Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
- Giải Địa Lí Lớp 7 [Ngắn Gọn]
- Giải Địa Lí Lớp 7
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 7 – Bài 1: Dân số giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát hai tháp tuổi, em hãy:
– Tô màu và điền tiếp vào chỗ chấm […] nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.
– Điền tiếp vào chỗ chấm […] dưới tháp tuổi nội dung chính cho đúng [Dân số già, Dân số trẻ]
Lời giải:
Bài 2 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Điền tiếp các nội dung cho đúng vào bảng sau:
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặc điểm hình dạng của tháp tuổi |
A | ||
B |
Lời giải:
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặc điểm hình dạng của tháp tuổi |
A | Cao | Đáy và đỉnh tháp thu hẹp, thân rộng |
B | Thấp | Đáy tháp mở rộng, thân hẹp, đỉnh nhọn |
Bài 3 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Dựa vào hình 1.2 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số thế giới vào các năm: 1804, 1927, 1974, 1999.
Lời giải:
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới qua các năm, giai đoạn 1804 – 1999
Bài 4 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng nhất:
Sự bùng nổ dân số sẽ xảy ra:
Khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1% | |
Sự gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế – xã hội | |
Cả hai ý trên |
Lời giải:
x | Khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1% |
Sự gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế – xã hội | |
Cả hai ý trên |
Tuyển tập loạt bài Giải Tập bản đồ Địa lý 7 ngắn gọn, hay nhất. Toàn bộ các câu hỏi trong Tập bản đồ Địa lý 7 được các thầy cô biên soạn, trả lời với nội dung ngắn gọn, bám sát chương trình học trên lớp. Qua seri giải Tập bản đồ Địa lý 7 của Top lời giải hi vọng các bạn đã luyện tập được thêm nhiều bài tập bổ trợ, giúp ích cho việc học bộ môn Địa lý 7
Chúc các bạn học tập tốt!
MỤC LỤC GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ 7 NGẮN GỌN, HAY NHẤT
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 7, chúng tôi giới thiệu loạt bài Giải tập bản đồ Địa Lí lớp 7 ngắn gọn nhất được biên soạn bám sát sách giáo khoa. Hi vọng loạt bài giải Tập bản đồ Địa Lí 7 này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 7.
Tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 1: Dân số
Bài 1 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát hai tháp tuổi, em hãy:
- Tô màu và điền tiếp vào chỗ chấm [...] nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.
- Điền tiếp vào chỗ chấm [...] dưới tháp tuổi nội dung chính cho đúng [Dân số già, Dân số trẻ]
Trả lời:
Bài 2 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Điền tiếp các nội dung cho đúng vào bảng sau:
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặc điểm hình dạng của tháp tuổi |
A | ||
B |
Trả lời:
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặc điểm hình dạng của tháp tuổi |
A | Cao | Đáy và đỉnh tháp thu hẹp, thân rộng |
B | Thấp | Đáy tháp mở rộng, thân hẹp, đỉnh nhọn |
Bài 3 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Dựa vào hình 1.2 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số thế giới vào các năm: 1804, 1927, 1974, 1999.
Trả lời:
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới qua các năm, giai đoạn 1804 - 1999
Bài 4 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng nhất:
Sự bùng nổ dân số sẽ xảy ra:
Khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1% | |
Sự gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế - xã hội | |
Cả hai ý trên |
Trả lời:
x | Khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1% |
Sự gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế - xã hội | |
Cả hai ý trên |
Tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
Bài 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát lược đồ “Phân bố dân cư thế giới” hình 2.1 và nội dung SGK, em hãy điền tiếp nội dung phù hợp vào chỗ chấm [...] ở bảng sau:
Các khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới | Các khu vực tập trung đông dân | |||
Ở châu Mỹ | Ở châu Phi | Ở châu Âu | Ở châu Á | |
Trả lời:
Các khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới | Các khu vực tập trung đông dân | |||
Ở châu Mỹ | Ở châu Phi | Ở châu Âu | Ở châu Á | |
Đông Á | Đông Bắc Hoa Kỳ | Tây Phi | Tây Âu | Đông Á |
Nam Á | Miền Trung Mêxicô | Trung Âu | Đông Nam Á | |
Tây và Trung Âu | Đông Nam Braxin | Nam Á |
Bài 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu sau, tính mật độ dân số của một số nước, thế giới và điền tiếp vào chỗ chấm […] trong bảng dưới đây:
Tên nước | Diện tích [km2] | Dân số - 2001 [Triệu người] | Mật độ dân số [Người/km2] | So với thế giới [Cao hơn hay thấp hơn] |
VIỆT NAM | ||||
TRUNG QUỐC | ||||
INĐÔNÊXIA | ||||
THẾ GIỚI |
Trả lời:
Tên nước | Diện tích [km2] | Dân số - 2001 [Triệu người] | Mật độ dân số [Người/km2] | So với thế giới [Cao hơn hay thấp hơn] |
VIỆT NAM | 329 314 | 78,7 | 239,0 | Cao hơn |
TRUNG QUỐC | 9 597 000 | 1 273,3 | 132,7 | Cao hơn |
INĐÔNÊXIA | 1 919 000 | 206,1 | 107,4 | Cao hơn |
THẾ GIỚI | 135 641 000 | 6 137,0 | 45,2 |
Tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa
Bài 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 7: Điền tiếp vào chỗ chấm […] trong bảng dưới đây để thấy rõ sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình quần cư chính trên thế giới:
Loại hình | Về mật độ dân số | Hoạt động kinh tế chủ yếu | Về kiến trúc và nhà cửa |
Quần cư nông thôn | |||
Quần cư đô thị |
Trả lời:
Loại hình | Về mật độ dân số | Hoạt động kinh tế chủ yếu | Về kiến trúc và nhà cửa |
Quần cư nông thôn | Mật độ dân số thấp | Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. | Làng mạc, thôn xóm phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. |
Quần cư đô thị | Mật độ dân số cao | Chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ. | Nhà cửa tập trung với mật độ cao, nhiều nhà cao tầng. |
Bài 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới” hình 3.3 trang 11 SGK, em hãy nêu tên các siêu đô thị [trên 8 triệu người] ở:
Châu Mỹ
Châu Phi
Châu Âu
Trả lời:
Châu Mỹ: Niu I-oóc, Lốt An-giơ-lét, Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Bu-ê-nốt Ai-rét.
Châu Phi: La-gốt.
Châu Âu: Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va.
....................................
....................................
....................................