Giải bài tập thuế học viện tài chính năm 2024

Uploaded by

bookbooming2

0% found this document useful [0 votes]

558 views

1 page

Copyright

© Attribution Non-Commercial [BY-NC]

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful [0 votes]

558 views1 page

BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI THUẾ - CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Uploaded by

bookbooming2

Jump to Page

You are on page 1of 1

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

2/ Theo khoản 3, mục IV thông tư 122/TT-BTC hương dẫn thi hành nghị định 79/CP ngày 29/12/2000. Trong trường hợp này doanh thu tính thuế đối với SPB là : [44 - 3]*2 = 90.

  • Tổng doanh thu tính thuế là: 90.200 + 261.000 = 351.
  • Thuế GTGT đầu ra là: 35.
  • Thuế GTGT phải nộp trong kỳ là: 35.120 - 18.500 = 16.

Bài tập 2

  1. Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp Giá trị hàng Giá trị Giá trị hàng Giá trị hàng tồn kho + hàng nhập = tồn kho + bán ra đầu tháng trong tháng cuối tháng trong tháng

Mặt hàng Giá trị tồn đầu tháng

Giá trị nhập trong tháng

Giá trị tồn cuối tháng

Giá trị bán ra trong tháng

Doanh số bán ra

GTGT Thuế GTGT phải nộp May mặc 600 4.200 1.000 3.800 4.500 700 70. Đồ uống 4.500 8.500 1.500 11.500 11.500 0 0 Đồ điện 1.200 10.000 3.500 7.700 11.000 3.300 330. Hàng khác 4.000 1.500 2.500 3.300 800 40. Tổng số 4.800 440.

  1. Giả sử đơn vị không hạch toán riêng doanh số từng loại hàng hóa thì số thuế GTGT phải nộp = Tổng doanh số x Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng có thuế suất cao nhất. Thuế GTGT phải nộp = 4.800 x 10% = 480đ

Bài tập 3 Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán ra x Thuế suất.

  • 15 tấn chè sơ chế do nông trường tự trồng và bán ra không chịu thuế GTGT.
  • Thuế GTGT bán 5 tấn chè đã qua chế biến = 5 tấn x 40đ/kg x 10% = 20 triệu
  • Thuế GTGT chè xuất khẩu = 0
  • Thuế GTGT đầu ra của cửa hàng: .]Bán chè: [800 hộp x 5đ/hộp + 40 kg x 42đ/kg] x 10% = 608. .] Bán hàng khác: 10.000đ x 10% = 1.000đ Tổng thuế GTGT đầu ra: 20 triệu + 0,608 triệu + 1 triệu = 21,608 triệu.
  • Thuế NK: 12,8 triệu Thuế NK, thuế XN, thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan. Thuế GTGT nội địa nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý [Cục thuế tỉnh]. 2/ Giả sử thuế NK giảm 50% Thuế NK = 128 triệu x 10% x 50% = 6,4 triệu. Thuế GTGT hàng nhập = [128 triệu + 6,4 triệu] x 10% = 13,44 triệu. Thuế GTGT đầu ra không đổi = 15 triệu. Thuế GTGT phải nộp = 15 triệu - 13,44 triệu = 1,56 triệu Như vậy khi cơ quan Hải quan cho giảm 50% số thuế nhập khẩu thì thuế GTGT nội địa phải nộp tăng thêm bằng 0,64 triệu [1,56 triệu - 0,92 triệu].

Bài tập 5 Tính số thuế GTGT mà nông trường và cửa hàng phải nộp cho cơ quan thuế

  • Nông trường:
  • 20 tấn dứa tươi bán ra không chịu thuế GTGT.
  • Số thuế GTGT đầu ra: .] Khi bán 20 hộp dứa = 20 hộp x 10đ/hộp x 10% = 20 triệu. .] Khi xuất 2 hộp dứa làm quà tặng, số hộp dứa này chịu thuế GTGT. Giá tính thuế bằng giá bán 1 hộp dứa. Thuế GTGT đầu ra = 2 hộp x 10đ/hộp x 10% = 2 triệu đồng.
  • 20 hộp dứa xuất khẩu áp dụng thuế GTGT thuế suất 0%.
  • Xuất cho cửa hàng tại Hà Nội 5 hộp dứa, cửa hàng bán được 3 hộp thì trong kỳ nông trường phải xuất hóa đơn GTGT ghi số lượng là 3 hộp cho cửa hàng. Số thuế GTGT đầu ra đối với số dứa xuất cho cửa hàng là 3ộp x 11đ/hộp x 10% = 3,3 triệu.[*] Như vậy tổng số thuế GTGT đầu ra của nông trường là 20 triệu + 2 triệu + 3,3 triệu = 25,3 triệu. Theo thông tư 122/2000/TT-BTC, từ ngày 1/1/2001 khi nông trường dùng dứa tươi do mình sản xuất ra [dứa tươi không chịu thuế GTGT] dùng để sản xuất chế biến ra hộp dứa bán trong nước và xuất khẩu chịu thuế GTGT thì nông trường được tính khấu trừ theo tỷ lệ quy định là 2%, trên giá trị dứa tươi. Như vậy: Số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ % = 80 x 2 x 2% = 3,2 triệu đ.

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra của nông trường - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ. Số thuế GTGT phải nộp = 25,3 triệu - 3,2 triệu = 22,1 triệu. Số thuế GTGT này nông trường phải kê khai nộp cho Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.

  • Đối với cửa hàng: Thuế GTGT đầu ra khi bán 3 hộp dứa là: 3 .000hộp x 11đ/hộp x 10% = 3,3 triệu. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi nông trường xuất hóa đơn cho cửa hàng là 3,3 triệu đồng [*]. Số thuế GTGT phải nộp = 0 Cửa hàng hạch toán phụ thuộc đóng tại Hà Nội, có doanh thu phát sinh tại Hà Nội thì phải kê khai nộp thuế GTGT tại Cục thuế TP. Hà Nội.

Bài tập số 6 1/ Tính các loại thuế phải nộp. a. Hoạt động 1.

  • .Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
  • Thuế GTGT đầu vào:
  • Đối với gạo mua vào = 200 tấn x 2.200đ x3% = 13.200đ.
  • Đối với hoạt động thuê vận tải: = 300 x 150 x 5% = 2.
  • Thuế GTGT đầu ra: = 50 tấn x 2.400đ x 5% = 6.000 [ Đối với hàng xuất khẩu thuế GTGT đầu ra = 0]. Thuế GTGT phải nộp = 6.000 - [13.200 + 2.250] = - 9.450. b. Hoạt động 2.
  • Giá CIF tại Việt Nam của 300 chiếc tủ lạnh là: [300x300USD +5]x14 = 1.377.500 đ
  • Thuế nhập khẩu 300 chiếc tủ lạnh là: 1.377.500 x 20% = 275.
  • Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ là: [1.377.500 + 275.500] x 10% = 165.
  • Thuế GTGT đầu ra: 300 x 5.600đ x 10% = 168.000đ Thuế GTGT phải nộp = 168.000 - 165.300 = 2.
  1. Hoạt động kinh doanh 1:
  • Giá CIF nhập khẩu 1 chiếc ô tô là: [12 + 500]x14 = 181.250đ
  • Thuế NK đối với 20 chiếc ô tô là: 181.250 x 20 x 60% = 2.175.
  • Thuế TTĐB phải nộp:
  • [2.175.000 + 20x181.250]x100% = 5.800.000đ
  • Thuế GTGT đầu ra: 600.000 x 5%x20 = 600.000đ
  • Số thuế GTGT phải nộp ở hoạt động 1 là: 600. b. Hoạt động kinh doanh 2. Trong hoạt động này thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp là = 0, Vì theo quy định doanh nghiệp bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng thì không phải nộp thuế GTGT đối với hoa hồng. c. Hoạt động kinh doanh 3.
  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 280.000 x 10% = 28.000đ
  • Thuế XK lô hàng mỹ nghệ: 380.000 x 20% = 76.000đ. Số thuế GTGT phải nộp là : 600.000 - 28.000 = 572.000đ.

Bài tập 8 : Xác định số thuế phải nộp. a. Hoạt động kinh doanh 1:

  • Giá tính thuế hàng nhập khẩu là: [50 + 3]x14 = 768.500đ
  • Thuế nhập khẩu: 768.500 x 2% = 15.370đ
  • Thuế GTGT hàng nhập [được khấu trừ:] [768.500 + 15.370] x 10% = 78.387đ b. Hoạt động kinh doanh 2: Thuế XK 200 chiếc quạt là: 200 x 650 x 2% = 2.600đ c. Hoạt động kinh doanh 3: Thuế GTGT đầu ra : 400 x 630 x 10% = 25.200đ c. Hoạt động kinh doanh 4: Thuế GTGT đầu ra : [50chiếc + 30chiếc]x 500 x 10% = 4.000đ Kết luận: Thuế XNK doanh nghiệp phải nộp là: 15.370 + 2.600 = 17.970đ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT được khấu trừ

\= [25.200 + 4.000] - 78.387 = - 49.187đ

Bài tập 9. Xác định số thuế phải nộp: i]. Hoạt động kinh doanh 1:

  • Số vải phải giao theo hợp đồng là: 30/0,2 =150
  • Số vải tiêu thụ trong nước là: 150 - 130 = 20
  • Số sợi phải chịu thuế NK và thuế GTGT hàng nhập cho SX 20 là: .] Thuế NK là: 20 x 0,2 x 110 x 5% = 22. .] Thuế GTGT hàng nhập : [440.000 + 22.000]x 10% = 46.200đ
  • Thuế GTGT đầu ra : 20 x 35 x 10% = 70.000đ Thuế GTGT phải nộp là: 70.000 - 46.200 = 23.800đ ii] Hoạt động kinh doanh 2: Vì gia công hàng XK nên thuế suất thuế GTGT là 0%, nhưng thuê lại gia công thì doanh nghiệp sẽ được khấu trừ thuế GTGT đối với tiền trả thuê gia công, số tiền là: 40 x 10/5 x 10% = 8.000đ iii] Hoạt động kinh doanh 3.
  • Giá tính thuế nhập khẩu là: [400 + 11]x 14 = 5.966.
  • Thuế NK là: 5.966.750 x 6% = 358.
  • Thuế GTGT hàng nhập là: [5.966.750 + 358.005]x 5% = 316.237đ Kết luận: Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là: 22.000 + 358.005 = 380.005đ Thuế GTGT phải nộp là : 23.800 - 8.000 - 316.237 = - 300.437đ

Bài tập 10. 1/ Tính số thuế phải nộp. */ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

  • Thuế GTGT đầu ra của hoạt động gia công hàng trong nước là:

*/ Trường hợp 2: Doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT. Vì theo TTư 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 tại khoản 3 Mục IV phần B, thì trên hoá đơn GTGT không ghi rõ số thuế GTGT chi ghi giá thanh toán thì không được khấu trừ thuế.

Bài tập 11. 1/ Tính số thuế TNDN.

  • Doanh thu tính thuế TNDN gồm ST T

Khoản mục thu nhập chiu thuế Số tiền

1 2 3

Lãi cho vay mang lại Tiền thu về dich vụ thanh toán [300/1+10%] Thu về dịch vụ chiết khấu [30/1+10%]

2 triệu 272.727đ 27.272đ Tổng 2 triệu

  • Chi phí phân bổ. ST T

Khoảnmục phí Số tiền

1 2 3 4

Lãi phải trả người cho vay Lương nhân viên Khấu hao + chi phí KD khác [hoàn nhập 50 triệu dự phòng] Dự phòng được trích đầu năm

1 triệu 142 triệu 370 triệu 150 triệu

Tổng 2 triệu

  • Thuế TNDN phải nộp: = [2 - 2]32% = 236,16 triệu đồng.
  • Thu nhập sau thuế là : 501,84 triệu [ tương đương 16,7% tổng vốn]
  • Thuế TNDN bổ sung:= [501,84 +15 - 3%]x 25% = 156,84 x 25% = 39,21triệu [Nếu theo thông Nghị định 26/2001/NĐ-CP ngày 04/06/2001 thì không phải nộp thuế TNDN bổ sung nữa] Kết luận: Thuế TNDN phải nộp của Ngân hàng: 236,16 + 39,21 = 275,37 triệu đồng

2/ Nếu không phát sinh công nợ khó đòi: + Tổng chi phí phân bổ = 2 - 200 = 1 triệu + Thuế TNDN : [2 - 1]x32% = 938x 32% = 300,16 triệu + Thuế TNDN bổ sung:= [637,84 + 15 - 12%x3] x 25% = 73,21 triệu Tổng số thuế TNDN phải nộp = 300,16 + 73,21 = 373,37 triệu đồng.

Bài tập 12 1/ Tính số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ. Thuế TTĐB Thuế TTĐB Thuế TTĐB đã nộp ở phải nộp = phải nộp của hàng - NVL tương ứng với trong kỳ tiêu thụ trong kỳ hàng tiêu thụ trong kỳ

  • Giá tính thuế cho 2 SPA và 3 là:
  • SPA = 12/[1+0,75] = 7đ/SP
  • SPB = 31/[1+0] = 19đ/SP
  • Thuế TTĐB phải nộp đối với 2 SPA và 3 là. 2 x 7 x 75% + 3 x 19 x 65% = 47.550đ
  • Giá tính thuế TTĐB cho cửa hàng đại lý là:
  • SPA = 12/[1+0] = 7đ/SP
  • SPB = 31/[1+0] = 19đ/SP
  • Thuế TTĐB cửa hàng đại lý phải nộp là: 800 x 7300 x 75% + 1 x 19 x 65% = 19.496đ
  • Số thuế TTĐB được khấu trừ đối với NVL để SX ra 2 SPA tiêu thụ trong kỳ là
  • Số NVL tiêu thụ để SX ra 2 SPA = 4 x 2.800/5 = 2
  • Số thuế được khấu trừ = 75%x 2 x 3062,5/[1+0] = 2.940đ Kết luận : Số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là: 47.550 + 19.496 - 2.940 = 64.106đ

2/ * Có NVL tồn đầu kỳ, không có SP tồn đàu kỳ thì cần những thông tin sau: - Giá mua vào của NVL

  • 200 cây thuốc xuất cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm: đã bán được ?, giá bán ?.
  • Số thuế GTGT đầu vào?

Bài tập 15. 1/Các thông tin cần bổ sung là:

  • Tình hình tồn kho
  • Chi phí bán TSĐ, giá còn lại của TSCĐ.
  • Khấu hao TSCĐ cho thuê.
  • Tổng vốn của đơn vị. 2/ Tính các loại thuế của doanh nghiệp.
  • Doanh thu tính thuế TNDN Stt Khoản muc thu nhập Số tiền[triệu] 1 2 3

Doanh thu tiêu thụ rượu [800 x 7] Thu từ hoạt động liên doanh Thu từ hoạt động thuê TSCĐ, bán TSCĐ [25+18-2,5-1]

6.

50

39,

Tổng 6,

  • Thuế GTGT đầu ra của hoạt động bán và cho thuê là: [25+18]x10% = 4,3 triệu
  • Thuế TTĐB của rượu tiêu thụ là: 25%x 800.000x7/[1+25%] = 1ệu.
  • Tổng số phí được phân bổ là:

STT Khoản mục phí Số tiền[triệu] 1 2 3 4 5 6 Nguyên liệu Nhân công Chi phí chung Chi phí quản lý Chi phí tiêu thụ Thuế TTĐB

850

800

120

450

72

1.

Tổng 3. Thuế TNDN phải nộp: [6,5 - 3]x 32% = 831,2 triệu đồng.

Kết luận: Thuế TNDN phải nộp: 831,2 triệu Thuế GTGT phải nộp: 4,3 triệu Thuế TTĐB phải nộp: 1,2 tỷ 3/ Việc tính toán nêu trên là sai. Vì khi mua TSCĐ đã được khấu trừ thuế GTGT rồi.

Bài tập 16. Tính thuế TNDN cơ sở phải nộp.

  • Doanh thu tính thuế TTĐB.

STT Doanh thu tính thuế Số tiền[triệu] 1 2

Doanh thu bán thuốc lá [14triệu x3+ 15 triệu x5] [1]Tiền thu về từ gia công: [1triệu x3 x10%]

117.

300

Tổng 117. [1] Theo quy định của Tổng cục thuế thì hàng gia công chịu thuế TTĐB không phải chịu thuế GTGT đôí với tiền thu về gia công.

  • Chi phí sản xuất phân bổ cho từng loại SP: 28ệu = 15triệu x Chi phí SX1SPA + 18triệu x Chi phí SX1SPB Chi phí SXSPA = 10.214.285đ Chi phí SX SPB = 18.385.714đ
  • Thuế TTĐB nộp cho 14triệu SPA và 15 triệu SPB: 45%x14triệu x3/[1+45%] +45%x15triệu x 5/[1+45%] = 36.310.344đ
  • Chi phí phân bổ để tính thuế TNDN là STT Khoản mục phí Số tiền 1 2

3 4 5

Chi phí gia công hàng [20%x300 triệu] Chi phí trực tiếp SPA và SPB [chi phí SXSPA x 14tr/15tr + chi phí SXSPB x 15tr/18tr]. Thuế TTĐB Chi phí quản lý Chi phí tiêu thụ SP

60.

24.854.

36.310.

5.000.

60.

.

Bài tập 18. 1/ Tính thuế TNDN:

  • Doanh thu tính thuế TNDN là: STT Khoản mục doanh thu Số tiền[triệu] 1 2 3

Doanh thu từ bánh kẹo [1/1+10%] Trị giá quà tặng CNVC Doanh thu từ dịch vụ k/sạn [209/1+10%]

1.

20

190

Tổng 1.

  • Chi phí phân bổ tính thuế TNDN trong kỳ. STT Khoản mục phí Số tiền[triệu] 1 2 3 4 5

Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí SX chung Chi phí quản lý DN Chi phí tiêu thụ SP

680

260

420

120

90

Tổng 1.

  • Thu nhập chịu thuế: 1 - 1570 = 140 triệu
  • Thuế TNDN phải nộp: 140 x 25% = 35 triệu
  • Thuế thu nhập chuyển lợi nhuận ra nước ngoài:= 450triệu x10% = 45 triệu Tổng số thuế phải nộp: = 35 triệu + 45 triệu = 80 triệu

2/ Nếu không chuyển 450 triệu ra nước ngoài, để được hoàn 75% số thuế đã nộp thì DN phải đáp ứng những điều kiện sau. - Tái đầu tư vào các dự án dược khuyến khích đầu tư. - Vốn đầu tư phải sử dụng 3 năm trở lên. - Dự án đầu tư thuộc nhóm dự án có thuế suất TNDN 15% trong thời hạn 12 năm.

Bài tập 19. [Mức khởi điểm chịu thuế là 3.000đ]

Dữ kiện bài này không cần thêm thông tin gì.

  • Thu nhập thường xuyên trong năm là

ST

T

Khoản mục thu nhập Sền[triệu]

1 2 3

Tiền công Tiền thưởng Tiền nhà, điện, nước được thanh toán hộ [tương đương 10% T/công]

54,

3

5,

Tổng 63

Thu nhập bình quân/tháng = 63triệu/12tháng = 5,25 triệu Thuế thu nhập/tháng = [5,25triệu - 3triệu] x 10% = 0,252 triệu Tổng thuế thu nhập trong năm = 0,252 x 12 tháng = 2,7 triệu đồng.

  • Thu nhập không thường xuyên chịu thuế.
  • Trúng thưởng xổ số : 20 triệu thuế TN không thường xuyên = 20tr x 10% = 2 triệu. Kết luận: Tổng số thuế thu nhập phải nộp = 4,7 triệu đồng.

Bài tập 20 1/ Xác định thêm thông tin và tính thuế thu nhập.

  • Thu nhập thường xuyên chịu thuế
  • Tiền công tháng 3.
  • Phụ cấp như tiền công 500.
  • Tiền thưởng do tăng NSLĐ 400.
  • Phụ cấp trách nhiệm 200. Tổng số 4. Vì thu nhập này nhỏ hơn mức khởi điểm chịu thuế là 8.000 đ, do đó không phải nộp thuế.
  • Thu nhập không thường xuyên chịu thuế là:
  • Thu từ chuyển giao công nghệ: 4$ x 14 x 5% = 3.262đ. Kết luận: Tổng số thuế thu nhập phải nộp là: 210triệu + 3.262đ = 213.262đ

Bài tập 22 Chuyên gia này nộp thuế trong trường hợp người nước ngoài định cư tại Việt nam.

  • Thu nhập thường xuyên chịu thuế [ theo tháng]:
  • Tiền công : 8$
  • Phụ cấp trách nhiệm : 400$
  • Tiền ăn giữa ca : 300$ Tổng số 8$ = 126.150 [1$=14đ] Số thuế thu nhập/tháng. Thu nhập còn lại [triệu]

Thu nhập chịu thuế từng bậc [triệu]

Thuế suất %

Số thuế phải nộp [triệu] 126. 118. 106. 76. 46. 6.

8.

12.

30.

30.

40.

6.

0

10

20

30

40

50

0

1.

6.

9.

16.

3.

126 35.

Số thuế thu nhập thường xuyên tháng là : 35,275 triệu.

  • Thu nhập không thường xuyên
  • Thuế thu nhập khi chuyển giao quyển sở hữu: = 5 x 14 x5% = 3.625đ
  • Thuế thu nhập khi tham gia hội thảo: [Thu nhập chịu thuế = 500$ x 14 =7.250] Thuế thu nhập không thường xuyên phải nộp là: 425đ Thu nhập chịu thuế [triệu] Thuế suất Thuế phải nộp 0 - 2. 2 - 4.

0%

5%

0

0,

4 - 7 10% 0,

0,

  • Số thuế 35,275 triệu do nhà máy nộp trước khi thanh toán lương cho chuyên gia này. Còn thu nhập từ chuyển giao công nghệ và hội thảo khoa học cũng do cơ sở tổ chức hội thảo và mua bản quyền giữ lại trước khi thanh toán.

Bài tập 23. Tính số người nộp thuế và số thuế:

  • Đơn giá lương cho 1 đơn vị SP = 4.500/50 = 90đ.
  • Thuế thu nhập của số công nhân sản xuất trực tiếp: Số người Số SPSX ra Thu nhập Thuế phải nộp Tổng số thuế Nhóm 15 0người Nhóm 100người Nhóm 120người Nhóm 80người

25

30

50

56

2.

3.

5.

5.

0

0

200.

260.

0

0

24.

20.

450 44.

Tổng số thuế thu nhập của bộ phận lao động trực tiếp trong năm là: 44.800 x 12 = 537.600đ Tổng số người của bộ phận trực tiếp nộp thuế là: 120 + 80 = 200 người

Chủ Đề