Khi đi từ trên xuống dưới Trong một nhóm tính kim loại và tính phi kim thay đổi như thế nào

Trong cùng một nhóm khi đi từ trên xuống dưới
A tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
C tính kim loại giảm, tính phi kim giảm
B tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
D tính kim loại tăng, tính phi kim tăng 

Giải thích:

Ta thấy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới thì tính tính kim loại tăng dần, còn tính phi kim giảm dần

Mk có thể lấy VD:

-Trong bảng tuần hoàn,màu đỏ là phi kim và nó chuyển nhạt dần từ trên xuống dưới cuối cùng là chuyển thành màu xanh hoàn toàn biểu thị tính kim loại [Tùy từng bảng màu sẽ khác nhau nhé]

$#CHÚC BẠN HỌC TỐT$

Bài 1 [trang 55 sgk Hóa 10 nâng cao]: Cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A, giải thích.

Lời giải:

Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.

Giải thích: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần, đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhường electron giảm nên tính kim loại giảm, khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.

Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm cho khả năng nhường electron tăng nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm nên tính phi kim giảm.

Giải bài 2 trang 55 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 2 [trang 55 sgk Hóa 10 nâng cao]: Hãy cho biết sự biến đổi về tính axit-bazơ của các oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố trong một chu kì và theo một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Lời giải:

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần.

Giải bài 3 trang 55 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 3 [trang 55 sgk Hóa 10 nâng cao]: Hãy phát biểu định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học và lấy các ví dụ về cấu hình electron nguyên tử, tính chất của các đơn chất và tính chất của các hợp chất để minh họa.

Lời giải:

Nội dung định luật: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.

Ví dụ:

Xét chu kì 3:

Na [ Z = 11] : ls22s22p63s1

Mg [ Z = 12] : ls22s22p63s2

Al [ Z = 13] : ls22s22p63s23p1

Si [ Z = 14] : ls22s22p63s23p2

P [ Z = 15] : ls22s22p63s23p3

S [ Z = 16] : ls22s22p63s23p4

Cl [ Z = 15] : ls22s22p63s23p5

– Sự biến đổi tính chất từ Na đến Cl:

   + Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

   + Tính bazo của các oxit giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần

   + Tính bazo của các hidroxit giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.

Giải bài 4 trang 55 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 4 [trang 55 sgk Hóa 10 nâng cao]: Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học [ghi dưới đây] biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử?

a] Khối lượng nguyên tử.

b] Số thứ tự.

c] Bán kính nguyên tử.

d] Tính kim loại.

e] Tính phi kim

f] Năng lượng ion hóa thứ nhất.

i] Tinh axit-bazơ của hiđroxit.

k] Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng.

Lời giải:

Những tính chất biến đổi tuần hoàn: c, d, e, f, i, k.

Giải bài 5 trang 55 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 5 [trang 55 sgk Hóa 10 nâng cao]: Cho các nguyên tố X, Y, z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 16, 17.

a] Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

b] Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.

Lời giải:

a] Vị trí của các nguyên tố X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn:

X [Z = 9] ls2 2s2 2p5.    Thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

Y [Z = 16] ls2 2s2 2p6 3s2 3p4.   Thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

Z [Z = 17] ls2 2s2 2p6 3s2 3p5.   Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

b] Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: Y, Z, X.

Giải bài 6 trang 55 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 6 [trang 55 sgk Hóa 10 nâng cao]: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt 11, 12, 13, 14

a] Viết cấu hình electron nguyên tử của chúng.

b] Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

c] Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại tăng dần.

Lời giải:

a] Cấu hình electron nguyên tử:

A[Z = 11] ls2 2s2 2p6 3s1.

B [Z= 12] ls2 2s2 2p6 3s2

C [Z = 13] ls2 2s2 2p6 3s2 3p1

D [Z = 14] 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.

b] Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

A thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IA vì có một electron ở lớp ngoài cùng.

B thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IIA vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

C thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IIIA vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

D thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhòm IVA vì có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

c] Tính kim loại tăng dần theo thứ tự: D, C, B, A.

Giải bài 7 trang 55 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 7 [trang 55 sgk Hóa 10 nâng cao]: Dựa vào sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố, hãy đoán nhận sự biến đổi về năng lượng ion hóa thứ nhất, độ âm điện, tính kim loại của các kim loại nhóm IA.

Lời giải:

Theo chiều từ trên xuống dưới của nhóm IA:

– Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm.

– Độ âm điện giảm.

– Tính kim loại tăng.

✅ Giải bài tập sách giáo khoa hóa 10 nâng cao ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Chào các em học sinh, hôm nay Kiến Guru chia sẻ đến các em bài viết về bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Bảng nguyên tố là 1 phần rất quan trọng giúp chúng ta biết các chất nằm ở đâu, thuộc chu kì nào, có hóa trị bao nhiêu và hơn nữa là giúp cho các em hiểu được cấu tạo và nguyên tắc của chúng. Vậy chúng ta bắt đầu tìm hiểu nhé! 

I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất

    – Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    – Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử sẽ được xếp thành một hàng ở chu kì 

    – Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. [nhóm]

II. Bảng nguyên tử khối và cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất

1.Bảng nguyên tử khối 

2. Ô nguyên tố

    Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó [= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân].

3. Chu kì

    Chu kì là dãy của các nguyên tố mà nguyên tử của chúng  cùng số lớp electron và sẽ được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

    Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.

       * Chu kì nhỏ: gồm chu kì 1, 2, 3.

       * Chu kì lớn: gồm chu kì 4, 5, 6, 7.

    Ví dụ: 12Mg: 1s2/2s22p6/3s2.

    → Mg thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.

4. Nhóm nguyên tố

    – Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

    – Chỉ có 2 loại nhóm nguyên tố đó là nhóm A và nhóm B:

       + Nhóm A sẽ bao gồm các nguyên tố s và p.

       Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng.

       + Nhóm B sẽ bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng [n – 1]dxnsy:

III. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó

Các cấu hình electron trong nguyên tử và vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau.

   – Số thứ tự của ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử

   – Số thứ tự của chu kì = số lớp e

   – Số thứ tự của nhóm:

      + Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsansp thì nguyên tố thuộc nhóm [a+b] A

      + Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng [n-1]dxnsy thì nguyên tố thuộc nhóm B:

Nhóm [x+y]B nếu 3 ≤ [x + y] ≤ 7.

Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ [x + y] ≤ 10.

Nhóm [x + y – 10]B nếu 10 < [x + y].

IV. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố

Vị trí nguyên tố cho biết:

   – Các nguyên tố thuộc nhóm [IA, IIA, IIIA] trừ B và H có tính kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim [trừ Antimon, bitmut, poloni].

   – Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro.

   – Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng 

   – Công thức của hợp chất khí với H [nếu có]

   – Oxit và hidroxit sẽ có tính axit hay bazo.

    Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16 suy ra:

   – S ở nhóm VI, CK3, PK

   – Hoá trị cao nhất với oxi 6, với hiđro là 2.

   – CT oxit cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S.

   – SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh.

V. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận

a. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

   – Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.

   – Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần, tính axit mạnh dần.

b. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.

* Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B .

– Nguyên tố họ d : [n-1]dansbvới a = 1 → 10 ; b = 1 → 2

      + Nếu a + b < 8 ⇒ a + b là số thứ tự của nhóm .

      + Nếu a + b > 10 ⇒ [a + b] – 10 là số thự tự của nhóm.

      + Nếu 8 ≤ a + b ≤ 10 ⇒ nguyên tố thuộc nhóm VIII B

– Nguyên tố họ f : [n-2]fansbvới a = 1 → 14 ; b = 1 → 2

      + Nếu n = 6 ⇒ Nguyên tố thuộc họ lantan.

      + Nếu n = 7 ⇒ Nguyên tố thuộc họ acti

Khối nguyên tố [block]

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thuộc 4 khối: khối s, khối p, khối d và khối f

e cuối cùng điền vào phân lớp nào [ theo thứ tự mức năng lượng ] thì nguyên tố thuộc khối đó

Đặc biệt nguyên tố H hiện nay được xếp ở vị trí là ngón IA và VIIA đều ở chu kì 1. Nguyên tố He mặc dù có 2e lớp ngoài cùng nhưng được xếp ở nhóm VIIIA. Điều này hoàn toàn phù hợp vì H giống kim loại kiềm đều có 1e ở lớp ngoài cùng nhưng nó cũng giống các halogen vì chỉ thiếu 1e nữa là đạt cấu hình bền giống khí hiếm He: còn He mặc dù có 2e ở lớp ngoài cùng nhưng giống các khí hiếm khác là cấu hình e đó là bão hòa 

Các em đã xem qua ý nghĩa của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Qua bài viết này, Kiến Guru đã giúp các em đọc được bảng tuần hoàn, hiểu được ý nghĩa của nó. Hãy đọc và ghi nhớ nó để ôn tập thật tốt các em nhé! Chúc các em học tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới!  

Video liên quan

Chủ Đề