Giáo an kỹ năng sống xác định giá trị
TUẦN 01: KĨ NĂNG SỐNG Show
CHỦ ĐỀ : KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM I.MỤC TIÊU: - Qua chủ đề này các em biết được tác dụng của việc hoàn thành trách nhiệm của mình được giao . - Giúp học sinh biết vận dụng vào cuộc sống kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của mình . II.ĐỒ DÙNG: - Vở ôn tập hè. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc truyện “ Góp sách thư viện” - HS thảo luận nhóm 2 . +Từ suy nghĩ nào Đạt nảy ra tưởng quyên góp sách cho thư viện? + Để hoàn thành công việc quyên góp sách,Đạt phải làm những việc gì? Phải nhờ những ai ? - Đại diện các nhóm trình bày . - GV theo dõi , tổng kết . *Hoạt động 2: Rút ra bài học kinh nghiệm và liên hệ thực tế - Theo em , việc làm của bạn Đạt có y nghĩa như thế nào ? - HS trả lời - HS khác bổ sung ,nhận xét . - GV kết luận . - Cho HS liên hệ thực tế đối với thư viện của trường mình. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Nhận xét giờ học. …………………………………………………….. TUẦN 02: KĨ NĂNG SỐNG CHỦ ĐỀ : KĨ NĂNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ I.MỤC TIÊU: - Qua chủ đề này các em hiểu : Để có tình bạn đẹp cần có sự thân thiện , gần gũi. - Giúp học sinh biết: Giá trị của tình bạn và biết trân trọng tình bạn ngay từ thuở ấu thơ. II.ĐỒ DÙNG: - Vở ôn tập hè. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc truyện “Giá trị của tình bạn” - HS thảo luận nhóm đôi,trả lời câu hỏi vào phiếu học tập . +Tại sao Kiên lại giận Hiếu ? +Em nghĩ gì về hành động gấp máy bay và phi xuống sân trường của Hiếu? - Đại diện các nhóm trình bày . - GV theo dõi , tổng kết . *Hoạt động 2: Rút ra bài học kinh nghiệm và liên hệ thực tế + Em rút ra bài học gie từ tình bạn giữa Hiếu và Kiên? +Theo em , để có tình bạn đẹp chúng ta cần làm gì ? - HS trả lời - HS khác bổ sung ,nhận xét . - GV kết luận . IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Nhận xét giờ học. …………………………………………………….. TUẦN 03: KĨ NĂNG SỐNG CHỦ ĐỀ : KIỂM SOÁT CẢM XÚC I.MỤC TIÊU: - Qua chủ đề này các em hiểu : Cần phải biết giữ bình tĩnh khi có việc sảy ra. - Giúp học sinh biết: Bình tĩnh đem lại sự sáng suốt và ứng xử khôn ngoan. II.ĐỒ DÙNG: - Vở ôn tập hè. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc truyện “ Giữ bình tĩnh” - HS thảo luận nhóm đôi,trả lời câu hỏi vào phiếu học tập . +Trong câu truyện trên , những ai không giữ được bình tĩnh? + Cô giáo chủ nhiệm đã làm gì khiến Trang và Vi bình tĩnh trở lại ? - Đại diện các nhóm trình bày . - GV theo dõi , tổng kết . *Hoạt động 2: Rút ra bài học kinh nghiệm và liên hệ thực tế + Theo em , việc không giữ được bình tĩnh sẽ gây ra hậu quả như thế nào? + Khi gặp phải những tình huống khó chịu , em thường làm thế nào để giữ được bình tĩnh. - HS trả lời - HS khác bổ sung ,nhận xét . - GV kết luận . IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Nhận xét giờ học. …………………………………………………….. CHỦ ĐỀ : TÌM KIẾM VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN I.MỤC TIÊU: - Qua chủ đề này các em hiểu : Cần phải biết giữ bình tĩnh khi có việc sảy ra. - Giúp học sinh biết: Bình tĩnh đem lại sự sáng suốt và ứng xử khôn ngoan. II.ĐỒ DÙNG: - Vở ôn tập hè. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc truyện “ Giữ bình tĩnh” - HS thảo luận nhóm đôi,trả lời câu hỏi vào phiếu học tập . +Trong câu truyện trên , những ai không giữ được bình tĩnh? + Cô giáo chủ nhiệm đã làm gì khiến Trang và Vi bình tĩnh trở lại ? - Đại diện các nhóm trình bày . - GV theo dõi , tổng kết . *Hoạt động 2: Rút ra bài học kinh nghiệm và liên hệ thực tế + Theo em , việc không giữ được bình tĩnh sẽ gây ra hậu quả như thế nào? + Khi gặp phải những tình huống khó chịu , em thường làm thế nào để giữ được bình tĩnh. - HS trả lời - HS khác bổ sung ,nhận xét . - GV kết luận . IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Nhận xét giờ học. …………………………………………………….. GIÁ TRỊ SỐNG- KỸ NĂNG SỐNG Mục lục 1 Cơ sở lý luận. 3 1.1 Giáo dục giá trị 3 1.1.3 Nội dung giáo dục giá trị 4 1.1.4 Các con đường giáo dục giá trị 5 1.2 Giáo dục kỹ năng sống. 5 2 Định hướng giá trị của nhà trường. 8 2.1 Tám giá trị cốt lõi của MIS. 8 2.2 Năm năng lực chung và tám năng lực chuyên môn. 16 2.2 06 phẩm chất công dân toàn cầu. 31 3 Khung chương trình giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống. 33 3.1 Khung chương trình cho học sinh mầm non (5- 6 tuổi) 34 3.2 Khung chương trình cho học sinh Tiểu học. 40 3.3 Khung chương trình cho học sinh Trung học cơ sở.. 80 3.4 Khung chương trình cho học sinh Trung học phổ thông. 121 1 Cơ sở lý luận+ Giá trị là những điều có ý nghĩa, có ích, đáng quý, được mong đợi đối với xã hội, tập thể và cá nhân phản ánh trong hoạt động, trong mối quan hệ xã hội, có ảnh hưởng và chi phối đến nhận thức, tình cảm, hành vi của con người, tạo động lực thúc đẩy con người sống theo một xu hướng nhất định và làm căn cứ để đánh giá những sự vật, sự việc khác là có ích và đáng quý đối với bản thân. + Hệ giá trị là một tổ hợp giá trị khác nhau được sắp xếp, hệ thống lại theo những nguyên tắc nhất định thành một tập hợp mang tính toàn vẹn, hệ thống, thực hiện các chức năng đặc thù trong việc đánh giá con người theo những phương thức vận hành nhất định của giá trị. + Thang giá trị (thước đo giá trị): là một tổ hợp giá trị, một hệ thống giá trị được sắp xếp theo một trật tự ưu tiên nhất định. + Chuẩn mực giá trị trong hệ thống giá trị được sắp xếp theo một trật tự nhất định, một thứ tự ưu tiên. Có những giá trị giữ vị trí cốt lỗi, chuẩn mực chung cho nhiều người, chiếm vị trí ở bậc cao hoặc then chốt được coi là giá trị chuẩn. + Giáo dục giá trị: là quá trình nhà giáo dục tổ chức, hướng dẫn, điều khiển người được giáo dục giúp họ nhận thức, có thái độ trân trọng và tích cực thể hiện những giá trị của bản thân với người khác và với cộng đồng. 1.1.2 Nhiệm vụ giáo dục giá trị trong nhà trường Mục đích và nhiệm vụ của giáo dục giá trị đòi hỏi phải làm cho hệ thống giá trị xã hội mong đợi chuyển vào thành hệ giá trị trong mỗi công dân nhất là đối với học sinh, sinh viên, làm cho nhân cách của họ có giá trị cao trước xã hội, đáp ứng yêu cầu mà xã hội đòi hỏi trong hiện tại và tương lai. + Nhận thức được các giá trị tích cực trong cuộc sống, ý thức sâu sắc về giá trị cá thể gắn bó chặt chẽ với giá trị cộng đồng xã hội, từ đó nhận ra thế nào là hướng đúng giá trị mình tạo ra. + Hình thành và phát triển hệ giá trị của mỗi người do bản thân tạo ra thông qua hoạt động và giao tiếp của chính mình với sự hỗ trợ của giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội. + Thái độ yêu quý, trân trọng các giá trị tích cực. + Có hành động thực tiễn thể hiện giá trị của bản thân trong cuộc sống, học tập, thể hiện sự quan tâm gắn bó với công việc, sự nghiệp của cá nhân và trách nhiệm với xã hội. + Biết đánh giá giá trị của người khác, của cộng đồng xã hội đặc biệt là tự đánh giá bản thân mình. 1.1.3 Nội dung giáo dục giá trị+ Những giá trị phổ quát mang tính toàn cầu. Năm 1995, chương trình quốc tế chia sẻ giá trị làm cho thế giới tốt đẹp hơn được khởi xướng bởi UNESCO. Năm 1996, hơn 20 nhà giáo dục trên khắp châu lục đã mời tham gia hội thảo. Các nhà nghiên cứu đã đưa ra 12 giá trị cơ bản: hòa bình, tôn trọng, yêu thương, khoan dung, trung thực, khiêm tốn, hợp tác, hạnh phúc, trách nhiệm, giản dị, tự do, đoàn kết. + Những giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam: lòng yêu nước, đoàn kết chia sẻ, lao động cần cù, sáng tạo; lạc quan yêu đời; lòng yêu thương, quý trọng con người, sống có tình nghĩa, tôn sư trọng đạo… + Những giá trị trong xã hội hiện đại như: Tự do, dân chủ, bình đẳng/ Giá trị gia đình/Giá trị bản thân/Giá trị nghề nghiệp…. Có rất nhiều giá trị cần phải giáo dục cho chọ sinh song nhà giáo dục cần lựa chọn những giá trị cơ bản vừa đáp ứng được yêu cầu của xã hội vừa phù hợp với đối tượng giáo dục, lựa chọn các giá trị đó cần căn cứ vào các yếu tố sau:
1.1.4 Các con đường giáo dục giá trịGiáo dục giá trị hiệu quả cần phải tổ chức cho học sinh được trải nghiệm và tham gia các hoạt động với hình thức đa dạng, phong phú như: + Thông qua giảng dạy các môn học trong nhà trường: hình thức trực tiếp là thông qua môn học về giáo dục giá trị. Hình thức gián tiếp là thông qua việc lồng ghép và tích hợp với các môn học tự nhiên và xã hội như: Ngữ Văn, Sử, Giáo dục công dân, Toán, Lý, Hóa…. + Thông qua môi trường sư phạm: Môi trường sư phạm bao gồm: môi trường văn hóa vật chất; môi trường tâm lí – xã hội; quan hệ sư phạm.
+ Thông qua môi trường văn hóa – xã hội: như phong tục tập quán, nếp sống của cộng đồng, nhóm xã hội; các phương tiện thông tin đại chúng; các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước… + Thông qua quá trình tự học, tự giáo dục, tự nghiên cứu. học sinh được trải nghiệm và thể hiện các giá trị của bản thân. 1.2 Giáo dục kỹ năng sống1.2.1 Khái niệm Có nhiều quan điểm về kĩ năng sống. Theo Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên Hợp quốc (UNESCO), kỹ năng sống là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO): kỹ năng sống là những kỹ năng mang tính tâm lí xã hội và kĩ năng về giao tiếp được vận dụng trong những tình huống hàng ngày để tương tác một cách hiệu quả với người khác và giải quyết có hiệu quả những vấn đề, những tình huống của cuộc sống hàng ngày. + Kĩ năng sống có thể hiểu là năng lực của con người (nhận thức, thái độ, hành vi) giúp con người thích ứng và giải quyết các tình huống khác nhau của môi trường xung quanh. + Giáo dục kỹ năng sống là quá trình nhà giáo dục tác động nhằm hình thành cho học sinh cách sống tích cực trong xã hội hiện đại, xây dựng hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở đó giúp cho học sinh có kiến thức, thái độ và kĩ năng thích hợp. 1.2.2 Những nhiệm vụ của giáo dục kĩ năng sống + Giúp học sinh nhận thức đúng đắn về ý nghĩa của kỹ năng sống cần thiết giúp con người thích ứng với cuộc sống hiện đại, có nhiều biến đổi. + Thay đổi hành vi của học sinh theo hướng tích cực đối với bản thân, môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, các vấn đề của cuộc sống. + Ý thức xây dựng một cuộc sống tốt đẹp cho bản thân và cho xã hội.
Cũng như sự đa dạng trong quan niệm về kĩ năng sống, đã có nhiều cách phân loại kĩ năng sống.
+ Kỹ năng nhận thức: Tư duy phê phán, khả năng sáng tạo, giải quyết vấn đề, tự nhận thức, xác định giá trị… + Kỹ năng đương đầu với cảm xúc: kiểm soát cảm xúc, tự điều chỉnh… + Kỹ năng xã hội: giao tiếp, thương thuyết…. – Theo UNESCO, ngoài 3 nhóm kỹ năng trên thì còn có một số kỹ năng trong đời sống xã hội như: + Vệ sinh, sức khỏe, dinh dưỡng + Giới, giới tính, sức khỏe sinh sản +Hòa bình, giải quyết xung đột + Gia đình và cộng đồng + Bảo vệ thiên nhiên ……
+ Kỹ năng nhận biết và sống với chính mình: Kỹ năng tự nhận thức, Lòng tự trọng, Kiên định, Đương đầu với cảm xúc, đương đầu với căng thẳng. + Kỹ năng nhận biết và sống với người khác: Kỹ năng quan hệ – tương tác liên nhân cách; cảm thông – thấu cảm; Đứng trước những áp lực tiêu cực, Thương lượng; Giao tiếp hiệu quả. + Kỹ năng ra quyết định: Tư duy phê phán; Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề. Hiện nay, giáo dục kỹ năng sống thường tập trung vào những kỹ năng cốt lõi như:
+ Thông qua dạy học môn kỹ năng sống độc lập được xây dựng. Môn học cần được xây dựng theo cách tiếp cận: Phương pháp cùng tham gia; phương pháp hướng vào người học; phương pháp tiếp cận hoạt động. Từ đó sử dụng các phương pháp dạy học đa dạng như: thảo luận nhóm, trò chơi, động não, tình huống,… + Thông qua việc tích hợp, lồng ghép các môn học khác như Toán, Văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân…. + Thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp với các hoạt động đa dạng như hoạt động chính trị, hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, hoạt động học tập, hoạt động vui chơi giải trí dưới nhiều hình thức đa dạng như tổ chức các cuộc thi, trò chơi, hoạt động trải nghiệm…. 2 Định hướng giá trị của nhà trườngTôn trọng- Yêu thương- Kỷ cương- Trách nhiệm- Trung thực- Nỗ lực- Hợp tác- Sáng tạo Những biểu hiện của các giá trị cốt lõi
2.2 Năm năng lực chung và tám năng lực chuyên môn “Tư duy phản biện- Tự học- Tự chủ- Giải quyết vấn đề- Sáng tạo- Giao tiếp hợp tác- Hoàn thiện bản thân”
2.2 06 phẩm chất công dân toàn cầu
3 Khung chương trình giáo dục kỹ năng sống, giá trị sốngChương trình giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống được thiết kế thành các chủ đề bài học cho học sinh. Các chủ đề được lựa chọn và thiết kễ phù hợp với đặc điểm tâm- sinh- lý lứa tuổi học sinh. Chương trình được xây dựng với mong muốn hình thành ở học sinh 8 giá trị cốt lõi “Tôn trọng- Yêu thương- Kỷ cương- Trách nhiệm- Trung thực- Nỗ lực- Hợp tác- Sáng tạo”, phát triển ở học sinh những năng lực để đáp ứng đòi hỏi của xã hội hiện nay đồng thời phát triển ở người học 06 phẩm chất của công dân toàn cầu “Yêu nước- Sống nhân ái- Thân thiện, trung thực- Chăm chỉ, nỗ lực- Trách nhiệm- Kỷ cương”. Chương trình được thiết kế thành các chủ đề bài học phù hợp theo từng lứa tuổi khác nhau. Mục tiêu cần đạt được:
Chương trình này gồm những gì? Chương trình bao gồm các hoạt động theo các chủ đề bài học khác nhau. Mỗi chủ đề bao gồm 2 đến 4 hoạt động, chia ra thành các tiết học. Mỗi tiết học diễn ra trong 30 phút đối với trẻ mầm non, 35 phút đối với trẻ Tiểu học và 45 phút hoặc 90 phút đối với học sinh THCS và THPT. Bên cạnh thời lượng xấp xỉ được cung cấp cho mỗi hoạt động, độ dài của chúng sẽ phụ thuộc vào giáo viên và điều kiện lớp học. Giáo viên cần đọc hướng dẫn cẩn thận để chuẩn bị cho các hoạt động, có những lựa chọn không cần sự chuẩn bị tài liệu trước. Mỗi tiết học nên được tổ chức như sau:
Mỗi tiết học cần trả lời cho các câu hỏi sau:
3.1 Khung chương trình cho học sinh mầm non (5- 6 tuổi)
3.2 Khung chương trình cho học sinh Tiểu họcLớp 1:
Lớp 2:
Lớp 3:
Lớp 4:
Lớp 5:
3.3 Khung chương trình cho học sinh Trung học cơ sởLớp 6:
Lớp 7:
Lớp 8:
Lớp 9:
3.4 Khung chương trình cho học sinh Trung học phổ thôngLớp 10:
Lớp 11:
Lớp 12:
|