Cưu mang ý nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "cưu mang", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ cưu mang, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ cưu mang trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Chớ cưu mang hờn giận

2. Chúng biết tôi đã cưu mang cô.

3. Anh ấy cưu mang tôi trong lúc khó khăn

4. Chẳng cưu mang hờn giận, oán trách ai

5. Rồi tình dục cưu mang sinh ra tội ác”.

6. “Lòng tư-dục cưu-mang, sanh ra tội-ác”.

7. Đồng thời ta vị tha, không cưu mang những lỗi lầm.

8. Họ cưu mang tôi, biến tôi thành người của họ.

9. Chính Don Bosco đã cưu mang ý tưởng về Gia đình Salêdiêng.

10. Ai có thể cưu mang nó khi cha nó chết chứ?

11. Chúng ta phải cố gắng tránh cưu mang hờn giận.

12. Tôi không muốn cưu mang cậu để đi tới kết quả như vầy.

13. Ngoài ra, An-ne không cưu mang hờn giận đối với Hê-li.

14. Tham vọng xấu xa này cưu mang và sinh ra tội ác.

15. 35 Chúng sẽ cưu mang khó khăn và sinh ra điều ác,

16. Tình yêu thương không nóng giận cũng không cưu mang oán hờn.

17. Rồi khi ham muốn ấy được cưu mang thì sinh ra tội lỗi”.

18. Nhớ tới người từng cưu mang mình, nên ông cứ trù trừ mãi.

19. [b] Tại sao chúng ta nên tránh trả thù hoặc cưu mang hờn giận?

20. Thật là tốt biết bao nếu chúng ta tha thứ thay vì cưu mang hờn giận!

21. □ Để tránh cưu mang hờn giận, tính tự chủ có thể giúp bạn thế nào?

22. Một trong tất cả các phước lành lớn lao nhất là cưu mang con cái.

23. Có phải vì nông trại này quá nghèo để có thể cưu mang tất cả chúng ta?

24. Bản tính con người là hay cưu mang sự hờn giận hoặc nuôi dưỡng sự oán ghét.

25. Đoạn, lòng tư-dục cưu-mang, sanh ra tội-ác; tội-ác đã trọn, sanh ra sự chết”.

26. Mà đây là lúc để giúp đỡ và cưu mang họ, những nạn nhân của khủng bố

27. Yukiko là dì của Kōhei, người cưu mang Kōhei sau khi anh mất cả cha lẫn mẹ.

28. Hơn nữa, cưu mang hờn giận có thể nguy hại cho sức khỏe của bạn! [Thi-thiên 103:9].

29. [Châm-ngôn 30:33] Họ tìm cách noi gương Đức Chúa Trời là Đấng không cưu mang hờn giận.

30. Rồi khi ham muốn ấy được cưu mang thì sinh ra tội lỗi”.—Gia-cơ 1:14, 15.

31. Nếu không tha thứ mà cứ cưu mang hờn giận và thù hận, chúng ta sẽ làm hại chính mình.

32. Kẻ nhạo báng cưu mang hờn oán và thù ghét người nào cố giúp hắn đi trong con đường ngay thẳng.

33. Các anh chị em thấy đó, người mẹ không những mang thai chúng ta, mà còn cưu mang chúng ta nữa.

34. Vì vậy bà cưu mang nó—một lần nữa—nhưng lần này không phải là mang thai nó chín tháng.

35. [Ga-la-ti 5:19-21] Chúng ta được khuyên phải tránh cưu mang ngay cả cơn giận chính đáng.

36. Người sẽ không cưu mang hờn giận hoặc không vì ác cảm mà từ chối nói chuyện với một anh em nào đó.

37. Đoạn, lòng tư-dục cưu-mang, sanh ra tội-ác; tội-ác đã trọn, sanh ra sự chết” [Gia 1:14, 15].

38. Đoạn, lòng tư-dục cưu-mang, sanh ra tội-ác; tội-ác đã trọn, sanh ra sự chết”.—Gia-cơ 1:14, 15.

39. Đoạn, lòng tư-dục cưu-mang, sanh ra tội-ác; tội-ác đã trọn, sanh ra sự chết” [Gia-cơ 1:14, 15].

40. Ngay cả trong trường hợp có lý do chính đáng để than phiền, họ sẵn lòng tha thứ và không cưu mang lòng oán giận.

41. Chữ “giận” dịch từ chữ gốc Hy Lạp cho biết đây không phải là một cơn giận phừng phừng, nhưng có ý nói đến một tình trạng cưu mang trong tâm trí.

42. Suy cho cùng, câu Kinh Thánh nơi Châm-ngôn 18:19 cho biết, lấy lòng người cưu mang hờn giận còn ‘khó hơn là chiếm thủ cái thành kiên-cố’.

43. Mỗi thành viên có sở thích, hy vọng và lo âu riêng, và thường thì mỗi người cưu mang một gánh nặng—có lẽ đó là tình trạng sức khỏe kém hoặc tài chính bấp bênh.

44. Các vị lãnh đạo Giáo Hội của chúng ta đã bảo chúng ta rằng cha mẹ có trách nhiệm dạy dỗ con cái mình về sự sinh sản [tiến trình thụ thai và cưu mang].

45. 12 Các âm mưu và kế hoạch gian ác mà những kẻ không vâng lời ngấm ngầm cưu mang để tránh né sự phán xét của Đức Chúa Trời tỏ ra vô dụng giống như rơm rạ vậy.

46. Một nghiên cứu trong năm 2001 cho biết “sự cưu mang hờn giận” có thể làm huyết áp và nhịp tim “tăng cao”, trong khi tha thứ làm giảm sự căng thẳng.—Cô-lô-se 3:13.

47. Chúng tôi đã bạn-nghịch, chối Đức Giê-hô-va, và trở lòng chẳng theo Đức Chúa Trời mình. Chúng tôi nói sự bạo-ngược và phản-loạn, cưu-mang những lời giả-dối trong lòng và nói ra!”

48. Đôi khi bỏ qua những cảm nghĩ cay đắng tốt hơn là nuôi dưỡng trong lòng; cưu mang hờn giận chỉ làm cho chúng ta bị nặng gánh thêm mà thôi.—Xem khung “Sự hướng dẫn thực dụng cho mối quan hệ giữa người đồng loại”.

49. Theo nghĩa đen, những người mẹ đã dành chỗ trong cơ thể của mình để nuôi dưỡng thai nhi—và hy vọng dành ra một chỗ trong lòng khi họ nuôi dưỡng con cái—nhưng việc nuôi dưỡng không chỉ giới hạn trong việc cưu mang con cái mà thôi.

50. Theo nghĩa đen, những người mẹ đã dành chỗ trong cơ thể của mình để nuôi dưỡng thai nhi---và hy vọng dành ra một chỗ trong lòng khi họ nuôi dưỡng con cái---nhưng việc nuôi dưỡng không chỉ giới hạn trong việc cưu mang con cái mà thôi.

Câu hỏi: Cưu mang nghĩa là gì?

Trả lời:

Có 2 nghĩa:

1. Giúp đỡ trong lúc gặp khó khăn: Tôi đã từng được đồng bào cưu mang trong những ngày đen tối.

2. Mang thai trong bụng: Nặng nề chín tháng cưu mang.

Cưu MangDịch Sang Tiếng Anh Là

+ to help some body in his need; to provide for some body; to keep; to maintain; to support
= anh ấy cưu mang tôi trong lúc khó khăn he helped me in my hour of need

Cùng Top lời giải Giải bài tập với từ cưu mang và các bài tập với chủ đề liên quan:

Câu 1. Hãy giải thích các nghĩa của từ sau với mỗi từ đấy : Cưu mang, đỡ đần ,phụng dưỡng

Cưu mang :giúp đỡ những lúc khó khăn

Đỡ đần :Giúp nỡ phần nào cho bớt khó khăn vất vả

Phụng dưỡng :Chăm sóc nuôi dưỡng bề trên

Câu 2. Tìm các từ ngữ:

a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.

M :lòng thương người

b] Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.

M: độc ác

c] Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.

M: cưu mang

d] Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.

M: ức hiếp

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ để tìm từ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Tìm các từ ngữ

a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, đau xót, xót thương, tha thứ, độ lượng, bao dung...

b] Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...

c] Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: giúp, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu...

d] Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột...

Câu 3. Cho các từ sau :nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết:

a] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "người" ?

b] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "lòng thương người" ?

Phương pháp giải:

Con đọc kĩ các từ đã cho để sắp xếp vào các nhóm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a] Tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b] Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

Câu 4. Đặt câu với một từ ở bài tập 2.

Phương pháp giải:

Con lựa chọn rồi đặt câu sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

- Đặt câu [nhóm a]:

Nhân dân ta rất yêu nước, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong, lao động.

Chú em là công nhân ngành điện lực.

Ai chẳng mong muốn trở thành một nhân tài của đất nước.

- Đặt câu [nhóm b]:

Lòng nhân ái bao la của Bác Hồ khiến nhân dân ta và cả nhân loại kính phục.

Ai cũng quý con người có lòng nhân hậu, Ông ấy là người ăn ở hiền lương, nhân đức.

Câu 5. Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì ?

a] Ở hiền gặp lành.

b] Trâu buộc ghét trâu ăn.

c] Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Phương pháp giải:

Từ nghĩa đen được giải thích sau đây hãy suy ra nghĩa bóng, lời khuyên của câu tục ngữ:

- Ở hiền gặp lành: Sống hiền lành sẽ gặp nhiều điều may mắn trong cuộc sống.

- Trâu buộc ghét trâu ăn: Con trâu bị buộc lại thường ghen ghét, đố kị với con trâu được thả, ăn uống thoải mái.

- Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao: Chỉ có một cái cây thì không làm nên được hòn núi, nhưng ba cái cây chụm lại thì sẽ hình thành một hòn núi.

Lời giải chi tiết:

a] Câu Ở hiền gặp lành khuyên ta nên ở hiền vì ờ hiền sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.

b] Câu Trâu buộc ghét trâu ăn chê kẻ xấu bụng, hay ghen tị khi thấy người khác may mắn, hạnh phúc.

c] Câu “Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” khuyên mọi người nên đoàn kết vì đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

Video liên quan

Chủ Đề