Máy thu rộng được đánh giá cao nhất 2022 năm 2022

Dù có màn ra mắt cực kỳ phấn khích vào năm 2018 nhưng không lâu sau đó Toyota Wigo lại rơi vào cảnh doanh số đảo chiều, ngày càng tụt dốc. Năm 2020, Wigo có nhiều nâng cấp mới song cũng khó cạnh tranh lại VinFast Fadil, Hyundai Grand i10 hay Kia Morning.

Tuy nhiên, ở góc độ người mua xe, nhiều ý kiến vẫn đánh giá Toyota Wigo là một lựa chọn tốt. Vậy có nên mua Toyota Wigo không?

Xem thêm:

  • Bảng giá xe Toyota & khuyến mãi mới nhất
  • Nên mua xe hatchback hạng A nào?

  • Giá xe Toyota Wigo niêm yết & lăn bánh tháng 10/2022
  • Ưu nhược điểm Toyota Wigo
    • Ưu điểm
    • Nhược điểm
  • Kích thước Toyota Wigo 2022
  • Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo 2022
    • Thiết kế
    • Màu xe
    • Trang bị ngoại thất
  • Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2022
    • Thiết kế chung
    • Ghế ngồi và khoang hành lý
    • Khu vực lái
    • Tiện nghi
    • Trang bị nội thất
  • Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2022
  • Đánh giá an toàn Toyota Wigo 2022
  • Đánh giá vận hành Toyota Wigo 2022
    • Động cơ
    • Hộp số
    • Vô lăng
    • Hệ thống treo, khung gầm
    • Khả năng cách âm
    • Mức tiêu hao nhiên liệu
  • Các phiên bản Toyota Wigo 2022
    • So sánh phiên bản số sàn và số tự động
    • Nên mua Wigo phiên bản nào?
  • So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10
  • So sánh Toyota Wigo và Kia Morning
  • So sánh Toyota Wigo và Honda Brio
  • Có nên mua Toyota Wigo?

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Toyota Wigo Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh tỉnh
MT 352 triệu 416 triệu 409 triệu 390 triệu
AT 385 triệu 458 triệu 450 triệu 431 triệu

Khuyến mãi khi mua Toyota Wigo:

  • Gói ưu đãi lê đến 20 triệu đồng
  • Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất
  • Ưu đãi mua xe trả góp lãi suất thấp

Ưu nhược điểm Toyota Wigo

Toyota Wigo 2022 được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản số sàn MT và số tự động AT.

Ưu điểm

  • Thiết kế năng động, thể thao
  • Gầm xe cao nhất phân khúc
  • Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Động cơ đủ dùng, có độ vọt ở dải tốc thấp
  • Vận hành bền bỉ, êm ái, ổn định
  • Tiết kiệm nhiên liệu
  • An toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
Toyota Wigo vẫn được đánh giá là lựa chọn đáng tham khảo khi mua xe hạng A năm 2022

Nhược điểm

  • Nội thất khá “thô”
  • Trang bị công nghệ còn sơ sài, thua kém nhiều đối thủ

Kích thước Toyota Wigo 2022

Kích thước Toyota Wigo lớn hơn Kia Morning nhưng nhỏ hơn Hyundai i10 thế hệ mới. Khoảng sáng gầm xe của Wigo cao nhất phân khúc. Đây là một ưu thế lớn so với các đối thủ. Gầm xe cao đến 160 mm sẽ giúp Wigo leo lề, di chuyển qua đường gồ ghề, đường ngập nước… dễ dàng hơn.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Kích thước Wigo
Dài x rộng x cao [mm] 3.660 x 1.600 x 1.520
Chiều dài cơ sở [mm] 2.455
Khoảng sáng gầm xe [mm] 160
Bán kính vòng quay [m] 4,7

Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo 2022

Như nhiều mẫu xe đô thị cỡ nhỏ khác, Toyota Wigo cũng hướng đến phong cách thiết kế trẻ trung, năng động. Đặc biệt từ lần nâng cấp gần nhất, diện mạo Toyota Wigo trở nên sắc sảo và ấn tượng hơn.

Thiết kế

Đầu xe

Đầu xe Toyota Wigo 2022 ghi điểm nhấn với những đường nét cắt xẻ mạnh mẽ, cá tính. Phần nẹp đính logo kết nối liền mạch giữa hai cụm đèn được chuốt mỏng và sơn mạ tối màu trông khá “ngầu”.

Đầu xe Toyota Wigo 2022 ghi điểm nhấn với những đường nét cắt xẻ mạnh mẽ, cá tính

Lưới tản nhiệt Toyota Wigo vẫn đi theo mô típ hình thang quen thuộc. Nhưng lạ mắt hơn khi mở được thiết kế mở lớn, đổ dài đến tận cản trước. Phần khung bên ngoài gãy gọn, dứt khoát.

Hốc gió dưới sử dụng mạng lưới hoạ tiết tổ ong hiện đại. Cản trước dập mỏng gân guốc. Hốc đèn sương mù hai bên má khá hầm hố. Nhìn tổng thể đem đến cảm giác rất thể thao.

Đáng tiếc rằng cụm đèn trước của Toyota Wigo 2022 vẫn duy trì đèn Halogen, kể cả phiên bản số tự động. Trong khi đối thủ Kia Morning đã được nâng cấp thêm Projector hay Hyundai i10 cũng có dải LED chạy ban ngày.

Cụm đèn trước của Toyota Wigo 2022 vẫn duy trì đèn Halogen

Thân xe

Thân xe Toyota Wigo 2022 hơi đơn điệu so với vẻ hầm hố ở phần đầu. Đáng chú ý tay nắm cửa vẫn tiếp tục sử dụng kiểu chữ nhật cổ điển, trông càng “lạc điệu”. Gỡ gạc lại thì thật may gương chiếu hậu của Wigo cũng có đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.

Thân xe Toyota Wigo 2022 hơi đơn điệu so với vẻ hầm hố ở phần đầu

Trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo 2022 chuyển sang dùng bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới có thiết kế khá sắc nét. Nhưng cả hai phiên bản đều sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp với lốp 175/65R14

Toyota Wigo 2022 được trang bị bộ mâm xe 8 chấu 14 inch

Về phần thân xe, một số ý kiến đánh giá dù khung xe Toyota Wigo chắc chắn nhưng thân vỏ hơi mỏng. Khi đóng/mở cửa chưa có cảm giác thật sự cứng cáp. Tiếng đóng cửa to. Bù lại cửa xe Wigo bản rộng, ngang ngửa với những xe hạng B nên giúp việc ra vào xe thuận tiện hơn.

Đuôi xe

Thiết kế đuôi xe Toyota Wigo 2022 khá ổn. Bên trên có cánh gió nhô dài tích hợp đèn phanh LED trên cao. Phần cản dưới nổi bật và tương đối bệ vệ. Điểm nhấn chủ yếu đến từ cặp đèn hậu có đồ hoạ LED bắt mắt.

Đuôi xe Toyota Wigo 2022 nổi bật với cụm đèn hậu LED sắc nét

Màu xe

Toyota Wigo 2022 có 7 màu: màu bạc, màu cam, màu đen, màu đỏ, màu trắng, màu xám và màu vàng.

Trang bị ngoại thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Ngoại thất Wigo MT AT
Đèn phía trước Halogen Halogen
Đèn hậu LED LED
Đèn sương mù
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Tay nắm cửa Màu thân xe Màu thân xe
Lốp 175/65R14 175/65R14

Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2022

Tương tự các “anh lớn” Toyota Vios, Toyota Altis hay Toyota Camry… Toyota Wigo cũng sở hữu thế mạnh không gian rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc của mình. Nhưng có lẽ vì giá rẻ nên nội thất của Wigo không được đầu tư chăm chút nhiều về cả thiết kế lẫn trang bị.

Thiết kế chung

Nhiều người nhận xét vui rằng bước vào bên trong Toyota Wigo dễ làm người ta liên tưởng đến các mẫu xe ô tô những năm 1998 – 2000. Thật ra cũng tuỳ vào góc nhìn. Nội thất Wigo có thể tẻ nhạt, kém bắt mắt nhưng xét về độ “nồi đồng cối đá” thì cũng khó xe nào sánh bằng.

Taplo Toyota Wigo chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa cứng. Các khớp nối trông hơi thô. Về tạo hình thì gần như đều là những đường nét cơ bản. Thật may trong lần nâng cấp gần nhất, cụm điều khiển điều hoà đã có sự tinh chỉnh. Những núm xoay kiểu thập niên trước được thay thế bằng dàn nút bấm đi kèm màn hình hiện đại hơn.

Nội thất Toyota Wigo có thể tẻ nhạt, kém bắt mắt nhưng xét về độ “nồi đồng cối đá” thì cũng khó xe nào sánh bằng
Cụm điều khiển điều hoà Toyota Wigo 2022 đã chuyển sang dạng nút bấm và có màn hình

Ghế ngồi và khoang hành lý

Không gian rộng rãi chính là một trong những điểm mạnh của Toyota Wigo so với các đối thủ cùng phân khúc. Ở hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, người ngồi có thể mở rộng chân. Hàng ghế sau đủ tựa đầu 3 vị trí. Mặt ghế phẳng, rộng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng trần xe và chỗ để chân hàng ghế sau cũng khá thoáng.

Không gian rộng rãi chính là một trong những điểm mạnh của Toyota Wigo so với các đối thủ cùng phân khúc

Tuy nhiên, nhiều nhược điểm chưa hài lòng ở hệ thống ghế Toyota Wigo vẫn chưa được cải thiện. Đầu tiên là phiên bản Wigo số tự động vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ. Thứ hai là tựa đầu ghế trước thiết kế kiểu liền mạch với lưng ghế, không thể điều chỉnh độ cao nên khá bất tiện. Thứ ba phần đệm ngồi hàng ghế sau hơi mỏng, không êm ái như nhiều đối thủ khác.

Hàng ghế trước Toyota Wigo 2022 vẫn giữ kiểu tựa đầu liền mạch với tựa lưng

Về khoang hành lý, sự rộng rãi tiếp tục là lợi thế của Toyota Wigo.

Khu vực lái

Khu vực lái Toyota Wigo 2022 thể hiện rõ tính thực dụng của hãng xe Nhật. Vô lăng kiểu 3 chấu như trước, thuần nhựa, không được bọc da kể cả bản Wigo AT. Trên vô lăng chỉ tích hợp nút điều chỉnh âm thanh đơn giản. Bảng đồng hồ phía sau cũng tương đối “cổ điển” gồm có đồng hồ vận tốc ở giữa, đồng hồ vòng tua máy bên trái và màn hình nhỏ ở bên phải.

Vô lăng Toyota Wigo được giữ nguyên, chỉ có nút điều chỉnh âm thanh
Bảng đồng hồ Toyota Wigo vẫn theo kiểu cổ điển

Cần số xe Toyota Wigo cũng không được bọc da. Bệ cần số hơi thấp. Phần bệ được “đẽo gọt” tối đa giúp không gian để chân ở hàng ghế trước rộng rãi hơn, song lại khiến khoang lái càng thêm đơn điệu. Về trang bị, kể từ lần nâng cấp gần nhất, tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đã trở thành trang bị tiêu chuẩn.

Cần số Toyota Wigo dạng thẳng, phần bệ rất đơn giản
Toyota Wigo có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm làm trang bị tiêu chuẩn

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, cả hai phiên bản Toyota Wigo 2022 đều được trang bị đầu màn hình cảm ứng 7inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Người mua Wigo số sàn chắc chắn sẽ hài lòng ở điểm này. Riêng bản Wigo 1.2AT có thêm tính năng kết nối ô tô với điện thoại thông minh Smart Link.

Cả hai phiên bản Toyota Wigo 2022 đều được trang bị đầu màn hình cảm ứng 7inch

Hệ thống điều hoà Toyota Wigo 2022 vẫn ở dạng cơ và tất nhiên không có cửa gió phía sau. Về trải nghiệm thực tế, một số ý kiến chia sẻ quạt gió Wigo ở mức ba kêu rất to. Theo chúng tôi thì đây cũng là điều bình thường với một chiếc xe cỡ nhỏ như Wigo. Và với không gian nhỏ như Wigo thì quạt chỉ cần để mức một hoặc hai là đã đủ lạnh.

Trang bị nội thất

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Nội thất Wigo MT AT
Vô lăng Urethane Urethane
Vô lăng có nút điều khiển
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Chất liệu ghế Nỉ Nỉ
Hàng ghế trước Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng
Điều hoà Chỉnh tay Chỉnh tay
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch Màn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanh 4 loa 4 loa
Kết nối điện thoại thông minh Không

Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2022

Về thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2022 sử dụng động cơ xăng 1.2L 3NR-VE, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.

Toyota Wigo 2022 sử dụng động cơ xăng 1.2L cho công suất cực đại 87 mã lực

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Thông số kỹ thuật Wigo MT AT
Động cơ 1.2L xăng 1.2L xăng
Công suất cực đại [Ps/rpm] 87/6.000 87/6.000
Mô men xoắn cực đại [Nm/rpm] 108/4.200 108/4.200
Hộp số 5MT 4AT
Dẫn động FWD FWD
Hệ thống treo trước/sau McPherson/Trục xoắn
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống

Đánh giá an toàn Toyota Wigo 2022

Về hệ thống an toàn, Toyota Wigo 2022 được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến sau, camera lùi và 2 túi khí. Hệ thống này có thể gọi là “đủ dùng” với một chiếc xe hạng A như Wigo. Nhưng nếu nhìn sang với các đối thủ cùng phân khúc như Kia Morning, Hyundai i10 đã có cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… thì Wigo thật sự lép vế hơn.

Bù lại hệ thống khung gầm của Toyota Wigo được đánh giá khá cao. Khung gầm hấp thụ lực tốt giúp Wigo trở thành một trong số ít các xe hạng A ở Việt Nam đạt chuẩn an toàn 4 sao ASEAN NCAP. Các xe đạt chuẩn 4 sao khác có Honda Brio, VinFast Fadil. Trong khi ở hạng mục này, hai mẫu xe Hàn Kia Morning và Hyundai Grand i10 bị đánh giá tương đối thấp.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Trang bị an toàn Wigo MT AT
Số túi khí 2 2
Phanh ABS, EBD
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe 2 2
Camera lùi

Đánh giá vận hành Toyota Wigo 2022

Động cơ

Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 – 60km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều mẫu xe hạng A khác.

Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc

Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120Nm mà Wigo lại chỉ 107Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo [965 kg] nhẹ hơn Grand i10 [hơn 1.000 kg] nên giúp xe bốc hơn.

Còn ở dải tốc trên 60km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không mấy thoải mái. Lên đến dải vận tốc cao hơn 80km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”.

Điều này không lạ bởi với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ có thể tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc chọn dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo vốn được định vị là một mẫu xe city-car nên chủ yếu chỉ di chuyển trong phố. Ưu thế ở dải tốc thấp sẽ giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt hơn.

Đánh giá Toyota Wigo nói chung động cơ 1.2L không mạnh nhưng cũng không quá yếu, ở mức “đủ dùng”, đáp ứng được các nhu cầu thông thường cần có với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.

Nhìn chung, động cơ 1.2L Toyota Wigo ở mức “đủ dùng”

Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.

Độ rung của máy cũng r ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút vẫn khó cảm nhận được máy rung. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đồng tình Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các dòng xe hạng A.

Hộp số

Về hộp số, ở phiên bản số tự động, cần số Toyota Wigo là dạng cần số thẳng. Do đó nếu lần đầu cầm lái, bạn nên chú ý để tránh vào nhầm số.

Vô lăng

Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút. Điều này đem đến cảm giác lái đằm, dễ kiểm soát hơn, đặc biệt là khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số đối thủ cùng phân khúc.

Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.

Hệ thống treo, khung gầm

Về hệ thống treo Toyota Wigo, theo đánh giá chung hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc thường có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác êm, người ngồi phía sau không bị các dao động ảnh hưởng nhiều. Nếu đi 3 – 4 người thì xe đằm hơn. Một ưu điểm là Wigo không bị hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.

Hệ thống treo Toyota Wigo mang đến cảm giác ổn định tốt

Ở dải tốc cao, hiển nhiên là xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn hơn. Nhưng nếu so với mặt bằng chung phân khúc này thì Toyota Wigo được đánh giá cao hơn ở độ đằm chắc, cứng cáp.

Khả năng cách âm

Về khả năng cách âm, với các xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì khó thể đòi hỏi cao. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ ở xe cỡ nhỏ.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Nhiều người thắc mắc Toyota Wigo có hao xăng không? Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng thì các xe nhà Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu và Wigo cũng không ngoại lệ.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Mức tiêu hao nhiên liệu Wigo [lít/100km] MT AT
Trong đô thị 6,8 6,87
Ngoài đô thị 4,21 4,36
Hỗn hợp 5,16 5,3

Các phiên bản Toyota Wigo 2022

Toyota Wigo 2022 có 2 phiên bản:

  • Toyota Wigo 5MT
  • Toyota Wigo 4AT

So sánh phiên bản số sàn và số tự động

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh các phiên bản Wigo 5MT Wigo 4AT
Trang bị ngoại thất
Đèn phía trước Halogen Halogen
Đèn hậu LED LED
Đèn sương mù
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Tay nắm cửa Màu thân xe Màu thân xe
Lốp 175/65R14 175/65R14
Trang bị nội thất
Vô lăng Urethane Urethane
Vô lăng có nút điều khiển
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Chất liệu ghế Nỉ Nỉ
Hàng ghế trước Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng
Điều hoà Chỉnh tay Chỉnh tay
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch Màn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanh 4 loa 4 loa
Kết nối điện thoại thông minh Không
Động cơ & hộp số
Động cơ 1.2L xăng 1.2L xăng
Hộp số 5MT 4AT
Trang bị an toàn
Số túi khí 2 2
Phanh ABS, EBD
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe 2 2
Camera lùi

Nên mua Wigo phiên bản nào?

Trong lần nâng cấp gần nhất, phiên bản Toyota Wigo số sàn được cải thiện đáng kể về trang bị, không còn quá chênh lệch với bản số tự động như trước. So sánh Wigo MT và AT, giá chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt chỉ ở hộp số và tính năng kết nối điện thoại thông minh.

Theo khảo sát, phiên bản Wigo MT thu hút khá nhiều sự quan tâm. Dù giá cao hơn một số đối thủ cùng tầm nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại là xe nhập khẩu nên Wigo MT được xem là một lựa chọn tốt.

Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe thì nên tham khảo Wigo số sàn. Còn mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì Toyota Wigo bản tự động sẽ đáp ứng tốt hơn.

Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo có khá nhiều đối thủ mạnh như Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio… Ngoài ra, Toyota Wigo cũng cạnh tranh với một số mẫu xe hạng B giá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Almera, Kia Soluto…

So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10

Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe có doanh số cao nhất ở phân khúc cỡ nhỏ hạng A. So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10, cả hai mẫu đều sở hữu khoang cabin rộng rãi, thoải mái hơn so với Kia Morning hay VinFast Fadil.

Về điểm khác biệt, Toyota Wigo được đánh giá cao hơn về thương hiệu và khả năng vận hành. Còn Hyundai i10 có thiết kế và trang bị hấp dẫn hơn. Nhiều người lựa chọn Toyota Wigo thay vì những mẫu xe Hàn trẻ trung, hiện đại chủ yếu bởi Wigo có ưu điểm độ tin cậy thương hiệu cao, vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm… Một số ý kiến nhận xét về độ bốc và đằm chắc thì Wigo cũng nhỉnh hơn một chút.

Hyundai i10 có thiết kế và trang bị hấp dẫn hơn

Ở Hyundai i10, từ sang thế hệ mới, mẫu xe này càng đẹp hơn. Thiết kế từ diện mạo bên ngoài đến nội thất bên trong đều rất sắc sảo, cuốn hút. Đặc biệt, mẫu xe Hyundai này còn có hàng loạt trang bị cao cấp mà trước đây rất hiếm thấy trên các mẫu xe hạng A như: hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn chạy ban ngày LED, đèn sương mù Bi-Halogen…

Xem chi tiết: Đánh giá Hyundai i10, phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Toyota Wigo và Kia Morning

Nhiều người phân vân không biết nên mua Toyota Wigo hay Kia Morning. Thật ra, mỗi mẫu xe đều có những thế mạnh riêng, Toyota Wigo thì nằm ở giá trị cốt lõi còn Kia Morning là về mặt thị giác và trải nghiệm.

Trong phân khúc hạng A, Kia Morning luôn nổi bật với sự trẻ trung và thời trang. Ở lần nâng cấp gần nhất, mẫu xe Kia không chỉ cuốn hút ở thiết kế mà còn dễ dàng làm khách hàng xiêu lòng khi xuất hiện nhiều trang bị “ngon khó cưỡng” như: đèn trước và đèn sương mù đều dùng Halogen Projector, gương hậu có sấy, điều hoà tự động, màn hình trung tâm 8 inch, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc…

Trong phân khúc hạng A, Kia Morning luôn nổi bật với sự trẻ trung và thời trang

Nếu so sánh Toyota Wigo và Kia Morning về mặt thiết kế và trang bị thì chắc chắn Wigo phải nhún nhường phần nào. Nhưng Toyota Wigo cũng có thế mạnh riêng. Đó là về thương hiệu, độ tin cậy, độ bền bỉ và ổn định… Đặc biệt, nội thất Wigo rộng rãi hơn Morning khá nhiều.

Xem chi tiết: Đánh giá Kia Morning, phân tích chi tiết ưu nhược điểm

So sánh Toyota Wigo và Honda Brio

Cùng là xe Nhật, Toyota Wigo và Honda Brio có khá nhiều điểm tương đồng. Xét về chất lượng và khả năng vận hành, có lẽ Honda Brio là đối thủ xứng tầm nhất với Toyota Wigo. Cả hai đều được tối ưu ở dải vận tốc thấp mang đến độ vọt nhất định. Khung gầm cứng cáp, cho trải nghiệm vận hành ổn định.

Với giá bán khá cao, hãng Honda cố tính định vị Brio ở một phân khúc riêng

Tuy nhiên so sánh Wigo và Brio, hai mẫu xe này có giá bán chênh lệch không nhỏ. Giá Toyota Wigo khá mềm, trong khi giá Brio lại thuộc hàng cao nhất nhì phân khúc.

Bởi chi phí thấp nên các mẫu xe hạng A được dùng để chạy dịch vụ rất nhiều. Không chỉ Hyundai i10, Kia Morning mà cả Toyota Wigo cũng lọt vào tầm ngắm của người mua xe chạy dịch vụ. Nhưng Honda Brio thì lại khác. Với giá bán khá cao, hãng Honda cố tính định vị Brio ở một phân khúc riêng. Và đây cũng chính là điểm khác biệt lớn giữa Honda Brio với các xe hạng A còn lại [kể cả Wigo].

Xem chi tiết: Đánh giá Honda Brio, phân tích chi tiết ưu nhược điểm

Có nên mua Toyota Wigo?

Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Tuy nhiên trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng đã có sự cải thiện đáng kể.

Kinh tế và thực dụng, Toyota Wigo rất phù hợp với nhóm khách hàng lần đầu mua xe hay đang cần tìm xe chạy dịch vụ. Thiết kế nhỏ gọn, máy bốc ở dải tốc thấp, Wigo sẽ dễ dàng luồn lách trong những con phố nhỏ. Dùng xe để đi làm, đưa rước con, đi mua sắm hay thỉnh thoảng đi chơi xa đều rất thuận tiện. Và với độ bền có tiếng cùng nội thất rộng thì mua xe Wigo để chạy Grab, taxi… cũng rất hợp lý.

So với các đối thủ xe Hàn, Toyota Wigo được lòng người Việt hơn ở thương hiệu. Nếu bạn là một “fan” nhà Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị lâu dài thì Toyota Wigo là lựa chọn đáng để xuống tiền.

Dũng Trần

Câu hỏi thường gặp về Toyota Wigo

📌 Toyota Wigo có mấy màu?

Trả lời: Toyota Wigo có 7 màu: bạc, cam, đen, đỏ, trắng, xám và vàng.

📌 Toyota Wigo có camera lùi không?

Trả lời: Cả hai phiên Toyota Wigo số sàn và số tượng động đều được trang bị camera lùi.

📌 Toyota Wigo có bền không?

Trả lời: Theo nhiều người dùng Toyota Wigo đánh giá xe có độ bền bỉ cao, hiếm khi hỏng vặt.

📌 Toyota Wigo có túi khí không?

Trả lời: Toyota Wigo có 2 túi khí là trang bị tiêu chuẩn.

📌 Toyota Wigo có tốt không?

Trả lời: Toyota Wigo được đánh giá bền, vận hành ổn định, máy bốc ở nước ga đầu, nội thất rộng rãi… Xe chỉ bị phàn nàn nhiều ở phần thiết kế và trang bị. Tuy nhiên ở lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng được cải tiến về thiết kế lẫn trang bị. Đây được đánh giá là một trong những lựa chọn tốt nhất trong phân khúc hạng A ở thời điểm hiện tại.

Cập nhật lần cuối: 14 tháng 10 năm 2022

Những bảng xếp hạng bóng đá giả tưởng này được làm mới trực tiếp mỗi ngày dựa trên dữ liệu vị trí dự thảo trung bình được tạo ra bởi các bản nháp giả tưởng tưởng tượng. Sử dụng bảng xếp hạng và dự đoán dưới đây để giúp bạn giành được dự thảo bóng đá giả tưởng của bạn.



Thứ hạngTênĐộiPOSTừ biệt
1. Cooper KuppLarWR7
2. Justin JeffersonTối thiểuWR7
3. Justin JeffersonTối thiểuWR10
4. Justin JeffersonTối thiểuWR7
5. Justin JeffersonTối thiểuWR6
6. Justin JeffersonTối thiểuWR9
7. Justin JeffersonTối thiểuWR11
8. Justin JeffersonTối thiểuWR11
9. Justin JeffersonTối thiểuWR7
10. Justin JeffersonTối thiểuWR9
11. Justin JeffersonTối thiểuWR8
12. Justin JeffersonTối thiểuWR10
13. Justin JeffersonTối thiểuWR14
14. Justin JeffersonTối thiểuWR14
15. Justin JeffersonTối thiểuWR11
16. Justin JeffersonTối thiểuWR9
17. Justin JeffersonTối thiểuWR13
18. Justin JeffersonTối thiểuWR11
19. Justin JeffersonTối thiểuWR13
20. Justin JeffersonTối thiểuWR8
21. Justin JeffersonTối thiểuWR14
22. Justin JeffersonTối thiểuWR11
23. Justin JeffersonTối thiểuWR7
24. Justin JeffersonTối thiểuWR9
25. Justin JeffersonLarWR7
26. Justin JeffersonTối thiểuWR9
27. Justin JeffersonTối thiểuWR13
28. Justin JeffersonTối thiểuWR9
29. Justin JeffersonTối thiểuWR6
30. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR7
31. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR7
32. Ja'Marr ChaseCinWR6
33. Stefon DiggsBUFWR14
34. Davante AdamsTối thiểuWR6
35. Ja'Marr ChaseCinWR10
36. Stefon DiggsBUFWR8
37. Davante AdamsLvWR10
38. Ceedee LambTối thiểuWR9
39. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR11
40. Ja'Marr ChaseCinWR14
41. Stefon DiggsBUFWR9
42. Davante AdamsTối thiểuWR11
43. Ja'Marr ChaseCinWR11
44. Stefon DiggsBUFWR6
45. Davante AdamsTối thiểuWR9
46. Ja'Marr ChaseBUFWR8
47. Davante AdamsBUFWR8
48. Davante AdamsTối thiểuWR14
49. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR9
50. Ja'Marr ChaseCinWR14
51. Stefon DiggsTối thiểuWR14
52. Ja'Marr ChaseBUFWR6
53. Davante AdamsLvWR10
54. Ceedee LambTối thiểuWR11
55. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR9
56. Ja'Marr ChaseCinWR14
57. Stefon DiggsBUFWR9
58. Davante AdamsCinWR14
59. Stefon DiggsCinWR10
60. Stefon DiggsTối thiểuWR6
61. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR9
62. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR10
63. CinCinWR6
64. Stefon DiggsBUFWR8
65. Davante AdamsTối thiểuWR14
66. Ja'Marr ChaseLarWR7
67. CinCinWR6
68. Stefon DiggsCinWR11
69. Stefon DiggsTối thiểuWR13
70. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR7
71. CinCinWR14
72. Stefon DiggsTối thiểuWR7
73. BUFTối thiểuWR7
74. Davante AdamsCinWR14
75. Stefon DiggsTối thiểuWR14
76. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR8
77. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR13
78. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR11
79. Ja'Marr ChaseCinWR10
80. Stefon DiggsTối thiểuWR13
81. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR13
82. Ja'Marr ChaseCinWR11
83. Stefon DiggsBUFWR6
84. Davante AdamsTối thiểuWR11
85. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR9
86. Ja'Marr ChaseCinWR9
87. Stefon DiggsTối thiểuWR6
88. Ja'Marr ChaseLvWR10
89. Ceedee LambCinWR6
90. Stefon DiggsBUFWR8
91. Davante AdamsTối thiểuWR13
92. Ja'Marr ChaseCinWR8
93. Stefon DiggsBUFWR9
94. Davante AdamsTối thiểuWR6
95. Ja'Marr ChaseLvWR10
96. Ceedee LambCinWR14
97. Stefon DiggsTối thiểuWR13
98. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR9
99. Ja'Marr ChaseTối thiểuWR10
100. CinCinWR10
101. Stefon DiggsTối thiểuWR14
102. Ja'Marr ChaseCinWR11
103. Stefon DiggsCinWR6
104. Stefon DiggsTối thiểuWR6
105. BUFTối thiểuWR10
106. Davante AdamsCinWR14
107. Stefon DiggsTối thiểuWR9
108. BUFTối thiểuWR9
109. Ja'Marr ChaseBUFWR6
110. Davante AdamsTối thiểuWR7
111. LvTối thiểuWR14
112. Ja'Marr ChaseCinWR13
113. Stefon DiggsTối thiểuWR7
114. BUFTối thiểuWR9
115. Ja'Marr ChaseBUFWR8
116. Davante AdamsCinWR6
117. Stefon DiggsBUFWR9
118. Davante AdamsTối thiểuWR7
119. LvTối thiểuWR7
120. Ceedee LambCinWR10
121. Stefon DiggsCinWR11
122. Stefon DiggsLvWR10
123. Ceedee LambTối thiểuWR8
124. Ja'Marr ChaseCinWR13
125. Stefon DiggsCinWR14
126. Stefon DiggsTối thiểuWR6
127. BUFCinWR11
128. Stefon DiggsTối thiểuWR11
129. BUFCinWR6
130. Stefon DiggsTối thiểuWR9

10 người nhận hàng đầu trong năm 2022 là ai?

Hãy đến bảng xếp hạng !..
Mike Evans. ....
Debo Samuel. San Francisco 49ers · Tuổi 26. ....
Đồi Tyalet. Miami Cá heo · Tuổi 28. ....
Stefon Diggs. Hóa đơn Buffalo · Tuổi 28. ....
Ja'Marr Chase. Cincinnati Bengals · Tuổi 22. ....
Justin Jefferson. Minnesota Vikings · Tuổi 23. ....
Cooper Kupp. Los Angeles Rams · Tuổi 29. ....
Davante Adams. Las Vegas Raiders · Tuổi 29 ..

WR tốt nhất vào năm 2022 là ai?

2022 Bảng xếp hạng bóng đá tưởng tượng: Máy thu rộng..
Justin Jefferson | Viking Minnesota. ....
Ja'Marr Chase | Cincinnati Bengals. ....
Cooper Kupp | Los Angeles Rams. ....
Stefon Diggs | Hóa đơn trâu. ....
Davante Adams | Las Vegas Raiders. ....
Ceedee Lamb | Dallas Cowboys. ....
Mike Evans | Vịnh Tampa Buccaneers. ....
Đồi Tyalet | Miami Dolphins ..

Ai là người nhận rộng tốt nhất ngay bây giờ?

Xếp hạng máy thu rộng NFL 2022..
Cooper Kupp, Rams [6-2, 208] ....
Davante Adams, Raiders [6-1, 215 pounds] ....
Justin Jefferson, người Viking [6-1, 202 pounds] ....
Ja'Marr Chase, Bengals [6-0, 201 bảng Anh] ....
Debo Samuel, 49ers [5-11, 214 pounds] ....
Stefon Diggs, Bills [6-0, 191 pounds] ....
A.J.Brown, Đại bàng [6-0, 226 pounds].

WR số 1 trong lớp 2022 là ai?

#
TÊN
WT
1
Luther gánh nặng
205
2
Tetairoa McMillan
185
3
Aaron Anderson
180
4
Evan Stewart
175
Rivals.com 2022 Lập bộ rộng

Chủ Đề