In the nick of time là gì

In the nick of time.Vừa đúng/kịp lúc.

In the nick of time meaning

The children were rescued in the nick of time. –>Bọn trẻ đã được giải thoát vừa kịp lúc. We got there just in the nick of time. –>Chúng tôi tới đó vừa đúng vào phút cuối. The baby was rescued in the nick of time. –>Đứa bé được giải cứu đúng lúc. They came to rescue me in the nick of time. –>Họ đến cứu tôi vừa kịp lúc. He arrived to the station just in the nick of time. –>Anh ấy tới nhà ga vừa đúng lúc. His generous endowment of the laboratory came just in the nick of time. –>Vốn trợ giúp phòng thí nghiệm hào phóng của anh ta tới vừa kịp lúc. We got on the platform in the nick of time, just as the guard was blowing his whistle! –>Chúng tôi đến sân ga vừa kịp lúc nhân viên bảo vệ tàu thổi còi cho tàu khởi hành! We had a flat tyre on the way to the airport so we managed to catch our plane just in the nick of time. –>Xe chúng tôi đã bị nổ vỏ khi trên đường đến sân bay vì thế chúng tôi chỉ có thể lên máy bay kịp thời gian. They found their way back in the fullness of time.

–>Sau đó họ tìm ra con đường trở về của mình.

Xem thêm:   Dark horse nghĩa là gì?

  • in the nick of time Tiếng Anh có nghĩa là Điều này có nghĩa là bạn đến một nơi nào đó hoặc hoàn thành việc gì đó ngay trước khi quá muộn. Vào thời điểm cuối cùng có thể. Thành ngữ Tiếng Anh.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực .

Điều này có nghĩa là bạn đến một nơi nào đó hoặc hoàn thành việc gì đó ngay trước khi quá muộn Tiếng Anh là gì?

Điều này có nghĩa là bạn đến một nơi nào đó hoặc hoàn thành việc gì đó ngay trước khi quá muộn Tiếng Anh có nghĩa là in the nick of time Tiếng Anh.

Ý nghĩa - Giải thích

in the nick of time Tiếng Anh nghĩa là Điều này có nghĩa là bạn đến một nơi nào đó hoặc hoàn thành việc gì đó ngay trước khi quá muộn. Vào thời điểm cuối cùng có thể. Thành ngữ Tiếng Anh..

Đây là cách dùng in the nick of time Tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ in the nick of time Tiếng Anh là gì? [hay giải thích Điều này có nghĩa là bạn đến một nơi nào đó hoặc hoàn thành việc gì đó ngay trước khi quá muộn. Vào thời điểm cuối cùng có thể. Thành ngữ Tiếng Anh. nghĩa là gì?] . Định nghĩa in the nick of time Tiếng Anh là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng in the nick of time Tiếng Anh / Điều này có nghĩa là bạn đến một nơi nào đó hoặc hoàn thành việc gì đó ngay trước khi quá muộn. Vào thời điểm cuối cùng có thể. Thành ngữ Tiếng Anh.. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tìm hiểu thêm dịch vụ địa phương tiếng Trung là gì?

Nghĩa đen:

Vào [đúng] thời điểm quan trọng

Nghĩa rộng:

Vào giây phút cuối cùng, ngay trước khi điều gì đó xấu xảy ra [at the last moment, just before something bad happens]

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Vào đúng lúc, vừa đúng lúc, kịp thời, đúng phút 89, đúng giây định mệnh…

Ví dụ:

The accident victim was near death, but the ambulance arrived in the nick of time and the paramedic saved her.

Nạn nhân của vụ tai nạn gần như đã chết, nhưng xe cứu thương có mặt kịp thời và nhân viên cứu thương cứu mạng cô ấy.

They got to the hospital in the nick of time, just as the baby was about to be born.

Họ đến bệnh viện vừa đúng lúc, ngay khi người mẹ chuẩn bị sinh.

We ran as fast as we could toward the bus stop, and got there just in the nick of time when the bus was pulling to a stop.

Chúng tôi chạy như ma đuổi đến điểm đỗ xe buýt và đến nơi vừa đúng lúc chiếc xe đang dừng lại.

Thành ngữ tương đồng:

down to the wire; under the wire.

Nguồn gốc:

Khi mới ra đời và khoảng những năm 1500, cụm từ này chỉ là in the nick. Khi đó, nick có nghĩa là “thời điểm quan trọng – the critical moment”. Sau đó, người ta thêm just để nhấn mạnh ý “ngay sát sàn sạt”.

Cách dùng:

in the nick of time được sử dụng khi người ta muốn nhấn mạnh đến ý: sẽ có hậu quả xấu xảy ra nếu không làm được điều đó vào giây phút cận kề đó.

Ví dụ: 

They got to the hospital in the nick of time, just as the baby was about to be born.

Hậu quả xấu có thể xảy ra ở đây là: Nếu không đến đúng lúc, đứa bé có thể được sinh ra bên ngoài bệnh viện và sẽ rất rủi ro.

Thực chất thì in the nick of time cũng có nghĩa là in time – kịp thời, nhưng nếu bạn muốn nhấn mạnh đến ý “ngay ở giây cuối cùng, ngay ở tích tắc cuối cùng trước khi một hậu quả xấu có thể xảy ra; hú vía, suýt chết…” thì đó là lúc bạn nên dùng in the nick of time chứ không phải là in time.

Kiểu như trong một bộ phim giải cứu thế giới [nào đó], thế giới sẽ bị hủy diệt nếu không tháo được quả bom hẹn giờ ?, hoặc là một quả bom nào đó. Trên màn ảnh hiện ra cảnh đồng hồ đếm ngược nhảy như bổ vào mặt khán giả, nhân vật chính hì hục tháo gỡ, mồ hôi đầm đìa. Bên dưới, khán giả nín thở theo dõi. Người không kìm được thì hét lên: “Nhanh lên, còn 3 giây!”. Đồng hồ lại hiện ra, và nhảy [nhưng chỉ nhảy một cái, xuống 2 giây!]. Vẫn hì hục tháo gỡ. Rất gay cấn! Kiểu này chắc không xong. 1 giây! Không khí căng như dây đàn. Nhạc dồn dập. Vẫn hì hục tháo gỡ. Có khán giả hộp hộp quá, suýt ngất. Nhạc gấp gáp hơn, cứ như thể thế giới sẽ tận diệt trong giây còn lại. Và rồi, òa…, nhân vật chính rút phựt một phát, xong! Đồng hồ nhảy về số 0! Phù…! Hú vía! Just in the very nick of time!

Tất nhiên, chẳng ai cấm bạn dùng in time cả. Nó cũng vẫn đúng. Nhưng nó hơi trung tính. Nếu dùng in time trong các trường hợp kiểu như thế này thì hiền quá.

Nhưng cũng lưu ý các bạn, cái gì cũng có giới hạn của nó. Không phải lúc nào cũng nhấn mạnh… nhấn mạnh… mạnh. Người nghe, người đọc sẽ không thể chịu được đâu.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

in the nick of time

in the very nick of time

I reached the airport in the very nick of time and made my flight. 

The doctor arrived in the nick of time. The patient’s life was saved. 

 

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây  để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy [nếu bạn thích]
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Quiz complete. Results are being recorded.

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point[s], [0]

Earned Point[s]: 0 of 0, [0]
0 Essay[s] Pending [Possible Point[s]: 0]

  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

OLD HABITS DIE HARD nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...

SO FAR SO GOOD nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: GO TO TOWN. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WHITE LIE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ thông dụng: LAST BUT NOT LEAST. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

GET ON MY NERVES nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...

Video liên quan

Chủ Đề