gặp.
Mệnh đề phụ thuộc | Ví dụ |
Mệnh đề phụ thuộc chỉ lý do [dependent clause of reason]: - trả lời cho câu hỏi “Why” [tại sao] - thường bắt đầu với các liên từ như: because, since, as... | - I needn’t tell you as he has told you already. [Tôi không cần kể cho anh vì cậu ấy đã kể cho anh rồi.] - I did it because there was no one else to do it. [Tôi làm điều đó vì không còn ai để làm nữa.] - Since you insist, I shall go with you. [Vì anh cứ năn nỉ, tôi sẽ đi với anh.] |
Mệnh đề phụ thuộc chỉ thời gian [dependent clause of time]: - nói về thời gian hành động trong mệnh đề độc lập diễn ra khi nào. - thường bắt đầu với các liên từ như: when, while, before, after, as soon as,... | - As I went out, he came in. [Khi tôi đi ra thì anh ta vào.] - As soon as you are ready, we shall go. [Ngay khi cậu sẵn sàng chúng ta sẽ đi.] - I hurried to see him after I had heard the news. [Tôi vội đến gặp anh ấy sau khi nghe tin.] - I hope to pay him a visit before I went away. [Tôi hy vọng thăm được anh ấy trước khi anh ấy đi.] |
- Mệnh đề phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ [dependent clause of concession]: - diễn tả kết quả bất ngờ, ngoài mong đợi. - thường bắt đầu với các liên từ như: although, though, even though, even if... | - Though it is getting late, I think we have to finish our lesson. [Mặc dù đã muộn tôi vẫn nghĩ rằng chúng ta phải làm xong bài.] - Althouah it rained, he went out all the same. [Mặc dù trời mưa anh ta vẫn đi ra ngoài.] - I’ll get there even if I have to walk all the day. [Tôi sẽ tới đó, dù cho tôi có phải cuốc bộ suốt cả ngày.] |
Mệnh đề phụ thuộc chỉ mục đích [dependent clause of purpose]: - nói về mục đích của hành động trong mệnh đề độc lập. - thường bắt đầu với các liên từ như: so that, in order that... | He was speaking very quietly so that it was difficult to hear what he said. [Anh ta nói rất khẽ đến nỗi khó có thể nghe được anh ta nói cái gì.] |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng.
1. My mother used to tell me stories __________ I went to bed.
A. since B. until C. before
2. You’d better take the keys __________ I’m out
A. in case B. since C. after
3. My brother likes eating fried chicken __________ it is very bad for his health.
A. because B. although C. when
4. Yesterday, Jim was playing the piano __________ his sister was playing the flute.
A. as B. although C. while
5. You shouldn’t spend too much time on computer __________ it is harmful to your eyes.
A. as B. when C. although
6. I will phone you __________ I get there.
A. while B. as soon as C. until
7. The scientist usually works in his lab __________ the sun sets.
A. until B. as soon as C. although
8. __________ you promise not to tell lies again, l won’t forgive you.
A. If B. Even if C. Unless
9. __________ her legs were hurt, she made attempt to finish the running track.
A. Even if B. As if C. Even though
10. She talked __________ she witnessed the accident. But in fact she knew nothing.
A. as if B. even though C. even if
11. I didn’t finish my homework __________ I was seriously ill yesterday.
A. when B. though C. since
12. James decides to save money from now _____ he has enough money to travel this summer.
A. so that B. though C. when
13. __________ we have been friends for only one year, we deeply understand each other.
A. If B. Though C. Once
14. Mr. Smith doesn’t like dogs, __________ his wife loves them.
A. when B. so that C. whereas
15. I was cycling home yesterday __________ I saw Jim standing near the fountain.
A. when B. while C. since
Bài 2: Hoàn thành những câu sau đây bằng những liên từ cho sẵn.
since | although | while | unless | before |
as though | when | as long as | because | in case |
1. ___________ Jim came home, he realized that someone had broken into his house.
2. You’d better bring your raincoat ___________ rain pours down.
3. They have been colleagues ___________ they graduated.
4. ___________ Jim puts more effort in his studying, he won’t catch up with his classmates.
5. My mother always reminds me to wash my hands _______ I have meals.
6. We will go picnicking ___________ the weather is fine.
7. James behaved ___________ nothing had happened.
8. I can’t make it on Saturday ___________ I will be fully occupied.