Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

Tổng nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình bằng  2 sin 2 x   -   cos 2 x   =   2  

A. 0

B.  π 4

C.  -   3 π 4

D.  -   π 4

Các câu hỏi tương tự

Dựa vào các công thức cộng đã học:

sin(a + b) = sina cosb + sinb cosa;

sin(a – b) = sina cosb - sinb cosa;

cos(a + b) = cosa cosb – sina sinb;

cos(a – b) = cosa cosb + sina sinb;

và kết quả cos π/4 = sinπ/4 = √2/2, hãy chứng minh rằng:

a) sinx + cosx = √2 cos(x - π/4);

b) sin x – cosx = √2 sin(x - π/4).

Tổng các nghiệm của phương trình: sin 2 ( 2 x   -   π / 4 )   -   3 cos ( 3   π / 4   - 2 x ) +   2   =   0   ( 1 ) trong khoảng (0;2π) là:

A. 7π/8

B. 3π/8

C. π

D. 7π/4

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2 sin x + cos 2x trên đoạn 0 , π . Khi đó 2M + m bằng

A. 4

B. 5/2

C. 7/2

D. 5

Tìm nghiệm x ∈ (0; π) của phương trình: 5cosx + sinx - 3 = 2 sin(2x + π 4 )

A. 

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

B. 

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

C. 

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

D. Vô nghiệm

Tìm số nghiệm x ∈ (0; π) của phương trình 5cosx + sinx - 3 = 2 sin(2x + π 4 ) (*)

A: 1

B: 2

C: 3

D: 4

Tìm tổng các nghiệm của phương trình: sin(5x + π 3 ) = cos(2x - π 3 ) trên [0; π]

A.

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

B. 

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

C. 

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

D. 

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình sin x + cos x = 1 - 1/2 sin2x là

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

gọi x0 là nghiệm âm lớn nhất của phương trình sinx+cosx=-1

Các câu hỏi tương tự

Giải chi tiết:

Ta có : \(\sin x + \cos x = 1 - \dfrac{1}{2}\sin 2x \Leftrightarrow \sin x + \cos x = 1 - \sin x\cos x\)

Đặt \(\sin x + \cos x = t\,\,\,\left( { - \sqrt 2  \le t \le \sqrt 2 } \right)\) .

Khi đó phương trình trở thành:

\(t = 1 - \dfrac{{{t^2} - 1}}{2} = 0 \Leftrightarrow 2t + {t^2} - 1 - 2 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\t =  - 3\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

Suy ra \(\sin x + \cos x = 1 \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = 1 \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)

\( \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2}\)\( \Leftrightarrow \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \sin \dfrac{\pi }{4} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\x + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Do \(x\) là nghiệm âm lớn nhất nên:

+ TH1: \(k2\pi  < 0 \Leftrightarrow k < 0\mathop  \Rightarrow \limits^{k \in \mathbb{Z}} k =  - 1 \Rightarrow x =  - 2\pi \).

+ TH2: \(\dfrac{\pi }{2} + k2\pi  < 0 \Leftrightarrow k <  - \dfrac{1}{4}\mathop  \Rightarrow \limits^{k \in \mathbb{Z}} k =  - 1 \Rightarrow x =  - \dfrac{{3\pi }}{2}\).

Trong hai nghiệm \( - 2\pi \) và \( - \dfrac{{3\pi }}{2}\) thì nghiệm âm lớn nhất là \( - \dfrac{{3\pi }}{2}\).

Chọn A

Xét phương trình: \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + c{\rm{os}}x = 1 - \frac{1}{2}\sin 2x\)

Đặt t = sinx + cosx  \(\left( { - \sqrt 2  \le t \le \sqrt 2 } \right)\)

⇒ t2 = 1 + 2sinxcosx

⇔ t2 – 1 = sin2x

Khi đó, phương trình trở thành: \(t = 1 - \frac{1}{2}\left( {{t^2} - 1} \right)\)

⇔ - t2 + 2t – 3 = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1(TM)\\t =  - 3\left( L \right)\end{array} \right.\)

Với t = 1 thì sinx + cosx = 1

\( \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1\)

\( \Leftrightarrow \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x + \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: \(x = k2\pi \) và \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Phương trình \(\sin 2x + 3\sin 4x = 0\) có nghiệm là:

Phương trình \(\dfrac{{\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0\) có nghiệm là:

Phương trình \(\sqrt 3 {\cot ^2}x - 4\cot x + \sqrt 3  = 0\) có nghiệm là:

Nghiệm của phương trình \(4{\sin ^2}2x + 8{\cos ^2}x - 9 = 0\) là:

Phương trình \(\sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x + 1 = 0\) có nghiệm là:

Phương trình \({\sin ^3}x + {\cos ^3}x = \sin x - \cos x\) có nghiệm là:

Giải phương trình \(\cos 3x\tan 5x = \sin 7x\).

Giải phương trình \(\left( {\sin x + \sqrt 3 \cos x} \right).\sin 3x = 2\).

Giải phương trình \(\sin 18x\cos 13x = \sin 9x\cos 4x\).

Giải phương trình \(1 + \sin x + \cos 3x = \cos x + \sin 2x + \cos 2x\).

Giải phương trình \(\cos x + \cos 3x + 2\cos 5x = 0\).

Giải phương trình \(\sin 3x - \sin x + \sin 2x = 0\).