Nêu tính chất hóa học của NaOH cho ví dụ

Hay nhất

- Tác dụng với oxit axit tạo muối trung hòa hoặc muối axit

\[2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ NaOH + CO_2 \to NaHCO_3\]

- Tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước :
\[NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\]
- Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
\[ CuCl_2 + 2NaOH \to Cu[OH]_2 + 2NaCl\\ MgSO_4 + 2NaOH \to Mg[OH]_2 + Na_2SO_4\]
- Tác dụng với một số phi kim:

\[2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O \]
- Tác dụng với một số hợp chất lưỡng tính
\[ Al[OH]_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O\\ Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O\]

Sắp xếp thành câu [Hóa học - Lớp 6]

2 trả lời

Hoàn thành các chuyển hoá sau [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Hoàn thành bài tập sau [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Sắp xếp thành câu [Hóa học - Lớp 6]

2 trả lời

Hoàn thành các chuyển hoá sau [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Hoàn thành bài tập sau [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Câu hỏi:Tính chất hóa học của NaOH

Trả lời:

Các tính chất hóa học của NaOH

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

2. Natri hidroxit tác dụng với oxit axit

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Ví dụ:

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

2NaOH + 2NO2 → H2O + NaNO2 + NaNO3[tạo 2 muối ]

NaOH + CO2→NaHCO3

2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O

3NaOH+ P2O5→ Na3PO4↓ + 3H2O

NaOH + SiO2→ toNa2SiO3

Phản ứng với SiO2là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.

3. Natri hidroxit tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOHlà tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước.Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

NaOH + HCl→ NaCl+ H2O

NaOH + HNO3→NaNO3+ H2O

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4+3H2O

2NaOH + H2CO3→ Na2CO3+ 2H2O

4. Natri hidroxit tác dụng với muối

Natri hidroxittác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu[OH]2↓

NaOH + MgSO4 → Mg[OH]2+Na2SO4

2NaOH + MgCl2→2NaCl+ Mg[OH]2

FeCl3+ 3NaOH →Fe[OH]3+ 3NaCl

Cu[NO3]2+ 2NaOH → Cu[OH]2+ 2NaNO3

2NaOH + FeSO4→ Na2SO4+ Fe[OH]2↓ nâu đỏ

5. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3+ 2H2↑

C + NaOHnóng chảy→ 2Na + 2Na2CO3+ 3H2↑

4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2+ 6NaOH → NaCl + NaClO3+ 3H2O

6. Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al Zn Be Sn Pb

Ví dụ:Al, Al2O3, Al[OH]3

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑

2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2+ H2O

NaOH + Al[OH]3→ NaAlO2+ 2H2O

Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al[OH]4], hoặc có thể viết

Al[OH]3+ NaOH → Na[Al[OH]4]

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

Cùng Top lời giải tìm hiểu về NaOH nhé!

1. NaOH là gì?

NaOHcó tên gọi hóa học làNatri hiroxithayHidroxit Natri[Natri hydroxidehayHydroxide natri]là một hợp chất vô cơ của Natri. Natri hidroxit tạo thành dung dịch bazo mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Hợp chất được liên kết giữa Na+ và OH- có tính kiềm. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da, vì thế NaOH hay thường được gọi với cái tên xút, xút ăn da.

Natri hydroxide tinh khiết là chất rắn không màu ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxide rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó hòa tan mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan trong etanol, metanol, ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

NaOH còn là một trong cáchóa chất xử lý nước hồ bơihiệu quả cao, sản phẩm có tên là Caustic Soda Flakes [99% NaOH].

2. Điều chế dung dịch NaOH

Dây chuyền điều chế NaOH dựa trên phản ứng điện phân nước muối. Trong quá trình này, muối NaCl sẽ được điện phân thành Clo nguyên tố, dung dịch natri hydroxit, và hidro nguyên tố.

Phương trình điều chế như sau:

Phản ứng giữa xút và Clo bằng điện phân:

2Na++ 2H2O + 2e- → H2+ NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:

NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2+ Cl2

3. Ứng dụng của NaOH [natri hydroxit] trong đời sống

NaOH có vai trò quan trọng trong xử lý nước bể bơi

Như ta đã biết nồng độ pH chiếm chỗ đứng cực kỳ quan trọng trong mọi bể bơi do đó việc điều chỉnh nồng độ sao cho về mức an toàn 7,2-7,6 là vô cùng cần thiết.NaOHlà một chất có tính kiềm mạnh trái ngược hoàn toàn với hóa chất HCl [làm giảm pH] thì chức năng chủ yếu củaHidroxit Natrilàm tăng nồng độ pH trong nước.

Do đó, khi kiểm tra nước bể bơi thấy pH

Chủ Đề