Hành chính thị xã Gò Công

Danh mục

  • 1 Thị xã Gò Công
      • 1.0.1 Tổng quan Thị xã Gò Công
        • 1.0.1.1 Bản đồ Thị xã Gò Công
    • 1.1 Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thị xã Gò Công
    • 1.2 Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Tiền Giang
    • 1.3 Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

Thị xã Gò Công nằm ở phía Đông của tỉnh Tiền Giang; Bắc giáp sông Vàm Cỏ, ngăn cách với huyện Cần Đước của tỉnh Long An; Nam giáp huyện Gò Công Tây và huyện Gò Công Đông; Tây giáp huyện Gò Công Tây; Đông giáp huyện Gò Công Đông. Về hành chánh, thị xã bao gồm 5 phường: 1, 2, 3, 4, 5; và 7 xã: Long Hoà, Long Thuận, Long Hưng, Long Chánh, Tân Trung, Bình Đông và Bình Xuân.

Sưu Tầm

Tổng quan Thị xã Gò Công

Bản đồ Thị xã Gò Công

Địa bàn thị xã Gò Công vốn là trung tâm văn hoá của vùng Gò Công, là quê hương của nhiều nhân vật nổi tiếng. Ông Phạm Đăng Hưng đã từng làm quan Thượng thư dưới 3 triều vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị. Con gái ông là bà Phạm Thị Hằng là vợ vua Thiệu Trị, là mẹ vua Tự Đức, tức Thái hậu Từ Dũ. Đây cũng là quê hương của nhà văn Hồ Biểu Chánh, nhà văn Sơn Vương… Trong những năm 1925 – 1930, tại đây đã có Nhà xuất bản Nữ lưu thơ quán của Phan Thị Bạch Vân nổi tiếng toàn quốc, tập hợp nhiều cây bút tiến bộ đương thời cổ động cho nữ giới mở mang học vấn và bảo vệ luân lý đạo đức. Đây cũng là quê hương của nữ thi sĩ Lê Thị Kim (nữ sĩ Manh Manh), bà Cao Thị Khanh – chủ bút tờ Phụ nữ tân văn… Gò Công cũng là quê hương của điệu lý con sáo Gò Công nổi tiếng ở Nam Bộ.

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thị xã Gò Công

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Phường Phường 1 31
Phường Phường 2 17
Phường Phường 3 21
Phường Phường 4 13
Phường Phường 5 4
Xã Bình Đông 7
Xã Bình Xuân 7
Xã Long Chánh 4
Xã Long Hoà 5
Xã Long Hưng 4
Xã Long Thuận 4
Xã Tân Trung 7

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Tiền Giang

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)
Thành phố Mỹ Tho
841xx 516
181.367 81,5 2.225
Thị xã Gò Công
8430x - 8438x 124
94.367 102 925
Huyện Cái Bè
849xx 125
186.583 256 729
Huyện Cai Lậy
8480x - 8484x 227
123.775 140,2 883
Huyện Châu Thành
846xx 137
259.408 229,9 1.128
Huyện Chợ Gạo
845xx 135
182.177 229,4 794
Huyện Gò Công Đông
8435x - 8439x 106
143.418 267,6816 536
Huyện Gò Công Tây
844xx 70
124.889 180,2 693
Huyện Tân Phú Đông
842xx 35
40.430 202,1 200
Huyện Tân Phước
847xx 60
56.417 333,2 169
Thị xã Cai Lậy 8485x - 8489x

 (*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định  , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này  số lượng mã bưu chính

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long

TênMã bưu chính vn 5 số
(cập nhật 2020)
Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân số
Thành phố Cần Thơ 94xxx 90xxxx 292 65 1.603.543 1.409,0 km² 1138 người/km²
Tỉnh An Giang 90xxx 88xxxx 296 67 2.155.300 3.536,7 km² 609 người/km²
Tỉnh Bạc Liêu 97xxx 96xxxx 291 94 876.800 2.526 km² 355 người/km²
Tỉnh Bến Tre 86xxx 93xxxx 75 71 1.262.000 2359,5 km² 535 người/km²
Tỉnh Cà Mau 98xxx 97xxxx 290 69 1.219.900 5.294,9 km² 230 người/km²
Tỉnh Đồng Tháp 81xxx 81xxxx 67 66 1.680.300 3.378,8 km² 497 người/km²
Tỉnh Hậu Giang 95xxx 91xxxx 293 95 773.800 1.602,4 km² 483 người/km²
Tỉnh Kiên Giang 91xxx - 92xxx 92xxxx 297 68 1.738.800 6.348,5 km² 274 người/km²
Tỉnh Long An 82xxx - 83xxx 85xxxx 72 62 1.469.900 4491,9km² 327 người/km²
Tỉnh Sóc Trăng 6xxx 95xxxx 299 83 1.308.300 3.311,6 km² 395 người/km²
Tỉnh Tiền Giang 84xxx 86xxxx 73 63 1.703.400 2508,6 km² 679 người/km²
Tỉnh Trà Vinh 87xxx 94xxxx 294 84 1.012.600 2.341,2 km² 433 người/km²
Tỉnh Vĩnh Long 85xxx 89xxxx 70 64 1.092.730 1.475 km² 740 người/km²