Giải bài toán lớp 5 luyện tập chung trang 178 năm 2024

Người ta xếp các hình lập phương nhỏ thành các khối. Trong các khối dưới đây, khối nào có chứa nhiều hình lập phương nhất ?

Giải bài toán lớp 5 luyện tập chung trang 178 năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình lập phương nhỏ của mỗi hình sau đó so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

Khối A có 24 hình lập phương, khối B có 22 hình lập phương; khối C có 24 hình lập phương; khối D có 28 hình lập phương.

Vậy khối D có chứa nhiều hình lập phương nhất.

Chọn đáp án D.

4. Giải bài 1 trang 179 SGK Toán 5

Một tấm bìa hình vuông đã được tô màu như hình vẽ bên. Tính:

Giải bài toán lớp 5 luyện tập chung trang 178 năm 2024

  1. Diện tích của phần đã tô màu.
  1. Chu vi của phần không tô màu.

Phương pháp giải:

Diện tích của phần đã tô màu bằng diện tích của hình tròn bán kính 10cm. Áp dụng công thức C = r x 2 x 3,14

Chu vi của hình tròn 10cm chính là chu vi của phần không tô màu. Áp dụng công thức S = r x r x 3,14

Lời giải chi tiết:

Diện tích của phần đã tô màu bằng diện tích của hình tròn bán kính 10cm.

  1. Diện tích phần đã tô màu là:

10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)

  1. Chu vi của hình tròn 10cm chính là chu vi của phần không tô màu.

Chu vi của phần không tô màu là:

10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)

Đáp số: a) 314cm2 ;

  1. 62,8cm.

Giải bài toán lớp 5 luyện tập chung trang 178 năm 2024

5. Giải bài 2 trang 179 SGK Toán 5

Mẹ mua gà và cá hết 88 000 đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền ?

Giải bài tập trang 177, 178 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp) bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại toàn bộ hệ thống kiến thức các dạng bài tập Toán trong phạm vi lớp 5, ôn thi cuối học kì 2 hiệu quả đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài Luyện Tập Chung – SGK toán 5 (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178/SGK Toán 5).

\>> Bài trước: Giải bài tập trang 176, 177 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp)

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 1

Tính:

  1. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05
  1. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5

Hướng dẫn giải

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép tính chia, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện tính phép chia trước, thực hiện phép cộng, phép trừ sau.

Đáp án

  1. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05

\= 6,78 – 13,735 : 2,05 (thực hiện phép tính cộng trong ngoặc trước)

\= 6,78 – 6,7 (thực hiện phép chia trước)

\= 0,08.

  1. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5

\= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút (thực hiện phép chia trước)

\= 9 giờ 39 phút.

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 2

Tìm số trung bình cộng của:

  1. 19 ; 34 và 46.
  1. 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8.

Hướng dẫn giải

Trung bình cộng = tổng : số các số hạng.

Đáp án

  1. Trung bình cộng của ba số = tổng 3 số : 3

Số trung bình cộng của 19; 34 và 46 là:

(19 + 34 + 46) : 3 = 33.

  1. Trung bình cộng của 4 số = tổng 4 số : 4

Số trung bình cộng của 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8 là:

(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1.

Đáp số: a) 33; b) 3,1.

Giải Toán lớp 5 trang 177 bài 3

Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái?

Hướng dẫn giải

- Tìm số học sinh gái = số học sinh trai + 2 học sinh.

- Tìm số học sinh cả lớp.

- Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh cả lớp thì ta sẽ tìm thương giữa số học sinh gái và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

- Làm tương tự để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh cả lớp.

Tóm tắt

Học sinh trai: 19

Học sinh gái nhiều hơn trai: 2

% học sinh trai ?

% học sinh gái ?

Đáp án

Số học sinh nữ của lớp là:

19 + 2 = 21 (học sinh)

Số học sinh cả lớp là:

19 + 21 = 40 (học sinh)

Tỉ số phần trăm học sinh nam và học sinh cả lớp là:

19 : 40 = 0,475 = 47,5%.

Tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả lớp là:

21 : 40 = 52,5%

Đáp số: 47,5%; 52,5%.

Giải Toán lớp 5 trang 178 bài 4

Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?

Hướng dẫn giải

- Tìm số sách tăng lên mỗi năm theo quy tắc:

Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

- Số sách sau năm thứ nhất = Số sách ban đầu + số sách tăng thêm so với ban đầu.

- Số sách sau năm thứ hai = Số sách sau năm thứ nhất + số sách tăng thêm so với năm thứ nhất.

Đáp án

Số sách tăng bằng 20% của 6000 quyển sách

Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là:

6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển)

Số sách cũ là 6000 quyển, thêm số sách tăng là 1200 quyển.

Sau năm thứ nhất số sách thư viện có tất cả là:

6000 + 1200 = 7200 (quyển)

Số sách tăng sau năm thứ 2 bằng 20% của 7200.

Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:

7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển)

Số sách cũ là 7200 quyển, thêm số sách tăng là 1440 quyển

Sau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là:

7200 + 1440 = 8640 (quyển)

Đáp số: 8640 quyển sách.

Có thể giải theo cách khác sau:

Coi số sách của năm trước là 100% thì số sách của năm sau là:

100% + 20% = 120% (số sách của năm trước)

Sau năm thứ nhất, số sách của thư viện đó là:

6 000 : 100 x 120 = 7200 (quyển)

Sau năm thứ hai, số sách của thư viện đó là:

7200 : 100 x 120 = 8640 (quyển)

Đáp số: 8640 quyển sách

Giải Toán lớp 5 trang 178 bài 5

Một tàu thủy khi xuôi dòng với vận tốc 28,4 km/ giờ. Khi ngược dòng có vận tốc 18,6 km/giờ. Tính vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước?

Hướng dẫn giải

Vận tốc tàu thủy khi nước lặng + vận tốc dòng nước = vận tốc xuôi dòng = 28,4 km/giờ.

Vận tốc tàu thủy khi nước lặng – vận tốc dòng nước = vận tốc ngược dòng = 18,6 km/giờ.

Từ đó tìm vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, áp dụng công thức:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ; số bé = (tổng – hiệu) : 2.

Đáp án

Giải bài toán lớp 5 luyện tập chung trang 178 năm 2024

Giải bài toán lớp 5 luyện tập chung trang 178 năm 2024

Nhìn vào sơ đồ ta thấy: 2 lần vận tốc dòng nước bằng hiệu vận tốc của tàu thủy khi đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng.

Vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ

Vận tốc của dòng nước là:

(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/h)

Vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, vận tốc dòng nước là 4,9km/giờ.

Vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng là:

28,4 – 4,9 = 23,5 (km/h)

Hay:

Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là:

18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)

Đáp số: Vận tốc khi nước lặng: 23,5km/giờ ;

Vận tốc dòng nước: 4,9 km/giờ.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 178, 179 SGK Toán 5: Luyện tập chung

Đề thi học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

Tổng hợp các đề thi học kì 2 của từng môn học có đáp án chi tiết để các em học sinh củng cố, hệ thống toàn bộ kiến thức. Dưới đây là chi tiết các đề thi:

  • Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023 Tải nhiều
  • 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2023 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2023 Tải nhiều

Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán 5 bài 173: Luyện tập chung để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1, 2. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Lý thuyết Toán lớp 5, Vở bài tập Toán lớp 5, Bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5.