Ngữ pháp chuyên sâu Tiếng Anh 9 Unit 3

 



LỜI GIỚI THIỆU

 Các em học sinh thân mến!

 Nhằm giúp các em có thể tự kiểm tra, đánh giá năng lực cũng như củng cố lại kiến thức tiếng Anh đã học trên lớp một cách hiệu quả, đội ngũ biên soạn tâm huyết của Megabook đã cho ra đời bộ sách mang tên “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh”.

 “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” bao gồm 4 cuốn phù hợp với các em từ lớp 6 tới lớp 9. Mỗi cuốn sách gồm từ 10 – 16 bài với Từ vưng – Ngữ pháp – Bài tập tương ứng bám sát chương trình Tiếng Anh cấp THCS. Những người biên soạn đã sắp xếp bộ đề theo cấp độ khó tăng dần, phù hợp với tất cả các đối tượng học sinh có học lực từ trung bình đến khá, giỏi.

 Ưu đim vượt trội của bộ sách luyện chuyên sâu:

  • Áp dụng kĩ thuật xây dựng ma trận để kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, đồng thời làm quen với nội dung kiến thức mới.
  • Hệ thống lời giải chi tiết. Không chỉ được trình bày, giải thích một cách dễ hiểu, kĩ lưỡng, hệ thống lời giải chuyên sâu còn được bổ sung và mở rộng giúp các em tiếp thu nhiều kiến thức nâng cao và toàn diện hơn.
  • Nội dung kiến thức bám sát khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp cũng như ôn luyện thêm các bài học nâng cao, hỗ trợ quá trình tự học tiếng Anh hiệu quả.
  • Các bài tập được sắp xếp khoa học giúp học sinh đánh giá chính xác năng lực và sự tiến bộ của mình theo từng cấp độ.
  • Rất nhiều mẹo giải hay, dễ dàng vận dụng, dễ nhớ sẽ giúp học sinh làm bài nhanh hơn, đạt điểm cao hơn. Từ đó, các em sẽ tăng thêm niềm hứng thú với môn học này.

 Với sự tham gia đóng góp của đội ngũ biên soạn sáng tác của Megabook và các giảng viên uy tín, chúng tôi hy vọng rằng Bộ sách “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” sẽ luôn là người bạn đồng hành của các em học sinh và là sự tin tưởng của các thầy cô giáo và các quý vị phụ huynh.


LỜI GIỚI THIỆU

 Các em học sinh thân mến!

 Nhằm giúp các em có thể tự kiểm tra, đánh giá năng lực cũng như củng cố lại kiến thức tiếng Anh đã học trên lớp một cách hiệu quả, đội ngũ biên soạn tâm huyết của Megabook đã cho ra đời bộ sách mang tên “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh”.

 “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” bao gồm 4 cuốn phù hợp với các em từ lớp 6 tới lớp 9. Mỗi cuốn sách gồm từ 10 – 16 bài với Từ vưng – Ngữ pháp – Bài tập tương ứng bám sát chương trình Tiếng Anh cấp THCS. Những người biên soạn đã sắp xếp bộ đề theo cấp độ khó tăng dần, phù hợp với tất cả các đối tượng học sinh có học lực từ trung bình đến khá, giỏi.

 Ưu đim vượt trội của bộ sách luyện chuyên sâu:

  • Áp dụng kĩ thuật xây dựng ma trận để kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, đồng thời làm quen với nội dung kiến thức mới.
  • Hệ thống lời giải chi tiết. Không chỉ được trình bày, giải thích một cách dễ hiểu, kĩ lưỡng, hệ thống lời giải chuyên sâu còn được bổ sung và mở rộng giúp các em tiếp thu nhiều kiến thức nâng cao và toàn diện hơn.
  • Nội dung kiến thức bám sát khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp cũng như ôn luyện thêm các bài học nâng cao, hỗ trợ quá trình tự học tiếng Anh hiệu quả.
  • Các bài tập được sắp xếp khoa học giúp học sinh đánh giá chính xác năng lực và sự tiến bộ của mình theo từng cấp độ.
  • Rất nhiều mẹo giải hay, dễ dàng vận dụng, dễ nhớ sẽ giúp học sinh làm bài nhanh hơn, đạt điểm cao hơn. Từ đó, các em sẽ tăng thêm niềm hứng thú với môn học này.

 Với sự tham gia đóng góp của đội ngũ biên soạn sáng tác của Megabook và các giảng viên uy tín, chúng tôi hy vọng rằng Bộ sách “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” sẽ luôn là người bạn đồng hành của các em học sinh và là sự tin tưởng của các thầy cô giáo và các quý vị phụ huynh.

 LOCAL ENVIRONMENT

 [MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG]

 A  VOCABULARY

New words

Meaning

Picture

Example

artisan

/ˌɑːtɪˈzæn/

[n]

nghệ nhân, thợ làm nghề thủ công

These vases were made by local artisans.

Những chiếc bình này được tạo ra bởi những nghệ nhân địa phương.

authenticity

/ˌɔːθenˈtɪsəti/

[n]

tính chính xác, tính xác thực, thật

You should check the authenticity of the product before purchasing it.

Bạn nên kiểm tra tính xác thực của sản phẩm trước khi mua nó.

birthplace

/ˈbɜːθpleɪs/

[n]

nơi sinh ra, quê hương

Japan is the birthplace of origami.

Nhật Bản là quê hương của nghệ thuật gấp giấy.

deal with

/diːl wɪð/

giải quyết

You may have to deal with many problems.

Bạn có thể phải giải quyết rt nhiều vấn đề.

embroider

/ɪmˈbrɔɪdə[r]/

[v]

thêu

She embroidered floral patterns on the dress.

Cô ấy thêu họa tiết hoa lên chiếc váy.

face up to

/feɪs ʌp tu/

đối mặt với

You have to face up to your shortcomings.

Bạn phải đối mặt với những thiếu sót của bạn.


 LOCAL ENVIRONMENT

 [MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG]

 A  VOCABULARY

New words

Meaning

Picture

Example

artisan

/ˌɑːtɪˈzæn/

[n]

nghệ nhân, thợ làm nghề thủ công

These vases were made by local artisans.

Những chiếc bình này được tạo ra bởi những nghệ nhân địa phương.

authenticity

/ˌɔːθenˈtɪsəti/

[n]

tính chính xác, tính xác thực, thật

You should check the authenticity of the product before purchasing it.

Bạn nên kiểm tra tính xác thực của sản phẩm trước khi mua nó.

birthplace

/ˈbɜːθpleɪs/

[n]

nơi sinh ra, quê hương

Japan is the birthplace of origami.

Nhật Bản là quê hương của nghệ thuật gấp giấy.

deal with

/diːl wɪð/

giải quyết

You may have to deal with many problems.

Bạn có thể phải giải quyết rt nhiều vấn đề.

embroider

/ɪmˈbrɔɪdə[r]/

[v]

thêu

She embroidered floral patterns on the dress.

Cô ấy thêu họa tiết hoa lên chiếc váy.

face up to

/feɪs ʌp tu/

đối mặt với

You have to face up to your shortcomings.

Bạn phải đối mặt với những thiếu sót của bạn.


get on with

/get ɒn wɪð/

có quan hệ tốt với

Mary gets on with all her co- workers.

Mary có mối quan hệ tốt với tất cả đồng nghiệp.

knit

/nɪt/

[v]

đan [len, sợi]

Last year, my grandmother knitted me a sweater.

Năm ngoái, bà tôi đan cho tôi một cái áo len.

lacquerware

lækə[r]weə[r]/

[n]

món nghiền

My father is highly interested in Japanese latquerware.

Bố tôi rất hứng thú với đồ sơn mài Nhật Bản.

look forward to

/lʊk ˈfɔːwəd tu/

trông mong

I am looking forward to the upcoming festival.

Tôi đang trông mong lễ hội sắp tới.

marble sculpture

/ˈmɑːbl ˈskʌlptʃə[r]/

điêu khắc đá

Marble sculpture is the art of creating three-dimensional forms from marble.

Điêu khắc đá là nghệ thuật tạo ra những khối ba chiều từ đá.

memorable

/ˈmemərəbl/

[adj]

đáng nhớ

My town is memorable for its stunning beaches.

Thành phố của tôi rất đáng nhớ bởi những bãi biển tuyệt đẹp.

pass down

/pɑːs daʊn/

truyền lại

These skills are passed down from father to son.

Những kĩ năng này được truyền từ cha tới con.

set off

/set ɒf/

khởi hành

When will you set off to Paris?

Khi nào bạn sẽ khởi hành đi Paris?

turn down

/tɜːn daʊn/

từ chối

Why did you turn down his invitation?

Tại sao bạn lại từ chối lời mời của anh ấy?


weave

/wɪːv/

[v]

dệt [vải...], đan [rổ, rá...], kết [hoa...]

She wove some flowers into a garland.

Cô ấy kết một ít hoa vào vòng hoa.

 B  GRAMMAR

 I ÔN TẬP CÂU PHỨC [COMPLEX SENTENCES]

 1. Định nghĩa

Định nghĩa

- Câu phức là câu bao gồm 1 mệnh đề độc lập [independent clause] và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc [dependent clause] liên kết với nhau. Hai mệnh đ thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liền từ phụ thuộc [subordinating conjuntions].

Ví dụ

He always takes time to play with his daughter even though he is extremely busy.

 Mệnh đ độc lập Mệnh đ phụ thuộc

[Anh y luôn dành thời gian để chơi với con gái mặc dù anh ấy rất bn rn.]

Even though he is busy, he always takes time to play with his daughter.

 Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đ độc lập

[Mc dù anh ấy bn rộn, nhưng anh ấy luôn dành thời gian đ chơi với con gái.]

You should think about money saving from now if you want to study abroad.

 Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc

[Bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây gi nếu bạn muốn đi du học.]

If you want to study abroad, you should think about money saving from now.

 Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập

[Nếu bạn muốn đi du học, bạn nên nghĩ v việc tiết kiệm tin từ bây giờ.]

Lưu ý

- Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là mệnh đề phụ thuộc [dependent clause].

- Nếu mệnh đề phụ thuộc [dependent clause] nm phía trước mệnh đ độc lập [independent clause] thì giữa 2 mệnh đ phải có du phẩy, còn lại thì không .

 2. Một số liên từ phụ thuộc phố biến

After

[Sau khi]

Although

[Mặc dù]

As

[Bởi vì/ Khi]

as if

[Như thể là]

as long as

[Miễn là]

In order to

[cốt để mà]

Before

[Trước khi]

Even if

[Mặc dù]

Because

[Bởi vì]

as though

[Như thể là]

as much as

so that

[cốt để mà]

Once

[Một khi]

even though

[Mặc dù]

Whereas

[Trong khi đó]

If

[Nếu]

as soon as

[Ngay khi]

Unless

[trừ phi]

[Kể từ khi/ Bởi vì]

Though

[Mặc dù]

While

[Trong khi đó]

In case

[Nếu]

When

[Khi]

Until

[Cho đến khi]

 3. Các loại mệnh đề phụ thuộc hay gặp


 Trong câu phức, có nhiều loại mệnh đ phụ thuộc khác nhau, dưới đây là một vài loại thường gặp.

Mệnh đề phụ thuộc

Ví dụ

Mệnh đề phụ thuộc chỉ lý do

[dependent clause of reason]:

- trả li cho câu hỏi Why” [tại sao]

- thường bắt đầu với các liên từ như: because, since, as...

- I needn’t tell you as he has told you already.

[Tôi không cần kể cho anh vì cậu ấy đã kể cho anh ri.]

- I did it because there was no one else to do it.

[Tôi làm điu đó vì không còn ai đ làm nữa.]

- Since you insist, I shall go with you.

[Vì anh cứ năn nỉ, tôi sẽ đi với anh.]

Mệnh đề phụ thuộc chỉ thời gian

[dependent clause of time]:

- nói v thời gian hành động trong mệnh đ độc lập din ra khi nào.

- thường bt đu với các liên từ như: when, while, before, after, as soon as,...

- As I went out, he came in.

[Khi tôi đi ra thì anh ta vào.]

- As soon as you are ready, we shall go.

[Ngay khi cậu sẵn sàng chúng ta s đi.]

- I hurried to see him after I had heard the news.

[Tôi vội đến gặp anh ấy sau khi nghe tin.]

- I hope to pay him a visit before I went away.

[Tôi hy vọng thăm được anh ấy trước khi anh ấy đi.]

- Mệnh đề phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ

[dependent clause of concession]:

- diễn tả kết quả bt ngờ, ngoài mong đợi.

- thưng bt đu vi các liên từ như: although, though, even though, even if...

- Though it is getting late, I think we have to finish our lesson. [Mặc dù đã muộn tôi vn nghĩ rằng chúng ta phi làm xong bài.]

- Althouah it rained, he went out all the same.

[Mặc dù trời mưa anh ta vẫn đi ra ngoài.]

- I’ll get there even if I have to walk all the day.

[Tôi sẽ tới đó, dù cho tôi có phải cuốc bộ sut cả ngày.]

Mệnh đ phụ thuộc chỉ mục đích

[dependent clause of purpose]:

- nói v mục đích của hành động trong mệnh đđộc lập.

- thưng bắt đu với các liên từ như: so that, in order that...

He was speaking very quietly so that it was difficult to hear what he said.

[Anh ta nói rt khẽ đến nỗi khó có th nghe được anh ta nói cái gì.]

 BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

  Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng.

1. My mother used to tell me stories __________ I went to bed.

 A. since B. until C. before

2. You’d better take the keys __________ I’m out

 A. in case B. since C. after


3. My brother likes eating fried chicken __________ it is very bad for his health.

 A. because B. although C. when

4. Yesterday, Jim was playing the piano __________ his sister was playing the flute.

 A. as B. although C. while

5. You shouldn’t spend too much time on computer __________ it is harmful to your eyes.

 A. as B. when C. although

6. I will phone you __________ I get there.

 A. while B. as soon as C. until

7. The scientist usually works in his lab __________ the sun sets.

 A. until B. as soon as C. although

8. __________ you promise not to tell lies again, l won’t forgive you.

 A. If B. Even if C. Unless

9. __________ her legs were hurt, she made attempt to finish the running track.

 A. Even if B. As if C. Even though

10. She talked __________ she witnessed the accident. But in fact she knew nothing.

 A. as if B. even though C. even if

11. I didn’t finish my homework __________ I was seriously ill yesterday.

 A. when B. though C. since

12. James decides to save money from now _____ he has enough money to travel this summer.

 A. so that B. though C. when

13. __________ we have been friends for only one year, we deeply understand each other.

 A. If B. Though C. Once

14. Mr. Smith doesn’t like dogs, __________ his wife loves them.

 A. when B. so that C. whereas

15. I was cycling home yesterday __________ I saw Jim standing near the fountain.

 A. when B. while C. since

  Bài 2: Hoàn thành những u sau đây bằng những liên từ cho sẵn.

since

although

while

unless

before

as though

when

as long as

because

in case

1. ___________ Jim came home, he realized that someone had broken into his house.

2. You’d better bring your raincoat ___________ rain pours down.

3. They have been colleagues ___________ they graduated.

4. ___________ Jim puts more effort in his studying, he won’t catch up with his classmates.

5. My mother always reminds me to wash my hands _______ I have meals.

6. We will go picnicking ___________ the weather is fine.

7. James behaved ___________ nothing had happened.

8. I can’t make it on Saturday ___________ I will be fully occupied.

Video liên quan

Chủ Đề