Mean boy là gì

Dạo một vòng trên các group yêu đương củaGen Z, dễ dàng bắt gặp các bài "bóc phốt" tình ái hay tâm sự đau thương vì tình yêu với từ "trap boy", "trap girl" xuất hiện dày đặc. Điều này làm "hội người già" đã lỡ qua tuổi Gen Z đều khó hiểu vô cùng.

Tra Google đỏ mắt mới biết "trap boy", "trap girl" là từ được khai sinh trong các bộ Anime. "Trap boy" để chỉ những nhân vật nam có ngoại hình giống con gái và "trap girl" thì ngược lại. Thế nhưng đem nghĩa này hỏi Gen Z lại nhận được cái lắc đầu "ô nô, ô nố nô nồ nô" ngay.

Vậy, "trap boy", "trap girl" là gì mới đúng đây?

Trong tiếng Anh, "trap" là cái bẫy. Trong tiếng Gen Z, "trap boy", "trap girl" cũng là "cái bẫy", nhưng là "cái bẫy" biết đi, biết đứng, biết ăn biết uống và biết lừa người ta. "Trap boy", "trap girl" dùng để chỉ những nam thanh nữ tú chuyên đi lừa tình khiến người khác phải khổ đau.

Nếu định nghĩa trên còn quá lý thuyết, khiến bạn lơ mơ chưa nhận biết được đâu là "trap boy" và "trap girl" trên con đường tình ái, thì đây sẽ là ví dụ minh họa cho kiểu người này:

- Chàng trai nhà bên với nụ cười ngọt ngào, mỗi ngày đều gửi ngàn tin nhắn quan tâm "Em ăn cơm chưa?" để chinh phục được trái tim bạn. Đến khi bạn đã đổ "đứ đừ" chỉ muốn ở bên người ta suốt đời vì không tìm ra được ai quan tâm chân thành đến thế thì anh ta đột nhiên mất trí nhớ. "Em là ai? Đây là đâu? Tôi không biết, cô đi ra đi" và mất hút như chưa từng quen để lại bạn với trái tim vỡ tan. - Đây chính là ví dụ của "trap boy".

- "Trap girl" có thể núp bóng dưới danh nghĩa cô em khóa dưới hiền lành ngây thơ như chưa từng yêu ai. Sau vài buổi hò hẹn, ngỏ lời yêu nhau cô nàng đột nhiên thẳng thừng "Em chỉ xem anh là anh trai, nhưng em có quá nhiều anh trai rồi nên không cần thêm anh trai nào nữa" làm tổn thương bạn và rồi nhanh chóng theo chân một "anh trai mưa" nào đấy chỉ sau một vài ngày.

Phía trên chỉ là các ví dụ điển hình, trong cuộc sống còn nhiều và nhiều kiểu "trap boy", "trap girl" khác nữa. Thế nhưng, hầu hết"các bẫy tình" di động đều có đặc điểm nhận dạng như sau:

- Lúc chưa bắt đầu thì dùng "lời hứa không mất tiền mua, lựa lời mà hứa để lừa người ta".

- Xem tình yêu là trò chơi chỉ để thỏa mãn những tham vọng chinh phục của bản thân.

- Khi nạn nhân đang say trong men tình, tưởng mình đã gặp đúng định mệnh cuộc đời thì nhanh tay, nhanh chân "đá" vội, để nạn nhân chìm trong đau đớn.

- PHŨ và RẤT PHŨ!!!

Không ai biết "trap boy", "trap girl" xuất hiện và trở nên phổ biến từ bao giờ. Chỉ biết các "trap girl", "trap boy" đang là những nhân vật bị ghét cay ghét đắng trong các drama tình ái trên MXH. Bởi chẳng ai muốn rơi vào cái bẫy tình yêu ngọt ngào, u mê quên lối về rồi bị đá phũ phàng, phủi tay vô trách nhiệm.

Đã biết "trap girl", "trap boy" là gì rồi, hãy mau mau tránh xa kiểu trai xinh gái đẹp hay lừa tình này ra bạn nhé!

“Mọi người ơi, sau một thời gian học tiếng Anh em thấy từ Mean rất hay xuất hiện trong các câu nói hàng ngày mà mỗi câu lại dịch theo một nghĩa khác nhau làm em “hoang mang” không biết sử dụng thế nào cho đúng. Mọi người có ai biết cách dùng và ý nghĩa của Mean không chỉ giúp em với”. Lần trước mình có dạo trên diễn đàn tiếng Anh và bắt gặp câu hỏi này của một bạn đang bắt đầu học tiếng Anh nên hôm nay mình sẽ tổng hợp một số thông tin trả lời cho câu hỏi Mean là gì, ý nghĩa và cách sử dụng Mean trong tiếng Anh, các bạn nếu cũng đang quan tâm đến vấn đề này có thể tham khảo nhé!

1. Mean là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng

Không chỉ có ý nghĩa duy nhất như một số cụm từ tiếng anh thông thường khác, với câu hỏi “Mean là gì?” bạn sẽ có rất nhiều câu trả lời khác nhau đấy. Cụ thể:

1.2 Xét dưới góc độ là một danh từ, “Mean” [số nhiều means] có thể hiểu là:

–   Khoảng giữa, trung gian, trung độ, trung dụng. Ví dụ: the happy mean; the holden mean- trung dung, chính sách chiết trung.

–   Giá trị trung bình, số trung bình [ý nghĩa này thường được sử dụng trong toán học].

–   Phương tiện, biện pháp, kế, cách [lúc này mean sẽ được sử dụng ở dạng số nhiều]. Ví dụ: means of communication- phương tiện giao thông, means of living- kế sinh nhai.

–    Của, của cải, tài sản, khả năng [kinh tế] [lúc này mean được sử dụng ở dạng số nhiều]. Ví dụ: means test- sự thẩm tra khả năng [trước khi trợ cấp], she is a man of mean- cô ấy là một người có của cải.

1.3 Xét dưới góc độ động từ, “mean” có thể được hiểu với nghĩa sau:

–    Muốn nói. Ví dụ: What do you mean?- Ý bạn muốn nói gì? [Có một điều các bạn cần lưu ý, với nghĩa này, mean sẽ không bao giờ chia ở thời tiếp diễn nhé].

–   Nghĩa là, tức là, có nghĩa là. Ví dụ: What does this sentence mean?- Câu này nghĩa là gì vậy?. Với nghĩa này, mean cũng không bao giờ chia ở thời tiếp diễn nhé.

–    Định, có ý định, muốn, có ý muốn. Ví dụ: I have been meaning to call my parents all week, but I still haven’t done it- Tôi định gọi cho bố mẹ cả tuần nay nhưng vẫn chưa gọi. Lưu ý: cấu trúc mean + to V = Intend + to V có thể chia ở bất cứ thời nào phù hợp [quá khứ, hiện tại, tiếp dẫn, tương lai,…].

–   Có ý nghĩa lớn, đáng kể, đáng giá. Ví dụ: your friendship means a great deal to me- tình bạn của bạn có ý nghĩa rất lớn đối với tôi.

–   Dự định, dành cho, để cho. Ví dụ: I mean this for my sister- tôi dự định cái này dành cho chị gái của tôi.

1.4 Xét dưới góc độ một tính từ, “mean” [cấp hơn meaner, cấp hơn nhất meanest] có thể hiểu là:

–    Trung bình, vừa, ở giữa. Ví dụ: the mean annual temperature- nhiệt độ trung bình hằng năm, a man of mean stature- người tầm vóc trung bình.

–   Trung bình [sử dụng trong toán học]. Ví dụ: mean value theorem- định lý giá trị trung bình.

–   Thấp kém, tầm thường, kém cỏi. Ví dụ: to be no mean scholar- không phải là một thứ học giả tầm thường.

–    Hèn hạ, bủn xỉn, bần tiện. Ví dụ: to be mean over money matters- bủn xỉn về vấn đề tiền nong.

–   Tối tân, tang thương, tiều tụy, khốn khổ. Ví dụ: a mean house in a mean street- một căn nhà khốn khổ trong một khu phố tồi tàn.

–     Xấu hổ thầm. Ví dụ: to feel mean- tự cảm thấy xấu hổ.

Trên đây là ý nghĩa của mean trong từng trường hợp, là danh từ, động từ hay tính từ. Căn cứ vào từng ngữ cảnh, cách sử dụng cụ thể, các bạn có thể dịch nghĩa mean là gì cho phù hợp nhất nhé.

2. Một số cụm từ chứa “mean” thường gặp trong giao tiếp hàng ngày

Bên cạnh việc nắm rõ những ý nghĩa mean là gì ở trên thì các bạn cũng nên bỏ túi những cụm từ chứa “mean” thường gặp trong giao tiếp hàng ngày để không phải mất thời gian suy nghĩ xem nên dịch mean là gì nhé!

  1. That’s what I mean [Đó là điều tôi muốn nói]
  2. See what I mean? [Tôi đã bảo mà! Thấy tôi nói có đúng không?]
  3. What do you mean by that? [Bạn nói vậy là ngụ ý muốn gì?]
  4. These books are meant for children [Quyển sách này là đề cho thiếu nhi đọc]
  5. By all means; by all manner of means [Bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào; tất nhiên, dĩ nhiên, chắc chắn]
  6. By no means of means [Chẳng chút nào, hẳn không, quyết không, tuyệt nhiên không].
  7. By fair means or foul [Bằng đủ mọi cách tốt hay xấu]
  8. By some means or other [Bằng cách này hay cách khác]
  9. Mean Girls [Những cô nàng xấu tính, những cô nàng lắm chiêu]. Tương tự như vậy, chúng ta có nghĩa của từ “Mean Boys”- những chàng trai xấu tính.
  10. You say you love me but you act like I don’t mean anything to you [Anh/em nói anh/em yêu em/anh mà anh/em xử sự như là em/anh chả có nghĩa gì với anh/em cả].
  11. You mean the world to me [Em/anh là cả thế giới này đối với anh/em].
  12. You don’t know how much you mean to me [Anh/em không biết em/anh yêu anh/em đến chừng nào].
  13. I know what you mean [Tôi hiểu ý bạn muốn nói gì].
  14. That’s not exactly what I mean [Điều đó thực sự không phải là những gì tôi muốn nói]
  15. What do you mean? [Ý bạn là gì?]
  16. What I mean by that is [Ý tôi muốn nói là]
  17. You know what I mean? [Bạn hiểu ý tôi không?]
  18. I don’t see what you mean. [Tôi không hiểu/nhận ra ý bạn muốn nói gì].
  19. Do you really mean it? [Bạn thật sự có ý như vậy hả?]
  20. What does it mean? [Nó nghĩa là gì vậy?]
  21. What’s the meaning of life? [Ý nghĩa của cuộc đời là gì?]
  22. What do you mean by it? [Làm sao bạn chứng minh được điều đó].

3. Mean liên quan số học trong tiếng anh là gì?

Mean liên quan số học trong tiếng anh còn có nghĩa là giá gị trung bình của các số.

Ví dụ: Trung bình của các số 2, 7. 9 sẽ là:

[2+7+9]:3 = 6 —> Mean = 6

Tổng kết: mean là một từ tiếng Anh có thể được hiểu theo nhiều ý nghĩa khác nhau, từ danh từ cho đến động từ, tính từ, tùy theo từng ngữ cảnh, lời nói nhất định bạn có thể dịch mean là gì sao cho phù hợp nhất. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết hôm nay, các bạn không chỉ có được tìm được lời đáp cho câu hỏi mean là gì mà còn nắm được cách sử dụng mean trong các trường hợp cụ thể sao cho phù hợp nhất. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình nhé!

Video liên quan

Chủ Đề