Giải bài tập 1 trang 25 hóa học 9 năm 2024
Hướng dẫn giải Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 25 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. Show Lý thuyếtI. Phân loại bazơDựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại: – Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. – Những bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II. Tính chất hóa học của bazơ1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu – Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh. – Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ. 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O 3. Tác dụng của bazơ với axit Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước. Thí dụ: Cu(OH)2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CuO + H2O 2Fe(OH)3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + 3H2O 5. Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới. Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 25 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 25 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: 1. Giải bài 1 trang 25 sgk Hóa học 9Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa. Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa. Bài giải: – Vì kiềm là một loại bazơ tan được trong nước nên tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Thí dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2. – Vì không phải mọi bazơ đều tan trong nước nên không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Thí dụ: Các bazơ Cu(OH)2,Mg(OH)2, Fe(OH)3 .. . là các bazơ không tan. 2. Giải bài 2 trang 25 sgk Hóa học 9Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào
Bài giải:
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CuO + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
3. Giải bài 3 trang 25 sgk Hóa học 9Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ. Bài giải: Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm): Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2. 4. Giải bài 4* trang 25 sgk Hóa học 9Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học. Bài giải: Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: – Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, kết quả chia làm hai nhóm: • Nhóm I: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba(OH)2 và NaOH. • Nhóm II: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4. – Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm I đổ vào từng chất của nhóm II, ta nhận thấy có hai chất đổ vào nhau cho kết tủa trắng là Ba(OH)2 và Na2SO4 hai chất còn lại không phản ứng là NaOH và NaCl. NaCl Na2SO4 Ba(OH)2 X Kết tủa trắng NaOH X X PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH. 5. Giải bài 5 trang 25 sgk Hóa học 9Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
Bài giải:
\(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\) Ta có: \(\eqalign{ & {n_{N{a_2}O}} = {m \over M} = {{15,5} \over {\left( {46 + 16} \right)}} = 0,25\left( {mol} \right) \cr & {n_{NaOH}} = 2 \times 0,25 = 0,5\left( {mol} \right) \cr & {CM_{{{NaOH}}}} = {n \over V} = {{0,5} \over {0,5}} = 1\left( M \right) \cr} \)
\(\eqalign{ & 2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O \cr & 0,5mol \to \,\,0,25mol \cr} \) \(\eqalign{ & {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25mol \cr&\to {m_{{H_2}S{O_4}}} = n.M = 0,25.98 = 24,5\left( g \right) \cr & {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = {{{m_{{H_2}S{O_4}}}} \over {C\% }}.100\% \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {{24,5} \over {20\% }}.100\% = 122,5\left( g \right) \cr & {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = D.V\cr& \Rightarrow V = {{{m_{dd}}} \over D} = {{122,5} \over {1,14}} = 107,5\left( {ml} \right) \cr} \) Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 25 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! |