Hợp đồng nguyên tắc dịch sang tiến anh là gì năm 2024

Hợp đồng nguyên tắc (Contract Principles) là một văn bản quy định những điều cơ bản và nguyên tắc chung của một thỏa thuận giữa các bên, giúp xác định những cam kết và trách nhiệm cơ bản, tạo nền tảng cho việc lập hợp đồng chi tiết hơn. Mời bạn đọc tìm hiểu về Mẫu hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh trong bài viết sau.

Hợp đồng nguyên tắc dịch sang tiến anh là gì năm 2024

Mẫu hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh

Nội Dung Chính

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự
  • Luật Thương mại 2005

Hợp đồng là gì?

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015).

Hợp đồng theo pháp luật dân sự Việt Nam là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên với mục đích tạo ra quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với các bên trong mối quan hệ kinh doanh, tài chính của cá nhân. Hợp đồng này có tính pháp lý cao và được quy định cụ thể trong bộ luật dân sự của Việt Nam. Các yếu tố cần có trong một hợp đồng dân sự bao gồm.

– Sự đồng ý giữa các bên về các điều khoản của hợp đồng

– Mục đích của hợp đồng phải hợp tác pháp

– Các nghĩa vụ và quyền của các bên trong hợp đồng phải rõ ràng cụ thể

– Hợp đồng phải được lập thành văn bản và đầy đủ thông tin về các bên nội dung thời gian địa điểm thực hiện

– Các bên phải tuân thủ các quy định của Pháp luật hiện hành khi thực hiện hợp đồng việc lập hợp đồng dân sự là rất quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia nếu có tranh chấp xảy ra hợp đồng sẽ là căn cứ để giải quyết vấn đề theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam

\>>>>Xem thêm: Mẫu Hợp đồng mua bán đơn giản

Hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh là gì?

Hợp đồng nguyên tắc là là hợp đồng thể hiện được sự thỏa thuận giữa các bên về các nguyên tắc khi mua bán hàng, hoặc các nguyên tắc trong việc cung ứng dịch vụ. Khác với hợp đồng kinh tế, hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, giúp các bên đi đến ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hoặc ký các phụ lục.

Hợp đồng nguyên tắc tiếng Anh được gọi là Contract Principles.

Trong tiếng Anh hợp đồng nguyên tắc được dịch như sau:

– Contract principle is a contract that expresses an agreement between the parties on principles when buying and selling goods, or principles in the provision of a service. Unlike an economic contract, a principle contract is only a guide, helping the parties to sign a formal economic contract or sign annexes.

Hợp đồng nguyên tắc có thể dùng trong bất kỳ lĩnh vực nào như dân sự, doanh nghiệp, thương mại…

Các bên có thể sử dụng hợp đồng nguyên tắc để giải quyết các tranh chấp xảy ra, tuy nhiên mức độ giải quyết thuận lợi thường không cao do không quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các bên như hợp đồng kinh tế.

Các điểm cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh

bạn cần chú ý đến các thuật ngữ về hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh sau đây để nhận biết các loại hợp đồng nguyên tắc tiếng anh trong một số lĩnh vực cụ thể:

Trong thời đại toàn cầu hóa ngày nay việc giao thương hợp tác quốc tế , mậu dịch đa quốc gia là xu hướng bắt buộc của mọi doanh nghiệp cho nên việc có một hợp đồng nguyên tắc tiếng anh chính là thẻ bài giúp bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp trong môi trường quốc tế.

I. Hợp đồng nguyên tắc là gì?

Hợp đồng chính là một loại biên bản ghi lại sự thỏa thuận chi tiết về nội dung quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong đó, các nội dung thỏa thuận liên quan đến giao dịch phát sinh hoặc các thông tin như hợp đồng chính thức, nhưng ngoại trừ các điều khoản về hàng hóa, dịch vụ sẽ được ghi rõ trong phụ lục, …

II. Hợp đồng nguyên tắc tiếng Anh là gì

Hợp đồng nguyên tắc – tiếng Anh là: Contract principles

Hiện nay, quy định về định nghĩa hợp đồng giao khoán chưa được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào, nhưng về cơ bản, hợp đồng giao gốc – tiếng Anh được hiểu như sau:

Principal contract is a type of record recording specific agreements on the content of rights and obligations of the parties. In particular, the content of the agreement related to the arising transactions or information as an official contract but except for the terms of goods and services, it will be specified in the appendix, …

III. Mẫu hợp đồng nguyên tắc tiếng Anh mới nhất

Tương tự như khái niệm hợp đồng nguyên tắc, không có văn bản nào quy định chi tiết về hợp đồng nguyên tắc, nhưng chúng ta vẫn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung sau – dịch sang tiếng Anh như sau:

Mục nội dung cần đảm bảo có trong hợp đồng

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tên tiêu đề

Hợp đồng nguyên tắc

contract principles

Phần căn cứ

Căn cứ từ Bộ luật dân sự, Luật thương mại hiện hành

Căn cứ theo yêu cầu thỏa thuận giữa các bên.

Based on the Civil Code and the current Commercial Law

Based on request of agreement between the parties.

Thời gian, địa điểm cụ thể thỏa thuận ghi nhận hợp đồng

Địa danh, ngày – tháng – năm

Place, day – month – year

Nội dung thông tin của bên A

– Tên công ty

– Địa chỉ của bên A

– Số điện thoại liên hệ

– Số tài khoản của bên A

– Email( nếu có)

– Mã số thuế là

– Họ và tên người đại diện (nếu có)

– Có vị trí, chức vụ trong công ty

– Cách thức liên hệ

– Company name

– Address of Party A

– Contact phone number

– Account number of Party A

– Email (if any)

– Tax code is

– Full name of the representative (if any)

– Position and position in the company

– Contact method

Nội dung thông tin bên B

– Ghi rõ họ và tên hoặc tên công ty

– Địa chỉ của công ty hoặc pháp nhân

– số điện thoại liên lạc

– Email

– Mã số thuế

– Tài khoản là

– Mã số thuế là bao nhiêu?

– Số tài khoản là gì?

– Người đại diện giao dịch là ai?

– Hiện đang nắm giữ các vị trí, chức vụ trong công ty?

– Specify full name or company name

– Specific address of the company or individual

– phone number

– Email

– Tax code

– Account is

– What is the tax code?

– What is the account number?

– Who is the representative of the transaction?

– Currently holding, any position in the company?

Điều khoản chi tiết

– Về điều khoản chung

+ Giao dịch và các thỏa thuận của các bên

+ Hiệp định sửa đổi, bổ sung hợp đồng cụ thể mà văn bản sẽ được ưu tiên đầu tiên

+Thỏa thuận thanh toán nếu có mâu thuẫn giữa nhiều hợp đồng

–Sản phẩm và giao dịch dịch vụ

+ Số lượng phải đảm bảo các loại sản phẩm, địa điểm cùng với chi phí như đã thỏa thuận trong hợp đồng

+ Khi giao hàng cần có đầy đủ chứng từ hóa đơn, nguồn gốc xuất xứ và biên bản giao nhận.

– phương thức và khoản tiền thanh toán

+ giá cụ thể là bao nhiêu?

+ Cách thanh toán trực tiếp hoặc thông qua giao dịch ngân hàng

+ Thời hạn phải thanh toán (trong thời gian cụ thể là bao lâu?)

– Nghĩa vụ của các bên

+ Bên phía A : Phải đảm bảo cung cấp loại sản phẩm, hàng hóa đúng với yêu cầu nêu ra trong hợp đồng.

Tư vấn, giới thiệu danh sách đầy đủ nhất các sản phẩm mà Bên A có

+ Bên B: phải thanh toán số tiền theo thỏa thuận của các bên.

Tuân thủ đúng quy trình trong quá trình giao nhận hàng

– Regarding general terms+ Agreement on transaction relations of both parties is mutually beneficial

+ Agreement on amendments and additions of specific contracts will be a top priority

+ Agreement to resolve if there is a conflict between multiple contracts

– For products and transaction services

+ Ensure the correct quantity, type of product, location as well as costs as agreed in the contract

+ When delivery, it is necessary to have all the documents on the invoice, origin, delivery dossier

– Payment method and amount

+ How much is the specific price?

+ How to pay directly or through bank transactions

+ How long is the payment term?

– Obligations of parties + Party A: Ensuring the supply of products and goods must be of the right type and quality of the manufacturer Consulting, introducing the most complete list of products that Party A has

+ Party B: must pay the amount as agreed by the parties. Strictly comply with the provisions of law during delivery.

– Để biết thông tin liên quan đến các bên cung cấp

+ Tên, địa chỉ, vốn, số tài khoản, tên ngân hàng, người đại diện, giấy phép đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, ủy quyền (nếu có)

+ Bồi thường thiệt hại nếu một bên gây thiệt hại khi cung cấp thông tin không chính xác

+ Nếu việc thay đổi thông tin phải thông báo cho bên kia trước khi giao dịch phát sinh

– Bảo hành (nếu có)

Thời hạn bảo hành, trường hợp không yêu cầu bảo hành

– Hủy bỏ hợp đồng

+ thời gian trước cho bên kia

+ Thiệt hại nếu bất kỳ bên nào chịu trách nhiệm- Tranh chấp phát sinh

+ Nếu các vấn đề không được công nhận trong văn bản thỏa thuận, họ sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật

– Hợp đồng hợp lệ: xác định ngày có hiệu lực của ngày có hiệu lực, hợp đồng này được in dưới dạng một số bản sao và có giá trị bằng nhau.

– For related information the parties must provide

+ Name, address, capital, account number, transaction bank name, representative, business registration license, business establishment decision, authorization (if any)

+ Compensation for damage caused by one party when providing inaccurate information

+ If the information is changed, it must be notified to the other party before the transaction is carried out – Warranty period (if any), in case there is no warranty – Cancellation of the contract.

+ time to notify the other party

+ Damage if any party is responsible

– Disputes arise

+ If arising problems not recorded in the agreement, the settlement according to the law

– Validity of the contract: specify the effective date, this contract is printed as several copies and has equal value.