Giáo án bài 2 hàng hóa tiền tệ thị trường năm 2024

Giáo viên tiến hành cho học sinh thảo luận theo đơn vị lớp bằng hệ thống câu hỏi để học sinh tìm ra nội dung thị trường.

Giáo viên làm rõ sự xuất hiện và phát triển của thị trường gắn liền với sự ra đời và phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá

? Bằng thực tế trong xã hội, em hiểu như thế nào về thị trường?

? Theo em thị trường xuất hiện và phát triển từ khi nào?

? Theo em nơi nào diễn ra việc trao đổi mua – bán?

(trao đổi mua – bán hàng hoá gắn với không gian, thời gian nhất định)

? Em lấy ví dụ về thị trường giản đơn (hữu hình)?

(TT gạo, chè, cà phê…)

? Em lấy ví dụ về thị trường hiện đại (vô hình)?

(TT chất xám, nhà đất, chứng khoán…)

? Theo em để hình nên thị trường thì cần phải có những nhân tố cơ bản nào?

Giáo viên cần làm rõ các chủ thể kinh tế: người bán - người mua; cá nhân; doanh nghiệp; cơ quan; nhà nước...

Trong nền kinh tế hàng hoá hầu hết sản phẩm đều được mua-bán trên thị trường. Do vậy không có thị trường thì không có sản xuất và trao đổi hàng hoá. Vậy vai trò của thị trường được biểu hiện qua các chức năng sau.

? Em hiểu như thế nào là chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá?

Giáo viên đặt vấn đề đây là chức năng thứ hai của thị trường thông qua chức năng này thị trường thông tin cho người sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng.

? Thị trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường những thông tin gì?

? Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người mua lẫn người bán?

? Theo em em yếu tố nào điều tiết kích thích sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác?

? Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, lưu thông và người tiêu dùng?

3. Thị trường.

  1. Thị trường là gì.

- Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra sự trao đổi, mua bán hàng hóa. Ví dụ: chợ, cửa hàng…

- Theo nghĩa rộng: là tổng thể các mối quan hệ cạnh tranh, cung cầu, giá cả, giá trị…

- Khái niệm: Thị trường là lĩnh vực trao đổi mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hành hóa dịch vụ.

- Thị trường ra đời, phát triển cùng với sự ra đời, phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá.

- Các nhân tố của thị trường

. Hàng hoá

. Tiền tệ

. Người mua – bán gồm: quan hệ H-T, Mua bán, Cung cầu, Giá cả - hàng hoá

- Khái niệm: Thị trường là lĩnh vực trao đổi mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hoàng hóa, dịch vụ.

  1. Các chức năng của thị trường

- Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.

+ Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị trường thì giá trị của nó được thực hiện.

+ Hàng hoá bán được người sản xuất có tiền, có lãi thì lại tiếp tục sản xuất và mở rộng sản xuất.

- Chức năng thông tin.

+ Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội.

+ Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán.

- KN tìm kiếm và xử lý thông tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương

- KN giải quyết vấn đề trong tình huống về hàng hóa

- KN hợp tác tìm hiểu sự lưu thông của tiền vàng, tiền giấy

- KN tư duy phân tích, so sánh trong việc phân biệt được giá trị với giá cả của thị trường

II. Chuẩn bị tài liệu và phương tiện.

1. Giáo viên

- SGK GDCD lớp 11. SGV GDCD lớp 11

- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD

- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT

- Tranh ảnh liên quan đến sản xuất của cải vật chất.

- Sách bài tập GDCD 11, sơ đồ và tài liệu có liên quan đến bài học

- Máy chiếu (nếu có)

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Tiết 4, Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 11 - Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - thị trường (3 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11 BÀI 2 HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG Học phần Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên GVHD: ThS. Mai Thu Trang SV thực hiện: Nguyễn Trọng Nghĩa MSSV: 43.01.605.037 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2019 2 Ngày soạn: 20/11/2019 Tiết PPCT: 3;4;5 Ngày dạy://20 BÀI 2 HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
  2. Về kiến thức
  3. Nêu được một số khái niệm về hàng hóa, tiền tệ.
  4. Trình bày được hai thuộc tính của hàng hóa; nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ; chức năng của thị trường
  5. Phân tích được các khái niệm, bản chất, chức năng của hàng hóa, tiền tệ, thị trường.
  6. Liên hệ vai trò của thị trường đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta hiện nay.
  7. Về kỹ năng
  8. Nhận biết được giá trị và giá cả của hàng hóa.
  9. Phân tích được tình hình sản xuất và tiêu thụ một số hàng hó ở địa phương.
  10. Về thái độ
  11. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa.
  12. Thấy được tầm quan trọng của thị trường đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
  13. Tôn trọng quy luật của thị trường và có khả năng thích ứng với công nghệ thông tin. II. NHỮNG NĂNG LỰC CÓ THỂ PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH
  14. Năng lực giao tiếp
  15. Năng lực hợp tác
  16. Năng lực sáng tạo III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH CÓ THỂ SỬ DỤNG
  17. Phương pháp đàm thoại
  18. Phương pháp thuyết trình
  19. Phương pháp thảo luận nhóm 3 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
  20. Bảng đen, phấn
  21. SGK GDCD lớp 11
  22. Tranh, ảnh, sơ đồ
  23. Máy tính, máy chiếu, micro, loa (nếu có)
  24. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
  25. Hoạt động khởi động (5 phút)
  26. Mục tiêu: Tạo cảm hứng, kích thích sự tò mò của học sinh về bài học mới.
  27. Phương thức tổ chức hoạt động: GV tổ chức trò chơi “Siêu trí nhớ” GV mở đoạn Video cho HS xem: Trong video sẽ phát những hình ảnh đa dạng các sản phẩm: Lúa, gạo, cá, rau, củ, nước ngọt, vải, áo, kem đánh răng, bánh, thịt, ngọc trai, vàng, kim cương, xe, lồng đèn, bàn, ghế, tiền, văn phòng phẩm, trái cây, thủy tinh, gốm, than đá, đầu, học sinh quan sát thật kỹ sau đó: GV hỏi: Cho Thầy hỏi qua đoạn video trên em quan sát được bao nhiêu “hàng hoá” và em hãy kể tên ra những “hàng hóa” đó? HS trả lời GV: Qua trò chơi trên đã cho các em thấy rất nhiều loại hàng hóa khác nhau, chúng khác nhau từ công dụng, hình dáng, kích thước, giá trị, Và tại sao thầy gọi đó là hàng hóa, nó có những thuộc tính gì, chúng ta muốn sở hữu nó thì phải làm sao,? Để hiểu rõ hơn vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ sang tìm hiểu một bài mới, đó là Bài 2: Hàng hóa – Tiền tệ - Thị trường
  28. Bài này chúng ta tìm hiểu trong 3 tiết. o Tiết 1 phần 1 Hàng hóa. o Tiết 2 phần 2 Tiền tệ. o Tiết 3 phần 3 Thị trường.
  29. Kết quả mong đợi từ hoạt động:
  30. Khái quát được phần nào về nội dung bài mới.
  31. Học sinh cảm thấy thoải mái trước khi bước vào bài học mới. 4
  32. Hoạt động hình thành kiến thức TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt 15 phút Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm hàng hóa
  33. Mục tiêu:
  34. Giúp học sinh hiểu được thế nào là hàng hóa.
  35. Phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh.
  36. Phương thức tổ chức hoạt động:
  37. Hoạt động cá nhân, cách hiểu đơn giản về hàng hóa mà em biết?
  38. Các cá nhân phát biểu ý kiến.
  39. Sản phẩm mong đợi:
  40. Thu được nhiều câu trả lời từ các em HS về khái niệm hàng hóa.
  41. Tinh thần phát biểu ý kiến, đóng góp xây dựng bài học. GV: Giúp học sinh nắm được thế nào là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa. ? Trong xã hội công xã nguyên thủy người dân sống như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. Trong xã hội công xã nguyên thủy người dân sống chủ yếu là phụ thuộc vào thiên nhiên với nền kinh tế tự cấp, tự túc: Họ Trồng lúa gạo để ăn Săn bắn, hái lựơm, đánh bắt cá. Công cụ thô sơ. ? Vậy nền kinh tế này gọi là nền kinh tế gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. Đó được gọi là nền kinh tế tự nhiên. ? Em hiểu thế nào là kinh tế tự nhiên? Cho ví dụ?
  42. Hàng hóa
  43. Hàng hóa là gì? 5 HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. GV giảng: Kinh tế tự nhiên xuất hiện ngay từ buổi bình minh của loài người - thời công xã nguyên thủy. Cuộc sống càng ngày càng được nâng cao, cùng với sự cải tiến của công cụ lao động, sản phẩm ngày càng dư thừa và được đem ra trao đổi, mua bán với nhau. Điều naỳ tạo điều kiện cho một nền kinh tế khác đó là kinh tế hàng hóa. ? Em hiểu thế nào là kinh tế hàng hóa? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. ? Kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần phải có những điều gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. Sự phân công lao động xã hội Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những sản xuất và trao đổi hàng hóa Từ đó ta có bảng so sánh kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa: Kinh tế tự nhiên là kiểu sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Sản phẩm làm ra chỉ để thõa mãn nhu cầu của chính người sản xuất trong nội bộ một đơn vị kinh tế nhất định. Ví dụ: Một người nông dân chuyên trồng lúa để ăn quanh năm. Kinh tế hàng hóa là hình thức sản xuất ra sản phẩm dùng để bán, nhằm thõa mãn nhu cầu của người mua, người tiêu dùng. Mối quan hệ giữa người sản xuất và trao đổi hàng hóa thể hiện thông qua việc trao đổi, mua bán các sản phẩm với nhau trên thị trường. 6 ? Sản phẩm trở thành hàng hóa phải có những điều kiện gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. Do lao động tạo ra. Có công dụng nhất định. Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán. ? Vậy hàng hóa là gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. (SGK trang 14) Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. ? BÀI TẬP Một người nông dân sản xuất ra lúa gạo một phần để dùng cho bản thân, phần còn lại đem bán, trao đổi, lấy quần áo và các dụng cụ khác. Phần lúa gạo nào gọi là hàng hóa ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận Phần gạo đem trao đổi, mua bán. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. 7 Vì nó hội đủ ba điều kiện của sản xuất để sản phẩm trở thành hàng hóa. ? Hàng hóa tồn tại ở mấy dạng? Cho ví dụ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận Hàng hóa tồn tại 2 dạng:
  44. Vật thể (hữu hình) Ví dụ: Gạo, quần áo, được mang trao đổi, buôn bán.
  45. Phi vật thể (vô hình) Ví dụ: Phí dịch vụ (thuê xe, chở hàng,) 20 phút Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung hai thuộc tính của hàng hóa
  46. Mục tiêu:
  47. Giúp HS hiểu được hai thuộc tính của hàng hóa
  48. Phát triển năng lực hợp tác của học sinh
  49. Phương thức tổ chức hoạt động:
  50. Hoạt động nhóm: tìm hiểu nội dung hai thuộc tính của hàng hóa
  51. Sản phẩm mong đợi:
  52. Thu được các câu trả lời từ 4 nhóm về nội dung hai thuộc tính của hàng hóa.
  53. Tinh thần cộng tác làm việc giữa các thành viên trong nhóm với nhau. GV: Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm một tờ A3, quy định thời gian là 5 phút. Nhóm 1: Em hiểu thế nào là giá trị sử dụng của hàng hóa? Cho ví dụ? Gía trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu của con người. Ví dụ: Gạo = để ăn; Quần áo = để mặc; Xe đạp = để đi; Xi măng = để xây nhà. Nhóm 2: Em hiểu thế nào là giá trị của hàng hóa? Cho ví dụ?
  54. Hai thuộc tính của hàng hóa
  55. Gía trị sử dụng của hàng hóa Gía trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu của con người. Ví dụ: Gạo = để ăn; Quần áo = để mặc; Xe đạp = để đi; Xi măng = để xây nhà.
  56. Giá trị của hàng Giá trị của hàng hóa chính là hao phí sức lao động mà người 8 Giá trị của hàng hóa chính là hao phí sức lao động mà người sản xuất phải có để làm ra một đơn vị hàng hóa. Ví dụ: Để tạo ra một cái áo, người thợ may mất 2h. Ta gọi giá trị của cái áo là hao phí lao động làm ra cái áo trong 2h. Nhóm 3: Giá trị hàng hóa biểu hiện như thế nào? Cho ví dụ? Giá trị hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó. Ví dụ: 1m vải = 5 kg thóc = 2h. (vật trao đổi) (vật đổi được) Vật đổi được gọi là vật ngang giá – có giá trị ngang bằng vật trao đổi. Nhóm 4: Lượng giá trị của hàng hóa được xác định như thế nào? Cho ví dụ? Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số lượng thời gian lao động hao phí sản xuất ra hàng hóa (giờ, phút, ngày...) Ví dụ: 1 người thợ may bằng tay 2h được 1 đôi giày. Nhưng áp dụng khoa học kỹ thuật – may bằng máy thì chỉ 1h thôi. Học sinh thảo luận các nội dung trên, sau đó:
  57. Đại diện nhóm lên trình bày.
  58. Các nhóm khác nhận xét.
  59. Đặt câu hỏi cho nhóm phụ trách nội dung tìm hiểu. GV: Nhận xét, kết luận. sản xuất phải có để làm ra một đơn vị hàng hóa. Ví dụ: Để tạo ra một cái áo, người thợ may mất 2h. Ta gọi giá trị của cái áo là hao phí lao động làm ra cái áo trong 2h. 9 ? Em hiểu thế nào là thời gian lao động cá biệt? Có phải trao đổi hàng hóa trên thị trường người ta căn cứ vào thời gian lao động cá biệt? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người gọi là thời gian lao động cá biệt. Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hóa. Nền sản xuất hàng hóa lượng giá trị không tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động cần thiết. Thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hóa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình trong những điều kiện trung bình trong những hoàn cảnh xã hội nhất định. Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội của hàng hóa. Giá trị xã hội của hàng hóa gồm:
  60. Giá trị TLSX đã hao phí
  61. Giá trị sức lao động
  62. Giá trị tăng thêm => lãi Người nào có TGLĐCB Lãi TGLĐCB >TGLĐXHCT => Thua lỗ Tính thống nhất và mâu thuẫn của hai thuộc tính hàng hóa Chi phí sản xuất 10 Tính thống nhất: Hai thuộc tính cùng tồn tại trong một hàng hóa Tính mâu thuẫn:
  63. Với tư cách là giá trị sử dụng thì các hàng hóa không đồng nhất về chất.
  64. Giá trị được thực hiện trong lĩnh vực lưu thông, giá trị sử dụng được thực hiện trong lĩnh vực tiêu dùng. Như vậy: Hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm sẽ không trở thành hàng hóa. Hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa người sản xuất và trao đổi hàng hóa. Đây là khái niệm đầy đủ về bản chất, thuộc tính của hàng hóa. 15 phút Hoạt động 3. Tìm hiều nội dung nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
  65. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
  66. Ph ... ưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định. Quy luật này thể hiện : M: là số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông. 16 ? Khi xảy ra lạm phát thì dẫn đến hậu quả gì? Em hãy cho biết nếu lạm phát xảy ra thì hậu quả như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. Hiểu được nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ, công dân không nên giữ nhiều tiền mặt, mà nên tích cực gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, góp phần làm tăng mức lưu thông tiền tệ, vừa ích nước, vừa lợi nhà. P: là mức giá cả của đơn vị hàng hóa. Q: là số lượng hàng hóa đem ra lưu thông. V: là số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ. Vậy, lương tiền tệ cần thiết cho lưu thông tỉ lệ thuận với tổng số giá cả của hàng hoá đem ra lưu thông ( P.Q) và tỉ lệ nghịch với vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ(V). Số lượng tiền giấy vượt mức cần thiết cho lưu thông sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát. Khi giá cả của hàng hóa tăng, sức mua của tiền tệ giảm, đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn, các công cụ quản lí của nhà nước kém hiệu lực, 10 phút Hoạt động 7: Tìm hiều khái niệm thị trường
  67. Mục tiêu:
  68. Giúp học sinh hiểu được thế nào là thị trường.
  69. Phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh.
  70. Phương thức tổ chức hoạt động:
  71. Hoạt động cá nhân: tham gia phát biều ý kiến, đóng góp bài học.
  72. Sản phẩm mong đợi:
  73. Học sinh nắm và hiểu được nội dung quy luật lưu thông tiền tệ
  74. Tinh thần tôn trọng nội dung quy luật lưu thông tiền tệ ? Qua các hình ảnh trên em nào cho thầy biết thị trường là gì? HS: Trả lời GV: nhận xét, kết luận
  75. Thị trường
  76. Thị trường là gì? 17 GV giảng: Thị trường ra đời, phát triển cùng với sự ra đời, phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá. ? Theo em nơi nào diễn ra việc trao đổi mua – bán? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận Trao đổi mua – bán hàng hoá gắn với không gian, thời gian nhất định. ? Em lấy ví dụ về thị trường giản đơn (hữu hình), hiện đại (vô hình)? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận TT gạo, chè, cà phê TT chất xám, nhà đất, chứng khoán ? Theo em để hình nên thị trường thì cần phải có những nhân tố cơ bản nào? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận Các nhân tố của thị trường Hàng hoá Tiền tệ Người mua – bán gồm: quan hệ H- T, Mua bán, Cung cầu, Giá cả - hàng hoá GV giảng: Chủ thể kinh tế: người bán - người mua; cá nhân; doanh nghiệp; cơ quan; nhà nước... Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra sự trao đổi, mua bán hàng hóa. Ví dụ: chợ, cửa hàng Theo nghĩa rộng: là tổng thể các mối quan hệ cạnh tranh, cung cầu, giá cả, giá trị Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá dịch vụ. 25 phút Hoạt động 8. Tìm hiểu nội dung các chức năng cơ bản của thị trường
  77. Mục tiêu:
  78. Giúp HS hiểu được nội dung các chức năng cơ bản của thị trường 18
  79. Phát triển năng lực hợp tác của học sinh
  80. Phương thức tổ chức hoạt động:
  81. Hoạt động nhóm: tìm hiểu nội dung các chức năng cơ bản của thị trường
  82. Sản phẩm mong đợi:
  83. Thu được các câu trả lời từ 3 nhóm về nội dung các chức năng cơ bản của thị trường.
  84. Tinh thần cộng tác làm việc giữa các thành viên trong nhóm với nhau. GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm một tờ A3, quy định thời gian là 5 phút. Nhóm 1: Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá? Em hãy cho biết nếu hàng hoá không bán được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất hàng hoá và quá trình sản xuất của xã hội? Nhóm 2: Chức năng thông tin?
  85. Các chức năng cơ bản của thị trường.
  86. Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị trường thì giá trị của nó được thực hiện. Hàng hoá bán được người sản xuất có tiền, có lãi thì lại tiếp tục sản xuất và mở rộng sản xuất. Sẽ dẫn đến lỗ, phá sản, cơ sở vật chất trong xã hội sẽ bị lãng phí.
  87. Chức năng thông tin. Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội. Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán. Giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời và người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho phù hợp. 19 Nhóm 3: Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dung? GV giảng: Hiểu và vận dụng đựơc các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và người tiêu dùng giàng được lợi ích kinh tế lớn nhất và Nhà nước sẽ ban hành những chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng nền kinh tế vào những mục tiêu nhất định.
  88. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Sự biến động của cung – cầu trên thị trường điều tiết kích thích các yếu tố sản xuất. Đối với người sản xuất: giá cao thì tăng sản xuất và ngược lại. Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá và dịch vụ theo giá. Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua và ngược lại
  89. Hoạt động luyện tập (10 phút)
  90. Mục tiêu:
  91. Luyện tập để HS củng cố những kiến thức về nội dung cơ bản của bài học.
  92. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp.
  93. Phương thức tổ chức hoạt động: Cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện?
  94. Hai điều kiện B. Bốn điều kiện
  95. Ba điều kiện D. Một điều kiện Đáp án: C Câu 2. Hàng hóa có hai thuộc tính là?
  96. Giá trị và giá cả B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
  97. Giá cả và giá trị sử dụng D. Giá trị và giá trị sử dụng Đáp án: D Câu 3. Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
  98. 15 con B. 20 con
  99. 5 con D. 3 con Đáp án: A 20 Câu 4. Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình?
  100. Lao động sản xuất hàng hóa vì cuộc sống của con người
  101. Phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị
  102. Phát triển nhanh chóng nền sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của con người
  103. Trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị Đáp án: B Câu 5. Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi?
  104. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa
  105. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa
  106. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch
  107. Tiền dùng để cất trữ Đáp án: A Câu 6. Tiền tệ có mấy chức năng?
  108. Hai chức năng B. Ba chức năng
  109. Bốn chức năng D. Năm chức năng Đáp án: D Câu 7. An nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây?
  110. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ B. An mua vàng cất đi
  111. An gửi số tiền đó vào ngân hàng D. An bỏ số tiền đó vào lợn đất Đáp án: B Câu 8. Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
  112. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
  113. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán Đáp án: C Câu 9. Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
  114. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
  115. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán Đáp án: B 21 Câu 10. Thông tin của thị trường giúp người mua?
  116. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường
  117. Mua được hàng hóa mình cần
  118. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa
  119. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất Đáp án: D
  120. Kết quả mong đợi: Học sinh có khả năng trả lời đúng những câu hỏi trắc nghiệm với nội dung kiến thức cơ bản ứng với nội dung bài học.
  121. Hoạt động vận dụng (5 phút)
  122. Mục tiêu:
  123. Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới - nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
  124. Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực phát triển bản thân.
  125. Phương thức tổ chức hoạt động:
  126. GV cho HS làm bài tập tình huống: Trong buổi thảo luận nhóm về bài: Hàng hóa – tiền tệ - thị trường, ba bạn Hoàng, Minh và Thành có tranh luận: Hoàng cho rằng: Mọi sản phẩm của lao động đều là hàng hóa. Minh lại cho rằng: Mọi hàng hóa đều là sản phẩm của lao động. Thành thì cho rằng: Không phải mọi hàng hóa đều là kết quả của quá trình lao động? Câu hỏi: Theo em, ai nói đúng? Vì sao? Liên hệ tình hình sản xuất hàng hóa của nước ta trong những năm gần đây? Gợi ý trả lời: Theo em, người nói đúng chính là Minh vì: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán. Sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi có đủ ba điều kiện:
  127. Do lao động tạo ra
  128. Có công nhất định để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
  129. Trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua – bán. => Như vậy, mọi hàng hóa đều là sản phẩm của lao động. 22 Liên hệ với tình hình sản xuất hàng hóa của nước ta trong những năm gần đây: Trong những năm gần đây, nhờ những cơ chế, chính sách và pháp luật của Đảng và nhà nước nên tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho người sản xuất. Hàng năm, số lượng hàng hóa ở nước ta được sản xuất nhiều hơn, mẫu mã đẹp hơn, đa dạng hơn, chất lượng tốt, giá thành đảm hợp lí và có sức cạnh tranh lớn như một số mặt hàng như dệt may, gạo, giày da, Ngoài ra, các nhà sản xuất còn năng động, sáng tạođể tạo ra nhiều loại hàng hóa đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, làm cho người tiêu dùng ngày càng có niềm tin đối với các mặt hàng ở trong nước. Tuy nhiên, trong nước vẫn còn nhiều hiện tượng trốn thuế, một bộ phận sử dụng các chất độc hại để sản xuất hàng hóa thu lợi nhuận caogây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe người tiêu dùng. Ngoài ra, các mặt hàng ở nước ta còn chịu nhiều áp lực từ xu thế hội nhập, bởi sản phẩm còn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn khắt khe của các thị trường bên ngoài. Chính vì vậy, để giúp hàng hóa ngày càng phát triển và có chỗ đứng trên thị trường, chúng ta cần phải lên án, tố cáo những hành vi sai trái trong sản xuất hàng hóa, biết vận dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm và giá thành cao
  130. Kết quả mong đợi: Quan điểm của HS về xử lý các tình huống trên, có thái độ đúng đắn và hành động tích cực.
  131. Hoạt động mở rộng
  132. Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng được kiến thức của bản thân
  133. Phương thức tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS:
  134. Em hãy tìm hiểu ở địa phương em hiện đang sản xuất các loại hàng hóa nào?
  135. Em hãy sưu tầm những hình ảnh, video, câu chuyện về việc kinh doanh, sản xuất của người dân nơi em đang sống?
  136. Sản phẩm mong đợi: Sản phẩm là HS trình bài được các loại hàng hóa được sản xuất, một số hình ảnh, đoạn video câu chuyện về việc kinh doanh, sản xuất tại địa phương học sinh đang sống.