Giải bài 32 sgk toán 10 nâng cao trangg 205

Đọc số theo thứ tự từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Ta nối như sau:

2.6. Giải Hoạt động bài 2 trang 58 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

  1. Số liền trước của số 13 450 là số nào?
  1. Số liền sau của số 90 000 là số nào?
  1. Số liền trước của số 10 001 là số nào?
  1. Số liền sau của số 99 999 là số nào?

Phương pháp giải:

- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

  1. Số liền trước của số 13 450 là 13 449.
  1. Số liền sau của số 90 000 là 90 001.
  1. Số liền trước của số 10 001 là 10 000.
  1. Số liền sau của số 99 999 là 100 000.

2.7. Giải Hoạt động bài 3 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Số?

Phương pháp giải:

Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

2.8. Giải Luyện tập bài 1 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Chọn câu trả lời đúng:

Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?

  1. 1 000
  1. 100 000
  1. 100
  1. 10 000

Phương pháp giải:

Xác định các chữ số hàng chục nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Số có chữ số hàng chục nghìn là 1: 10 000

2.9. Giải Luyện tập bài 2 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Số ?

  1. 54 766 = 50 000 + ? + 700 + 60 + 6
  1. 15 000 = ? + 5000
  1. 37 059 = 30 000 + 7000 + ? + 9
  1. 76 205 = 70 000 + 6000 + 200 + ?

Phương pháp giải:

Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

  1. 54 766 = 50 000 + 4 000 + 700 + 60 + 6
  1. 15 000 = 10 000 + 5 000
  1. 37 059 = 30 000 + 7 000 + 50 + 9
  1. 76 205 = 70 000 + 6 000 + 200 + 5

2.10. Giải Luyện tập bài 3 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Đ, S?

Trong hội chợ Tết, bác Đức, bác Trí và chú Dũng bốc thăm mã số trúng thưởng. Trong thùng còn lại năm số từ 13 820 đến 13 824. Bác Đức bốc được số 13 824.

Như vậy:

  1. Bác Trí không thể bốc được số 13 819. .....
  1. Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. .....
  1. Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. .....

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.

Lời giải chi tiết:

  1. Bác Trí không thể bốc được số 13 819. Đ [vì chỉ còn mã trúng trưởng từ 13 820 đến 13 824]
  1. Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. S [vì bác Đức đã bốc được số 13 824]
  1. Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. Đ [vì trong thùng vẫn còn 4 số: 13 820, 13 821, 13 822, 13 823]

2.11. Giải Luyện tập bài 4 trang 59 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào?

Phương pháp giải:

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Ba số liền sau của 99 997 là: 99 998, 99 999, 100 000.

Vậy ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số: 99 998, 99 999, 100 000.

2.12. Giải Luyện tập bài 1 trang 60 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Chọn số thích hợp với cách đọc.

Phương pháp giải:

Ta đọc các số theo các hàng trừ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

2.13. Giải Luyện tập bài 2 trang 60 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

  1. Số?

  1. Trong các số trên, số nào là số tròn chục nghìn?

Phương pháp giải:

  1. Đếm thêm 5 000 đơn vị, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
  1. Xác định được các số tròn chục nghìn.

Lời giải chi tiết:

a]

  1. Trong các số trên, số tròn chục nghìn là: 10 000, 20 000, 30 000.

2.14. Giải Luyện tập bài 3 trang 60 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Chọn câu trả lời đúng.

Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng:

- Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8.

- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.

- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.

Số cần tìm là:

  1. 64 301
  1. 80 458
  1. 82 361
  1. 83 405

Phương pháp giải:

Dựa vào đề bài xác định được các số ở các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị để tìm được các số cần tìm.

Chủ Đề