Eto tiếng nhật nghĩa là gì
NHK WORLD > Cùng nhau học tiếng Nhật > Học bằng tiếng Việt > Danh sách từ vựng & câu đố > Danh sách từ vựng
Bạn đang chọn từ điển Việt Nhật, hãy nhập từ khóa để tra. Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ ê-tô trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ê-tô tiếng Nhật nghĩa là gì. - あっさくき - 「圧搾機」 - あっさくき - 「圧搾機」 Đây là cách dùng ê-tô tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Cùng học tiếng NhậtHôm nay bạn đã học được thuật ngữ ê-tô trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Thuật ngữ liên quan tới ê-tô
Ý nghĩa của từ ê tô là gì: ê tô nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 6 ý nghĩa của từ ê tô. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa ê tô mình
Ê tô nghĩa là gì ? Đầu tiên cũng xin giới thiệu cho các bạn biết luôn, đây là tên một dụng cụ dùng trong gia công hay lắp ráp. “Ê tô” là một dụng cụ để kẹp chặt và giữ các chi tiết trong gia công và lắp ráp, nó bao gồm một giá với hai hàm cặp. Ví dụ: Con lấy cho bố cái Ê tô để bắt cái giá treo áo quần nhé.
Trương hợp khác, “Ê tô” chính là một dạng câu phiên âm từ tiếng Nhật ra Romanj. Nó có nghĩa tiếng Việt là : À, ừ. Quả là một từ ngữ độc đáo và lạ tai đúng không các bạn. Tháng Chín 24, 2018 Ngữ Pháp Tiếng Nhật 0 Comments Mời các bạn cùng tìm hiểu : Eto trong tiếng nhật là gì Từ tiếng Nhật duy nhất mang cách đọc “eto” là từ : 干支(えと、eto) : can chi, giáp. Đây là một cách tính niên biểu bắt nguồn từ Trung Quốc. Ở Việt Nam cũng có một hệ thống tính toán tương tự nên sẽ không khó để các bạn có thể nắm bắt được 干支(えと、eto) được tạo nên bởi hai yếu tố 十干(じっかん、jikkan) “thập can” và 十二支(じゅうにし、juunishi) “mười hai con giáp”. Lưu ý rằng cách đọc các can và con giáp sẽ khác hẳn như cách đọc chữ Hán thông thường. 十干(じっかん、jikkan) : “Thập can” bao gồm :甲(きのえ・こう、kinoe/ kou) : giáp 乙(きのと・おつ、kinoto/ otsu) : Ất 丙(ひのえ・へい、hinoe/ hei) : Bính 丁(ひのと・てい、hinoto/ tei) : Đinh 戊(つちのえ・ぼ、tsuchinoe / bo) : Mậu 己(つちのと・き、) : Kỷ 庚(かのえ・こう、kanoe / kou) : Canh 辛(かのと・しん、kanoto / shin) : Tân 壬(みずのえ・じん、mizunoe / jin) : Nhâm 癸(みずのと・き、mizunoto/ ki) : Quý 十二支(じゅうにし、juunishi) : “Mười hai cong giáp” bao gồm :子(ね、ne) : Tý (con chuột) 丑(うし、ushi) : Sửu (con trâu) 寅(とら、tora) : Dần (con hổ) 卯(う、u) : Mão (con mèo. Ở Trung Quốc sẽ thay thế là thỏ) 辰(たつ、tatsu) : Thìn (rồng) 巳(み、mi) : Tỵ (rắn) 午(うま、uma) : Ngọ (ngựa) 未(ひつじ、hitsuji) : Mùi (dê) 申(さる、saru) : Thân (khỉ) 酉(とり、tori) : Dậu (gà) 戌(いぬ、inu) : Tuất (chó) 亥(い、i) : Hợi (lợn) Ví dụ : 私は酉。君は? Watashi ha tori. Kimi ha? Tôi tuổi dậu. Còn bạn thì sao? Để tạo nên 干支(えと、eto) “can chi”, chúng ta sắp xếp các 十干(じっかん、jikkan) “thập can” và 十二支(じゅうにし、juunishi) “mười hai con giáp” với nhau và lặp lại liên tục. Ví dụ như năm đầu tiên sẽ là : 甲子(きのえね、kinoe ne) : Giáp Tý. Năm thứ 2 sẽ là : 乙丑(きのとうし、kinoto ushi) : Ất Sửu Năm thứ 3 sẽ là : 丙寅(ひのえとら、hinoe tora) : Bình Dần Năm 2018 là năm 戊戌(つちのえいぬ、tsuchinoe inu) : Mậu Tuất. Trên đây là nội dung bài viết : Eto trong tiếng nhật là gì. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác tương tự trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật. |