Hạch toán chi phí nghỉ mát cho nhân viên

Trường hợp 1: Doanh nghiệp không tổ chức cho công nhân viên đi nghỉ mát mà chi tiên cho công nhân viên tự đi

Căn cứ vào bảng kê chi tiền cho nhân viên đi nghỉ mát:

  • Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân [ Nếu chi tiền mặt tới mức chịu thuế ]

Trường hợp 2: Doanh nghiệp tổ chức cho công nhân viên đi nghỉ mát theo đoàn

  • Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

3] Hồ sơ chi phí nghỉ mát cho nhân viên mới nhất

3.1] Doanh nghiệp không tổ chức cho công nhân viên đi nghỉ mát mà chi tiên cho công nhân viên tự đi.

Hồ sơ gồm có:

a] Hồ sơ quy định nội dung nghỉ mát

- Hợp đồng lao động

- Thỏa ước lao động tập thể

- Quy chế tài chính của công ty

b] Hồ sơ thanh toán

- Quyết định của giám đốc về việc chi cho nhân viên nghỉ mát kèm theo tờ trình nghỉ mát

- Dự toán kinh phí nghỉ mát

- Danh sách nhân viên được tham gia nghỉ mát

- Bảng kê danh sách có chữ ký nhân viên nhận tiền nghỉ mát [nếu nhận bằng tiền mặt]

- Giấy báo nợ của ngân hàng [nếu chuyển khoản]

3.2] Doanh nghiệp tổ chức cho công nhân viên đi nghỉ mát theo đoàn.

a] Hồ sơ gồm có:

- Hồ sơ quy định nội dung nghỉ mát

- Hợp đồng lao động

- Thỏa ước lao động tập thể

- Quy chế tài chính của công ty

b] Hồ sơ thanh toán

- Quyết định của giám đốc về việc chi cho nhân viên nghỉ mát

- Danh sách nhân viên được tham gia nghỉ mát

- Chứng từ của các khoản chi cho việc nghỉ mát. Trong đó bao gồm [hợp đồng dịch vụ đi lại, ăn, nghỉ; các hóa đơn vui chơi, ăn uống, dịch vụ; vé máy bay, giấy báo nợ…]

Lưu ý: Các chứng từ này phải là những hóa đơn hợp lý, hợp lệ, xác định rõ ràng nguồn gốc nhà cung cấp, thời gian viết hóa đơn phải trùng với thời gian nghỉ mát quy định, các khoản chi không vượt định mức, các hóa đơn có giá trị lớn hơn 20 triệu đồng phải thanh toán bằng chuyển khoản.

Chi phí phúc lợi cho nhân viên bao gồm: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, đi du lịch …..

Đối với những doanh nghiệp có phát sinh thì khoản chi này là những khoản chi không hề nhỏ. Làm thế nào để đưa những chi phí kể trên vào chi phí hợp lý đây? Câu hỏi sẽ có ngay ở phần bên dưới:

Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN:

“ Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
  1. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  1. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên [giá đã bao gồm thuế GTGT] khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

…”

Căn cứ Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế:

+ Tại Điều 1 Chương I sửa đổi, bổ sung điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

“2.31. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:

– Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia [:] 12 tháng. Quỹ lương thực hiện trong năm được quy định tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.

…”

Những vấn đề này được hướng dẫn rõ tại công văn Số: 11819/CT-TTHT ngày 31 tháng 12 năm 2014

Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi:

  1. Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi [3531, 3532, 3534].

  1. Cuối năm, xác định quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích thêm, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi [3531, 3532, 3534].

  1. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và người lao động khác trong doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi [3531].

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

  1. Dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho công nhân viên và người lao động nghỉ mát, chi cho phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi [3532]

Có các TK 111, 112.

Trường hợp doanh nghiệp không có trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi:

Những khoản chi phí này doanh nghiệp có thể hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng:

Chi phí lương nhân viên bán hàng hạch toán vào đầu?

Ví Dụ: Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng thuộc bộ phận bán hàng và DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133, thì hạch toán vào: Nợ 6421.

Lương nhân viên hạch toán vào chi phí gì?

Căn cứ vào Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, quy định hạch toán chi phí tiền lương như sau: - Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang Nợ TK 642- ...

Chi phí phúc lợi cho nhân viên gồm những gì?

Các chi phí có tính chất phúc lợi bao gồm những khoản nào?.

Chi phí hỗ trợ bổ sung kiến thức chuyên môn tạo cơ sở đào tạo..

Chi phí đám hiếu/hỷ của bản thân và gia đình người lao động..

Chi phí nghỉ mát và hỗ trợ điều trị bệnh..

Chi phí hỗ trợ gia đình của người lao động bị ảnh hưởng bởi tai nạn lao động hay thiên tai..

Chi phí khám sức khỏe cho nhân viên hạch toán vào đầu?

Theo quy định nêu trên thì chi phí tổ chức khám sức khỏe cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có ...

Chủ Đề