Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi Fe (III) và O Na I và SO 4 II

Đề bài

a] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau:

P[III] và H; C[IV] và S[II]; Fe[III] và O.

b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na[I] và [OH][I] ; Cu[II] và [SO4][II]; Ca[II] và [NO3][I].

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại cách lập công thức tại đây

Lời giải chi tiết

a]

+ P[III] và H[I]: Giả sử công thức là PxHy

Theo quy tắc hóa trị:

\[x.III = y.I  \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{I}{{III}} = \dfrac{1}{3}\]

Vậy công thức hóa học là: PH3

+ C [IV] và S[II]: Giả sử công thức là CxSy

Theo quy tắc hóa trị:

\[x.IV = y.II  \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{II}{{IV}} = \dfrac{1}{2}\]

Vậy công thức hóa học là: CS2

+ Fe[III] và O[II]: Giả sử công thức dạng chung là FexOy

Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II \[ \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3} \to x = 2;y = 3\]

\[ \to\] FexOy có công thức Fe2O3

b]

+ Na[I] và [OH][I]: Giả sử công thức là \[N{a_x}{\left[ {OH} \right]_y}\]

Theo quy tắc hóa trị:

\[x.I = y.I \Rightarrow \dfrac{x }{ y} =\dfrac {I }{ I} =\dfrac {1 }{ 1}\]

Vậy công thức hóa học cần tìm là: NaOH

+ Cu[II] và SO4[II]: có công thức dạng chung là Cux[SO4]y

Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II \[ \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{II}} = \frac{1}{1} \to x = 1;y = 1\]

\[ \to\] Cux[SO4]y có công thức CuSO4

+ Ca[II] và NO3[I]: có công thức dạng chung là Cax[NO3]y

Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I \[ \to \frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} = \frac{1}{2} \to x = 1;y = 2\]

\[ \to\] Cax[NO3]y có công thức Ca[NO3]2

Loigiaihay.com

Cân bằng PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Phản ứng nào dưới đay là phản ứng hoá hợp [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Hóa trị – Bài 5 trang 38 sgk hóa học 8. Lập công thức hóa học của những hợp chất…

5. a] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P [III] và H; C [IV] và S [II]; Fe [III] và O.

b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na [I] và [OH] [I] ; Cu [II] và [SO4] [II]; Ca [II] và [NO3] [I].

Hướng dẫn giải:

a] Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:

PH3 [ P hóa trị III, H hóa trị I ];

CS2 [ C hóa trị IV, S hóa trị II ];

Quảng cáo

Fe2O3 [ Fe hóa trị III, O hóa trị II ].

b] Tương tự ta có:

NaOH [ Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I];

CuSO4 [ Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II];

Ca[NO3]2 [ Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I].

Cho các hợp chất tạo bởi:

a/ Na[I] và O [II] b/ Mg [II] và NO3 [I] c/ Al[III] và OH[I] d/Ca [II] và SO4 [II]

Lập CTHH của các hợp chất trên?

Cho biết ý nghĩa của các CTHH trên?

Những câu hỏi liên quan

a] Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P [III] và H; C [IV] và S [II]; Fe [III] và O.

b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

Na [I] và OH [I]; Cu [II] và [SO4] [II]; Ca [II] và [NO3][I].

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:

P [ III ] và O;
Fe [II] và Cl [I],
N [ III ]và H;
Ba và PO4;
S [III] và O;
Fe [III] và SO4,
Cu [II] và OH; Al [III] và S [II]
Cu [I] và S [II]; NH4 [I] và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt [III]oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32kg sắt [III] oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chấtmagie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.a. Viết phản ứng hóa học trên.b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ [SO2].a] Viết PTHH xảy ra?b] Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?Dạng bài tập 4: Phương trình hóa họcCho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các

chất trong phản ứng.

1/ Al + O2---> Al2O33/ Al[OH]3 ---> Al2O3 + H2O5/ Al + HCl---> AlCl3 + H27/ Fe2O3 + H2SO4

---> Fe2[SO4]3 +H2O

2/ K + O2 ---> K2O4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O

8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O

m = n × M [g] [g]m n= [mol] , M =m M

n

9/ Ca[OH]2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe[OH]311/ Fe[OH]3 ---> Fe2O3 + H2O13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca[NO3]2 + AgCl15/ N2O5 + H2O---> HNO317/ Al + CuCl2---> AlCl3 + Cu

19/ SO2 + Ba[OH]2 ---> BaSO3 + H2O

10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl12/ Fe[OH]3 + HCl ---> FeCl3 + H2O14/ P + O2 ---> P2O516/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H218/ CO2 + Ca[OH]2 ---> CaCO3 + H2O

20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtCâu 1: Hãy tính :- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 [đktc]- Thể tích [ở đktc] và số mol của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi [ở đktc]:- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:

P [ III ] và O;
Fe [II] và Cl [I],
N [ III ]và H;
Ba và PO4;
S [III] và O;
Fe [III] và SO4,
Cu [II] và OH; Al [III] và S [II]
Cu [I] và S [II]; NH4 [I] và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt [III]oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32kg sắt [III] oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chấtmagie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.a. Viết phản ứng hóa học trên.b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ [SO2].a] Viết PTHH xảy ra?b] Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?Dạng bài tập 4: Phương trình hóa họcCho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các

chất trong phản ứng.

1/ Al + O2---> Al2O33/ Al[OH]3 ---> Al2O3 + H2O5/ Al + HCl---> AlCl3 + H27/ Fe2O3 + H2SO4

---> Fe2[SO4]3 +H2O

2/ K + O2 ---> K2O4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O

8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O

m = n × M [g] [g]m n= [mol] , M =m M

n

9/ Ca[OH]2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe[OH]311/ Fe[OH]3 ---> Fe2O3 + H2O13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca[NO3]2 + AgCl15/ N2O5 + H2O---> HNO317/ Al + CuCl2---> AlCl3 + Cu

19/ SO2 + Ba[OH]2 ---> BaSO3 + H2O

10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl12/ Fe[OH]3 + HCl ---> FeCl3 + H2O14/ P + O2 ---> P2O516/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H218/ CO2 + Ca[OH]2 ---> CaCO3 + H2O

20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtCâu 1: Hãy tính :- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 [đktc]- Thể tích [ở đktc] và số mol của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi [ở đktc]:- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề