Giải bài tâp vơ bài tập hóa 9 năm 2024
Bài giải này có hữu ích với bạn không? Show
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá! Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{ errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}}There was an error rating this post! Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 963 Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này. Tuyển tập các bài giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 hay, ngắn nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9 giúp bạn củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập môn Hóa Học lớp 9. Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chương 2: Kim loại
Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Vở bài tập Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT 1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. 2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dich bazơ tạo thành muối và nước. 3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO,... 4. Oxit trung tính (oxit không tạo muối) là những oxit không tác dung với axit, bazơ, nước. Ví dụ: CO Bài 1. (Trang 6 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với
Viết phương trình hóa học.
Bài 2. (Trang 6 Vở Bài Tập Hóa học 9) Có những chất sau: . Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau. Lời giải:
Bài 3. (Trang 6 Vở Bài Tập Hóa học 9) Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên. Lời giải:
Bài 4. (Trang 6 Vở Bài Tập Hóa học 9) Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với
Viết các phương trình hóa học. Lời giải:
Bài 5. (Trang 6 Vở Bài Tập Hóa học 9) Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học. Lời giải: Cách thu khí O2 từ hỗn hợp O2 và CO2 : Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư khí CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng với kiềm. Khí thoát ra khỏi bình chỉ có O2 Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3 Bài 6. (Trang 6 Vở Bài Tập Hóa học 9) Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
Lời giải:
Bài 1. (Trang 7 Vở Bài Tập Hóa học 9) Lưu huỳnh đioxit (SO2) tác dụng được với:
Lời giải: Kết quả đúng: C Oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit Bài 2. (Trang 7 Vở Bài Tập Hóa học 9) 0,05 mol Na2O tác dụng vừa đủ với:
Lời giải: Kết quả đúng: B Phương trình hóa học:
Vậy 0,05 mol Na2O tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl Bài 3. (Trang 7 Vở Bài Tập Hóa học 9) Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với:
Lời giải: Kết quả đúng: C CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O Vở bài tập Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng: Canxi Oxit
Canxi oxit là chất rắn , màu trắng , nóng chảy ở nhiệt độ rất cao. Canxi oxit có đầy đủ tính chất của oxit bazo . 1. Tác dụng mạnh với nước sản phẩm là bazo (phản ứng tỏa nhiệt) Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 2. Tác dụng mạnh với dung dịch axit HCl sản phẩm là muối CaCl2 và nước. Phương trình hóa học: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 3. Tác dụng với oxit axit sản phẩm là muối. Phương trình hóa học: CaO + CO2 → CaCO3 Kết luận về tính chất hóa học của canxi oxit: canxi oxit là oxit bazo. II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ? - Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. - Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,… - Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO? Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp 1. Nguyên liệu: đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,… 2. Các phương trình hóa học: - Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt: C + O2 → CO2 - Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900˚C: CaCO3 → CaO + CO2
Canxi oxit là chất rắn , màu trắng , nóng chảy ở nhiệt độ rất cao. Canxi oxit có đầy đủ tính chất của oxit bazo . 1. Tác dụng mạnh với nước sản phẩm là bazo (phản ứng tỏa nhiệt) Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 2. Tác dụng mạnh với dung dịch axit HCl sản phẩm là muối CaCl2 và nước. Phương trình hóa học: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 3. Tác dụng với oxit axit sản phẩm là muối. Phương trình hóa học: CaO + CO2 → CaCO3 Kết luận về tính chất hóa học của canxi oxit: canxi oxit là oxit bazo. II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ? - Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. - Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,… - Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO? Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp 1. Nguyên liệu: đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,… 2. Các phương trình hóa học: - Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt: C + O2 → CO2 - Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900˚C: CaCO3 → CaO + CO2 Bài 1. (Trang 8 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
Lời giải:
Bài 2. (Trang 8 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
Lời giải:
CaO + H2O → Ca(OH)2
CaO + H2O → Ca(OH)2 Bài 3. (Trang 9 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
Lời giải:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2) Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp: x + y = 20; nHCl = 3,5.0,2 = 0,7 mol Gọi khối lượng của CuO trong hỗn hợp là x và Fe2O3 là y (gam). Từ (1) và (2) ta có: x + y = 20
Giải hệ phương trình ta được x = 4 gam và y = 16 gam. Bài 4. (Trang 9 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
Lời giải:
nCO2 = 0,1mol
Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,1 mBaCO3 = 0,1 × 197 = 19,7g Bài 1. (Trang 9 Vở Bài Tập Hóa học 9) Sản xuất vôi sống CaO bằng cách nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3).
Lời giải:
Bài 2. (Trang 9 Vở Bài Tập Hóa học 9) Hãy thực hiện các thí nghiệm để loại bỏ tạp chất ra khỏi hỗn hợp sau:
Lời giải:
Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Phương trình hóa học: CaO + CO2⟶ CaCO3 Bài 3. (Trang 9 Vở Bài Tập Hóa học 9) Khối lượng Ca(OH)2 sản xuất được từ 112kg CaO tác dụng với H2O là
Lời giải: Kết quả đúng: B
Vở bài tập Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng: Lưu huỳnh Đioxit
Lưu huỳnh Đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ? - Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4. - Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,… - Dùng làm chất diệt nấm mốc,… III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO? 1. Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit khi tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,… Phương trình hóa học: Na2SO3(tt) + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O 2. Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí: S + O2 → SO2 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Bài 1. (Trang 11 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi
Lời giải:
Bài 2. (Trang 11 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
Lời giải: Nhận biết các chất:
Bài 3. (Trang 11 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích. Lời giải: CaO có thể được dùng để làm khô các khí (bị ẩm) sau : H2, O2 Giải thích: CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Bài 4. (Trang 11 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
Lời giải:
Bài 5. (Trang 12 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?
Lời giải: Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất: K2SO3 và H2SO4 Phương trình hóa học: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O Bài 6. (Trang 12 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
Lời giải:
Bài 1. (Trang 12 Vở Bài Tập Hóa học 9) Có những chất sau: H2O, SO3, Na2O, KOH, Fe2O3, MgO, P2O5, CO2. Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một? Viết các phương trình hóa học. Lời giải: Những chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một:
Bài 2. (Trang 12 Vở Bài Tập Hóa học 9) Hãy thực hiện những biến đổi sau bằng cách viết các phương trình hóa học: |