Moột lít bằng bao nhiêu ml

Thể tích hay dung tích của vật là lượng không gian mà vật ấy chiếm được. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách (m3). Trong Hệ đo lường quốc tế SI, do đơn vị đo khoảng cách là mét nên đơn vị đo thể tích là mét khối, ký hiệu là m³.

Đơn vị đo thể tích gồm những đơn vị nào?

Moột lít bằng bao nhiêu ml
Các đơn vị đo thể tích

Đơn vị đo lường tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m3)

Mét khối (m3) hay thường được gọi là khối. (Người ta vẫn hay hỏi 1 khối nước bằng bao nhiêu lít chính là hỏi 1 mét khối nước bằng bao nhiêu lít nước)

=>>Tham khảo:

Bảng đơn vị đo thể tích toán lớp 4 – lớp 5 chuẩn

Trong môn toán lớp 4, bạn đã được làm quen với các đơn vị đo thể tích cơ bản. Sau đó được học thêm các đơn vị đo thể tích đầy đủ ở lớp 5. Cùng với đó là các quy đổi giữa các đơn vị này. Cụ thể:

Moột lít bằng bao nhiêu ml
Bảng các đơn vị đo thể tích và cách quy đổi

Cách đổi lít sang các đơn vị đo thể tích khác

1 lít bằng bao nhiêu ml?

Áp dụng công thức

n(l) = 1000.n (ml)

Nên 1 lít bằng 1000ml ; 1l= 1000ml

1 lít bằng bao nhiêu m3, dm3, cm3, cc?

Moột lít bằng bao nhiêu ml
Đơn vị đo thể tích cc trên xi lanh bằng đơn vị ml
  • 1l= 1000cm3 ngược lại 1cm3 = 0,001l
  • 1l= 1dm3
  • 1l= 0,001m3 ngược lại 1m3 = 1000l
  • 1l= 1000cc ngược lại 1cc= 0,001l

Hay:

  • 1 lít bằng 1000cm3 hay 1cm3 bằng 0,001 lít
  • 1 lít bằng 1 dm3
  • 1 lít bằng 0,001m3 hay 1m3 bằng 1000 lít (hay 1 khối nước bằng 1000 lít nước)
  • 1 lít bằng 1000cc

→Ta thấy rằng: 1ml = 1cc = 1cm3 

 

Xem thêm:

  • Bảng đơn vị đo diện tích và cách quy đổi giữa các đơn vị
  • Bảng đơn vị đo độ dài và cách học thuộc đơn giản, nhanh chóng

 

Cách quy đổi từ đơn vị lít sang đơn vị đo khối lượng

Công thức quy đổi từ đơn vị thể tích sang khối lượng

Để xác định được khối lượng của một khối vật chất lỏng cần xác định được khối lượng riêng của vật chất đang cần xác định.

Công thức chung:

  • D = m/V
  • m = D.V

Trong đó:

  • D: khối lượng riêng kg/m3
  • m: khối lượng (kg)
  • v: thể tích (m3)

Vậy 1 lít bằng bao nhiêu kg?

Đối với chất lỏng là nước (Dnước= 1000kg/m3)

Moột lít bằng bao nhiêu ml
1 lít nước bằng bao nhiêu kg?

Ví dụ: Để xác định khối lượng của một 1 lít nước bằng bao nhiêu kg?

(Khối lượng riêng của nước Dnước= 1000kg/m3, 1l= 0,001m3)

Áp dụng công thức m= D.V→ m1l nước = 1000.0,001= 1kg

Vậy 1 lít nước bằng 1kg

1 lít bằng 1000 gam => 1l(nước) = 1kg

Đối với chất lỏng là dầu (Ddầu= 0.87 kg/m3)

Moột lít bằng bao nhiêu ml
Khối lượng riêng của dầu khác khối lượng riêng của nước nên quy đổi có sự khác nhau

Để xác định khối lượng của một 1 lít dầu bằng bao nhiêu kg?

(Khối lượng riêng của dầu Ddầu = 0.87 kg/m3)

Áp dụng công thức m = D.V→ m1l dầu = 0,87.1= 0.87kg

Vậy 1 lít dầu bằng 0.87kg => 1l(dầu) = 0.87kg

 Cách đổi một số đơn vị đo thể tích quốc tế

Chúng ta vẫn thường nghe trên các bản tin tài chính câu hỏi giá 1 thùng dầu trên thị trường hôm nay bằng nhiêu? Vây thùng dầu là đơn vị đo lường gì? Quy đổi ra sao? Trên thị trường thế giới, một thùng dầu bằng bao nhiêu lít?

Moột lít bằng bao nhiêu ml
Thùng dầu là đơn vị quốc tế dùng để cho thể tích dầu

1 thùng dầu = 158,97 lít.

Tìm hiểu một số đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam

Ngày nay,  các loại đơn vị này rất  hiếm khi được sử dụng, tuy nhiên chúng tôi vẫn  liệt kê ra để mọi người có thể tham khảo khi cần.

  • 1 hộc (hợp) = 0,1 lít = 1 decilit = 10 centilit = 100 mililit = 0.0001 m3
  • 1 miếng = 14.4m3, là đơn vị thường dùng để xác định diện tích đất.
  • 1 đấu = 10 lít = 0.01 m3
  • 1 bác = 0.5 lít

Trên đây là thống kê của chúng tôi về một số đơn vị đo lường thể tích phổ biến và cách quy đổi chúng sang các đơn vị đo lường khác hay cách quy đổi khi thể tích chất lỏng không đơn thuần là nước thì có giá trị quy đổi ra sao. Bên cạnh đó là những đơn vị đo lường được quốc tế sử dụng khá nhiều. Hy vọng các bạn đã thuần thục cách quy đổi đơn vị để ứng dụng vào thực tế cuộc sống

Các chai, lọ thường ghi thể tích 30ml, 100ml. Vậy ml là đơn vị gì, 1 lít bằng bao nhiêu ml. Bên cạnh đó, cách quy đổi các đơn vị đo thể tích như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn đọc hãy theo dõi bài viết này của chúng tôi nhé.

Tóm tắt

Đơn vị đo lường là gì?

Các câu hỏi như: khối lượng là gì? Đơn vị đo lường thể tích là gì?,… Đơn vị đo thể tích là đại lượng được dùng để xác định vật chất về mặt lượng (trọng lượng, kích thước, khối lượng,…).

Đơn vị đo lường của nước ta được xây dựng phù hợp với Hệ đơn vị đo lường quốc tế và được Đại hội cân đo quốc tế lần thứ XI họp tại Pari năm 1960 thông qua. Đến ngày nay, nó vẫn tiếp tục được hoàn thiện, bổ sung thêm tại các đại hội sau.

Moột lít bằng bao nhiêu ml

Các đơn vị đo thể tích phổ biến hiện nay 

Hiện nay, hệ đơn vị đo lường gồm bảy đơn vị cơ bản, đó là:

– Mét, được kí hiệu là m; đây là vị đo chiều dài. 

– Kilôgam, kí hiệu là kg; là đơn vị đo trọng lượng. 

– Giây, kí hiệu là s; giây là đơn vị đo thời gian. 

– Ampe, kí hiệu là A; là đơn vị đo cường độ dòng điện. 

– Kenvin, có kí hiệu là K; đơn vị đo nhiệt độ. 

– Candela, kí hiệu là cd; đơn vị đo cường độ sáng

– Mol, kí hiệu mol; đây chính là đơn vị đo lượng chất.

CBM là gì?

CMB – tên viết tắt của cụm từ có tên là Cubic Meter, trong Tiếng Việt nó có nghĩa là mét khối. Đây chính là một trong những đại lượng để những đơn vị vận chuyển có thể tính được mức giá cần thu khi vận chuyển hàng hóa, đồ đạc cho khách hàng. Đơn vị này sẽ đo kích thước, khối lượng của gói hàng và trước khi được vận chuyển bằng các phương tiện khác nhau như: hàng không, container, tàu biển,…

Moột lít bằng bao nhiêu ml

CBM – đơn vị để tính được mức giá cần khi khi vận chuyển hộ hàng hóa 

Nhà vận chuyển có thể áp dụng cách quy đổi trọng lượng từ kg sang CBM (m3) để tính đơn giá vận chuyển cho các mặt hàng, tùy thuộc vào hàng có độ nặng hay nhẹ. 

Cách tính CBM (m3) như sau: 

Cách tính CBM đã được quy ước chung, chính vì thế muốn tính được khối lượng hàng hóa, chúng ta chỉ cần dựa vào công thức là có thể tính được kích thước và khối lượng hàng hóa cần vận chuyển mà không lo bị nhầm lẫn.  

Công thức tính m3: CBM = ( C x D x  R ) x (SL)

Trong đó, 

D: Chiều dài

R: Chiều rộng

C: Chiều cao

SL: Số lượng kiện hàng

Lưu ý, khi muốn tính CBM theo công thức này thì các đơn vị như chiều dài, chiều rộng và chiều cao đều phải quy đổi sang mét (m). 

Lít, Mililít là gì?

Lít là đơn vị đo thể tích thuộc hệ mét, tuy vậy nó không phải là đơn vị trong hệ thống đo lường quốc tế. Tuy nhiên nó được liệt kê là một trong các đơn vị ngoài trong hệ thống đo lường quốc tế đơn và được chấp nhận sử dụng. 

Đơn vị đo thể tích của lít là mét khối (m³), có ký hiệu là l hoặc L.

Còn mililít, đây là đơn vị đo thể tích nhỏ hơn lít. Mililít là tiền số đứng trước các đơn vị đo theo hệ thống đo lường quốc tế.

1 lít bằng bao nhiêu ml?

1L = 1 000 mililit (ml)

Ngược lại, 1 mililít bằng không phẩy không không một lít: 1ml = 0.001 lít.

Moột lít bằng bao nhiêu ml

1 lít bằng bao nhiêu ml?

Ngoài ra, các đơn vị thể tích khác được quy đổi từ lít sang như sau:

1 lít bằng bao nhiêu ml: 1 lít = 1.000 mililit (mL) 

1 lít nước bằng bao nhiêu kg: 1 lít = 1.000 kg

Hoặc, 1 lít = 100 centilit = 10 đêximet = 0,01 hectolit = 1.000.000 micrôlit.  

Cách quy đổi lít ra các đơn vị thể tích thường dùng khác

– 1 lít bằng bao nhiêu kg

1 lít nước bằng 1 kg. Tuy nhiên các loại chất lỏng khác bạn phải tra theo bảng khối lượng riêng, do các loại chất lỏng có thành phần không giống nhau.

– 1m3 bằng bao nhiêu lít

1 cm3 = 0,001 lít nước

1 dm3 = 1 lít nước

=> 1 m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3 = 1.000.000.000 mm3

Như vậy, 1m3 nước sẽ bằng 1000 lít nước.

Và ngược lại, 1 lít bằng bao nhiêu m3? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta làm theo các bước sau: 

1 dm3 = 1 lít nước

1 m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3

1 m3 = 1.000 lít

=> 1 lít sẽ bằng 0,001m3

Moột lít bằng bao nhiêu ml

Cách quy đổi lít ra các đơn đơn vị khác là gì? 

– 1ml bằng bao nhiêu gam

Nước là chất lỏng thông thường và hữu dụng, ở nhiệt độ 3.98oC thì 1 ml nước cũng sẽ tương đương 1 gam nước.

1 ml nước = 1 gam = 1000 mg

Vậy ngược lại 1g bằng bao nhiêu ml 

– 1 gam nước = 1ml 

Quy đổi này áp dụng với nước cất, không chứa tạp chất, còn với các loại nước chứa tạp chất khác thì công thức này có thể có sự sai lệch.

– 1g bột = 1.754ml

– 1g sữa đặc = 0.97 ml

Quy đổi này áp dụng cho sữa hoàn nguyên, còn sữa tách béo thì 1g sữa tách béo = 1.035 ml. 

– 1g bơ = 1,09769 ml

Như vậy, qua các thông số trên ta có thể thấy rằng, tùy thuộc vào từng loại chất khác nhau mà việc quy đổi 1g sang ml cũng khác nhau, chứ không nhất thiết là 1g phải bằng 1ml. 

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã có thể trả lời cho câu hỏi 1 lít bằng bao nhiêu ml?, 1 lít bằng bao nhiêu kg?,… Mong rằng, bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc quy đổi các đơn vị đo thể tích.