Luyện tập Toán lớp 5 tuần 19 tiết 3

Luyện Tập Toán Lớp 4 (Tập 2)

Sách được biên soạn theo từng tuần, mỗi tuần gồm ba tiết:

Tiết 1: Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học ở các ngày đầu tuần.

Tiết 2: Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học ở các ngày còn lại trong tuần.

Tiết 3: Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học trong cả tuần.

Nội dung chủ yếu  của mỗi tiết gồm các bài tập nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cơ bản cho học sinh theo quy định của Bộ GD & ĐT.

Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu học tập cao hơn của học sinh, trong mỗi tiết còn có một số bài tập nhằm giúp học sinh thêm hứng thú học tập, phát triển tư duy sáng tạo. Các bài tập này được kí hiệu là số có khoanh tròn. Các em chỉ nên làm các bài tập này sau khi đã làm xong những bài tập cơ bản và có nhu cầu làm thêm bài tập để hiểu sâu hơn về Toán.

Luyện Tập Toán Lớp 4 (Tập 2) gồm các bài học từ Tuần 19 đến Tuần 35.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....

1. Kiến thức: - Vận dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông). 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: + GV: SGK. + HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công, kéo.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính diện tích hình thang :

a) Có độ dài hai đáy lần lượt là 21 cm; 14m; chiều cao 10cm.

b) Có độ dài hai đáy lần lượt là 7,2m; 4,8m; chiều cao 5m.

Phương pháp giải:

Để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\) (cùng một đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

a) Đổi : \(14m=1400cm\).

  Diện tích hình thang đó là:

      \((21 + 1400) \times 10:2 = 7105\,\,(c{m^2})\)

b) Diện tích hình thang đó là: 

            \((7,2 + 4,8) \times 5:2 = 30\,\,({m^2})\)

                               Đáp số: a) \(7105c{m^2}\) ;

                                             b) \(30{m^2}\).

Bài 2

Tính diện tích mảnh bìa hình thang có kích thước như hình vẽ :

Luyện tập Toán lớp 5 tuần 19 tiết 3

Phương pháp giải:

Hình thang đã cho là hình thang có chiều cao là \(12cm\),  độ dài hai đáy là \(18cm\) và \(25cm\). Để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình thang đó là :

           \((18 + 25) \times 12:2 = 258\,\,(c{m^2})\)

                                 Đáp số:  \(258c{m^2}.\)

Bài 3

Đánh dấu (×) vào ô trống dưới hình thang có diện tích nhỏ hơn 100m2.

Luyện tập Toán lớp 5 tuần 19 tiết 3

Phương pháp giải:

- Xác định độ dài hai đáy và chiều cao của hình thang rồi tính diện tích hai hình thang.

- Để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết:

Hình thang a có chiều cao là \(9m\), độ dài hai đáy là \(10m\) và \(15m\).

Hình thang b có chiều cao là \(10m\), độ dài hai đáy là \(7m\) và \(12m\).

Diện tích hình thang a là:

          \((10 + 15) \times 9:2 = \,\,112,5\,\,({m^2})\)

Diện tích hình thang b là:

          \((7 + 12) \times 10:2 = 95\,\,({m^2})\)

Ta có: \(112,5c{m^2} > 100c{m^2}\) ;  \(95c{m^2} < 100c{m^2}\).

Vậy hình thang b có diện tích nhỏ hơn \(100c{m^2}\).

Bài 4

Trên một thửa ruộng hình thang với các kích thước được mô tả như hình vẽ dưới đây, người ta trồng rau cải bắp hết \(30\%\) diện tích. Tính số ki-lô-gam cải bắp thu hoạch được, biết mỗi mét vuông thu hoạch được \(10kg\) bắp cải.

Luyện tập Toán lớp 5 tuần 19 tiết 3

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để tìm chiều dài, chiều rộng và chiều cao của thửa ruộng hình thang.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

- Tính diện tích trồng bắp cải ta lấy diện tích thửa ruộng chia cho \(100\) rồi nhân với \(30\).

- Tính số ki-lô-gam rau thu được ta lấy số ki-lô-gam rau thu được ở 1 mét vuông nhân với diện tích trồng bắp cải.

Lời giải chi tiết:

Diện tích của thửa ruộng đó là:

            \((40 + 60) \times 30 :2 = 1500\) \((m^2)\)

Diện tích trồng rau bắp cải là :

             \(1500 : 100 \times 30 = 450\;(m^2)\)

Số ki-lô-gam cải bắp thu hoạch được là :

              \(10 \times 450 = 4500\;(kg)\)

                                 Đáp số: \(4500kg\).

Loigiaihay.com

Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Luyện tập Toán lớp 5 tuần 19 tiết 3

a) Tâm của đường tròn là: ……

b) Các bán kính của hình tròn là: ……

c) Đường kính của hình tròn là: …….

d) Nếu OA = 3cm thì OB = ... ; OC = ... ; OD = ... ; AB = ... 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm tâm, bán kính, đường kính của hình tròn đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) Tâm của đường tròn là \(O\).

b) Các bán kính của hình tròn là \(OA,\,\,OB,\,\,OC,\,\,OD\).

c) Đường kính của đường tròn là \(AB\).

d) Nếu \(OA = 3cm\) thì \(OB = 3cm;\) \(OC = 3cm;\) \(OD = 3cm;\) \(AB = 6cm\).

Bài 6

Vẽ hình tròn:

a) Đường kính 6cm;

b) Bán kính 4cm. 

Phương pháp giải:

Câu a : Tính bán kính : 6 : 2 = 3cm.

+) Cách vẽ 

- Chấm một điểm, chẳng hạn O (hoặc I), làm tâm.

- Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 3cm (hoặc 4cm).

- Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O (hoặc I) có bán kính 3cm (hoặc 4cm).

Lời giải chi tiết:

a) Bán kính hình tròn là :   6 : 2 = 3 (cm)

Luyện tập Toán lớp 5 tuần 19 tiết 3

b) Bán kính 4cm.

Luyện tập Toán lớp 5 tuần 19 tiết 3

Bài 7

Tính chu vi hình tròn:

a) Có đường kính 8cm ;                     

b) Có bán kính 5m.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc tính chu vi hình tròn:

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\).

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy \(2\) lần bán kính nhân với số \(3,14\).

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình tròn có đường kính 8cm là :

            \(8 \times 3,14 = 25,12\,\,(cm)\)

b) Chu vi hình tròn có bán kính 5m là:

            \(5 \times 2 \times 3,14 = 31,4\,\,(m)\)

                              Đáp số: a) \(25,12cm\);

                                           b) \(31,4m\).

Bài 8

Một mặt bàn hình tròn có đường kính là 13,5dm. Tính chu vi mặt bàn đó.

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi mặt bàn hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\).

Lời giải chi tiết:

Chu vi mặt bàn đó là:

\(13,5 \times 3,14 = 42,39\,\,(dm)\)

                                                                    Đáp số: \(42,39\,dm\).

Vui học

Vòng quay ở một công viên có kích thước được mô phỏng như hình vẽ bên. Nếu bạn Hùng đang ở vị trí cao nhất của vòng quay thì bạn Hùng cách mặt đất bao nhiêu mét? Vì sao? 

Luyện tập Toán lớp 5 tuần 19 tiết 3

Phương pháp giải:

Khoảng cách của Hùng khi ở vị trí cao nhất của vòng quay so với mặt đất bằng tổng của đường kính vòng quay và \(2,5m\).