- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Hãy lập bảng so sánh những tính chất giống nhau, khác nhau giữa hai hợp chất của lưu huỳnh là hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit về:
- Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học, giải thích và chứng minh bằng phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
So sánh những tính chất vật lí của H2S và SO2.
Giống nhau
Khác nhau
Hiđro sunfua
- Khí không màu
- Nặng hơn không khí
- Mùi trứng thôi
- Khí rất độc
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở -60°C
Lưu huỳnh đioxit
- Khí không màu
- Nặng hơn không khí
- Mùi hắc
- Khí độc
- Tan nhiều trong nước
- Hóa lỏng ở - 10oC
Câu b:
So sánh những tính chất hóa học của H2S và SO2.
Hiđro sunfua Lưu huỳnh đioxit
- Tính khử
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
- Tan trong nước tạo dung dịch axit sunfuhidric [rất yếu]
- Tác dụng với bazo tạo muối trung hòa [Na2S] và muối axit [NaHS]
- Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
SO2 + 2Mg → 2MgO + S
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Tan trong nước tạo dung dịch sunfuro [ mạnh hơn axit sunfuhidric]
SO2 + H2O ⇔ H2SO4
- Tác dụng với bazo tạo muối trung hòa [Na2SO3] và muối axit [NaHSO3]
Bài 5 trang 186 SGK Hóa 10 nâng cao
Hãy lập những phương trình hóa học sau và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
- SO2 + Fe2[SO4]3 + H2O → H2SO4 + FeSO4
- SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4+ Cr2[SO4]3 + H2O
- H2S + Cl2 → S + HCl
- H2S + SO2 → S + H2O
- SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
.png]
SO2 + Fe2[SO4]3 + 2H2O → 2H2SO4 + 2FeSO4
Câu b:
.png]
3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2[SO4]3 + H2O
Câu c:
.png]
H2S + Cl2 → S + 2HCl
Câu d:
.png]
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Câu e:
.png]
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Bài 6 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao
Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba[NO3]2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nào khác làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học, nếu có.
Hướng dẫn giải:
Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lần lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
NaCl
K2CO3
Na2SO4
HCl
Ba[NO3]2
Kết luận
NaCl
-
-
-
-
-
-
K2CO3
-
-
-
Khí
Kết tủa
Khí, kết tủa
Na2SO4
-
-
-
-
Kết tủa
Kết tủa
HCl
-
Khí
-
-
-
Khí
Ba[NO3]2
-
Kết tủa
Kết tủa
-
-
2 kết tủa
Nhận xét:
Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl. Ở dung dịch nào có một trường hợp thoát khí và một trường hợp kết tủa là dung dịch K2CO3.
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 [1]
K2CO3 + Ba[NO3]2 → 2KNO3 + BaCO3 [2]
Ở dung dịch nào có một trường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4:
Na2SO4 + Ba[NO3]2 → 2NaNO3 + BaSO4 [3]
Ở dung dịch nào có một trường hợp thoát khí là dung dịch HCl: Phương trình [1]
Ở dung dịch nào có hai trường hợp kết tủa là dung dịch Ba[NO3]2: Phương trình [2] và [3].
Bài 7 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao
- Axit sunfuric đặc dùng làm khô khí ẩm, hãy lấy một ví dụ. Có một số khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy lấy một ví dụ và cho biết vì sao.
- Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than, được gọi là sự hóa than. Lấy ví dụ về sự hóa than của glucozơ và saccarozơ. Viết sơ đồ phản ứng.
- Sự làm khô là sự hóa than nói trên khác nhàu như thế nào?
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Axit sunfuric đặc làm khô khí CO2 nhưng không làm khô được khí H2S vì có phản ứng: H2S + H2SO4→ SO2 + S + 2H2O.
Câu b:
Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều chất hữu cơ thành than:
C6H12O6 → 6C + 6H2O [glucozơ]
C12H22O11 → 12C+ 11H2O [saccarozơ]
Câu c:
Sự làm khô: Chất không thay đổi.
Sự hóa than: Chất biến thành chất khác trong đó có cacbon.
Bài 8 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao
Có những chất, trong phản ứng hóa học này chúng là chất khử, nhưng trong phản ứng khác chúng là chất oxi hóa. Hãy viết phương trình hóa học minh họa nhận định trên cho những trường hợp sau:
- Axit;
- Oxit bazơ;
- Oxit axit;
- Muối;
- Đơn chất
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Axit: H2SO3
H2SO3 + 2H2S → 3S + 3H2O: H2SO3 là chất oxi hóa.
5H2SO3 + 2KMnO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 + 3H2O: H2SO3 là chất khử.
Câu b:
Oxit bazơ: FeO
FeO + H2 → Fe + H2O : FeO là chất oxi hóa
2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O: FeO là chất khử
Câu c:
Oxit axit: SO2
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O: SO2 là chất oxi hóa.
SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4: SO2 là chất khử.
Câu d:
Muối: FeCl2.
FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3: FeCl2 là chất khử.
FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe : FeCl2 là chất oxi hóa.
Câu e:
Đơn chất: S
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O: S là chất khử
S + Fe → FeS: S là chất oxi hóa
Bài 9 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao
Có 100ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
- Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.
- Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có:
nH2SO4 ban đầu = \[\frac{{100.1,84.98}}{{100}} = 180,32gam\]
Gọi lượng nước cần pha là m gam
Theo đề bài, ta có: 180,32/[1,84.100 + m] = 20%
Giải ra ta được: m = 717,6 gam vì DH2O = 1g/ml ⇒ VH2O = 717,6 ml
Câu b:
Cách pha loãng : Cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào cốc chứa sẵn 717,6 ml nước rồi khuấy đều.
Bài 10 trang 187 SGK Hóa 10 nâng cao
Hỗn hợp rắn X gồm có Na2SO3, NaHSO3, và Na2SO4. Cho 28,56 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675 cm3 dung dịch brom 0,2M. Mặt khác 7,14gam X tác dụng vừa đủ với 216 cm3 dung dịch KOH 0,125M.
- Viết phương trình hóa học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Phản ứng xảy ra:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O [1]
4x 4x
2NaHSO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O [2]
4y 4y
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 [3]
[4x + 4y] [4x + 4y]
2NaHSO3 + 2KOH → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O [4]
y y
Câu b:
Đặt số mol Na2SO3, NaHSO3, và Na2SO4 trong 7,14 gam hỗn hợp X lần lượt là x mol, y mol và z mol r ⇒ Trong 28,56 gam hỗn hợp X lần lượt là 4x mol, 4y mol và 4z mol ⇒ 126x + 104y +142z = 7,14 [∗]