Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh đỏ

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra

Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể phân biệt được cặp kim loại nào sau đây?

Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng

Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng

Dãy các chất nào sau đây có thể dùng dung dịch H2SO4 để phân biệt ?

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch: 

Trong các câu hỏi bài tập hóa học bạn sẽ gặp cá câu hỏi dạng như : dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là hay Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh… Dưới đây là những dạng bài tập liên quan để học sinh có thể giải được bài tập này chính xác nhất!

  • Na2SO4 làm quỳ tím chuyển màu gì?

Quỳ tím thay đổi 3 màu tùy vào dung dịch đó là axit, bazo hay trung tính:

  • Quỳ tím đổi màu đỏ khi giấy quỳ tiếp xúc với dung dịch có tính axit.
  • Quỳ tím đổi màu xanh khi giấy quỳ tiếp xúc với dung dịch có tính bazo.
  • Quỳ tím không đổi màu khi dung dịch đó là trung tính [tính axit = tính bazo].

Để nhận biết dung dịch có tính bazo hay axit, ta chỉ cần một mẩu nhỏ giấy quỳ ta có thể dễ dàng phân biệt hay nhận biết như sau:

  • Khi quỳ tím tác dụng với axit [VD: HCL, H2SO4,…] quỳ tím sẽ hóa đỏ.
  • Khi quỳ tím tác dụng với bazơ [VD: NaOH, KOH,…] quỳ tím hóa sang màu xanh.
  • Khi quỳ tím ở trong trường hợp cân bằng hay trung tính sẽ không đổi màu.

Câu 1 : Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. NaCl.

B. Na2SO4.

C. NaOH.

D. NaNO3.

Lời giải:

Chọn đáp án đúng: C. NaOH

Giải thích:

Tính chất hóa học của bazơ

Bazo tác dụng với chất chỉ thị màu.

– Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

– Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

⇒ NaOH là một bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Câu 2: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. anilin.

B. axit glutamic

C. alanin

D. metylamin.

Lời giải

Chọn đáp án D

Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh là metylamin [CH3NH2].

45416 Xem

Đặc điểm của giấy quỳ tím: Giấy quỳ tím có tẩm dung dịch etanol hoặc nước với chất màu tách từ rễ cây địa y Roccella và Dendrograpa, màu gốc ban đầu là màu tím vì vậy được gọi là giấy quỳ tím, loại giấy này được sử dụng trong ngành hóa học để thử nghiệm đo độ ph.


- Khi nhúng giấy quỳ tím đo Ph nếu giấy quỳ tím không đổi màu thì dung dịch đó là trung tính.

- Khi nhung giấy quỳ tím đo Ph nếu giấy quỳ tím đổi màu xanh thì dung dịch đó mang tính kiềm tức dung dịch bazo.

- Khi nhúng giấy quỳ tím đo Ph nếu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch đó mang tính axit.

Một số ứng dụng thử nước tiểu nước ối cho mẹ bầu.

Nhúng giấy quỳ tím đo ph vào nước tiểu, đợi giấy quỳ tím khô khô một tí rồi đem so với bảng màu ở giấy quỳ tím tương đương với mức bao nhiêu trong bảng màu. Nếu tương đương với mức 7 thì là trung tính, nếu nhỏ hơn 7 thì nhiều axit, trên mức 8 thì là nhiều kiềm. Nếu trên 8 mà đến mức gần 9 quỳ tím đổi màu xanh thì bạn cần theo dõi cẩn thận vì như vậy nước tiểu có thể bị lẫn nước ối. [Lưu ý để có kết quả đo chính xác bạn nên thử vào sáng sớm khi chưa uống thuốc, hoặc thử vào buổi tối trước khi đi ngủ khi thuốc đã hấp thụ hết. Vì nếu uống caxi, sắt thì thử nước tiểu sẽ chuyển màu xanh ở mức 8 hoặc 9. Để mua giấy quỳ tím chất lượng cao có thể mua tại cửa hàng hạt giống An Tâm có ship hàng toàn quốc.

Câu hỏi:Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A.NaCl.

B.Na2SO4.

C.NaOH.

D.NaNO3.

Lời giải:

Đáp án đúng:C.NaOH

Giải thích:

NaOH là một bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về bazơ qua nội dung bài viết dưới đây nhé.

A. Bazơ

I. Định nghĩa về BAZƠ là gì?

Bazơlà hợp chất hóa học mà phân tử của nó bao gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit [OH], trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit.

Ngoài ra, ta có thể hình dung bazơ chính là chất mà khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có pH lớn.

Công thức của BAZƠ là gì?

Bazơ có công thức hóa học tổng quát sau đây:

M[OH]n

Trong đó:

+ M là môt kim loại

+ n là Hóa trị của kim loại.

- Ví dụ :

+ CTHH của bazơ Natrihidroxit là NaOH

+ CTHH của bazơ Sắt [III] hidroxit là H2CO3

+ CTHH của bazơ kali hidroxit là KOH

II. Phân loại bazơ

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính bazơ thành2 loại:

- Bazơtan được trong nướctạo thành dung dịch bazơ [gọi là kiềm]:

NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr[OH]2.

- Những bazơkhông tan trong nước:

Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3…

III. Tính chất hóa học của bazơ

1] Tác dụng với chất chỉ thị màu.

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

2] Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: 2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

3Ca[OH]2+ P2O5→ Ca3[PO4]2↓ + 3H2O

3] Bazơ [tan và không tan] tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

Cu[OH]2+ 2HNO3→ Cu[NO3]2+ H2O

4] Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Thí dụ: 2NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu[OH]2↓

5] Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Thí dụ: Cu[OH] →t0CuO + H2O

2Fe[OH]3 →t0Fe2O3+ 3H2O

B. NATRI HIĐROXIT [NaOH]

I. Tính chất vật lí

– Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

- Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.

II. Tính chất hóa học

Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan [kiềm].

1. Làm đổi màu chất chỉ thị.

Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước [phản ứng trung hòa]

Thí dụ:NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ H2O

3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Thí dụ:2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

[khi NaOH tác dụng vớiCO2, SO2còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NaHSO3]

4. Tác dụng với dung dịch muối.

Thí dụ:2 NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu[OH]2↓

III. Ứng dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:

-Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

- Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.

- Sản xuất nhôm [làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất].

IV. Sản xuất Natri hiđroxit

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

2NaCl + 2H2O→2NaOH + H2+ Cl2

Video liên quan

Chủ Đề