Giải sách bài tập hóa 10 bài 33
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập trang 143 SGK Hóa học lớp 10: Axit sunfuric - Muối sunfat, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện cách giải bài tập Hóa học 10 một cách đơn giản hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, trang 143 SGK Hóa học lớp 10: Axit sunfuric - Muối sunfatBài 1: Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92 %O và 1,12 %H. Hợp chất này có công thức hóa học là:
Lời giải: C đúng. Bài 2: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
Lời giải: C đúng Bài 3: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có. Lời giải: Cho dung dịch BaCl2 vào 4 mẫu thử chứa 4 dung dịch trên, dung dịch trong mẫu thửu nào cho kết tủa trắng là Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thửu còn lại, dung dịch trong mẫu không cho kết tủa là Ba(NO3)2, còn 2 mẫu thử còn lại cho kết tủa là HCl và NaCl. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Để phân biệt dung dịch HCl và NaCl, cho quỳ tím vào 2 dung dịch, dung dịch chuyển màu quỳ tím sang đỏ là HCl, dung dịch không làm chuyển màu quỳ tím là NaCl. Bài 4: a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?
Lời giải:
H2SO4đ + H2 → SO2 + 2H2O H2SO4đ + 3H2S → 4S + 4H2O
C6H12O6 → 6C + 6H2O C12H22O11 → 12C + 11H2O
Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon. Bài 5: a) Trong hợp nào axit sunfuric có nhưng tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.
Lời giải:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Tác dụng với oxit bazơ và bazơ Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O - Tính chất với nhiều chất muối BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 +2HCl
- Tính chất oxi hóa mạnh 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O 2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O 2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4 - Tính háo nước và tính chất oxi hóa Axit sunfuric đặc háp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước. C12H22O11 → 12C + 11H2O. Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng. Bài 6: Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
Lời giải:
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98% 100ml × 1,84 g/ml = 184g Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất. Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%. 901,6g – 184g = 717,6g Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt ... và gây bỏng rất nặng. ----- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập trang 143 SGK Hóa học lớp 10: Axit sunfuric - Muối sunfat. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |