Đoạn văn tiếng Anh về tính cách người Việt Nam

Nằm ở vị trí đắc địa trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là một đất nước nhỏ xinh đẹp với bề dày lịch sử vang dội, tinh thần yêu nước nồng nàn cùng với những cảnh đẹp lay động lòng người. Hãy đến với Việt Nam ít nhất một lần trong đời để được khám phá và cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, văn hóa và con người nơi đây. Đề văn nghị luận viết về chủ đề Việt Nam rất được ưa chuộng và thường nằm trong các đề thi cũng như các bài giảng. Dưới đây là một đoạn văn mẫu giới thiệu về Việt Nam bằng Tiếng Anh.

Đang xem: Viết đoạn văn bằng tiếng anh về văn hóa việt nam

Bài viết giới thiệu về Việt Nam bằng Tiếng Anh đặc sắc nhất

Nội dung bài viết

1 Bài viết số 1: giới thiệu Việt Nam bằng Tiếng Anh cơ bản2 Bài viết số 2: giới thiệu Việt Nam bằng Tiếng Anh nâng cao

Bài viết số 1: giới thiệu Việt Nam bằng Tiếng Anh cơ bản

Vietnam is a developing country in Southeast Asia. Although this is a small country but Vietnam still has many things that attract tourists. Vietnam has tropical climate with differently complex seasons in two parts of the country. Through many wars for the past a thousand years, Vietnam has developed continuously and now, it is a beautiful country in the eyes of the foreigners. Vietnam has had a victorious history. It has 54 ethnic groups and diverse cultures. Having tropical climate, Vietnam is known for many beautiful landscapes especially mountains, beaches, caves and even rice fields. One of the most important festival in Vietnam is Tet holiday, which occurs around January or February. Cuisine is also a highlight when talking about Vietnam. My country still has many things that wait for you to explore.

Dịch

Việt Nam là một nước đang phát triển nằm ở phía đông nam Châu Á. Dù là một đất nước nhỏ nhưng Việt Nam vẫn có rất nhiều điều thu hút du khách. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới với những mùa có tính chất phức tạp riêng biệt ở hai miền đất nước. Dù đã trải qua rất nhiều cuộc chiến tranh trong suốt hàng ngàn năm, Việt Nam vẫn phát triển không ngừng và hiện tại, đây là một đất nước vô cùng tươi đẹp trong con mắt du khách nước ngoài. Việt Nam có bề dày lịch sử vang dội. Nước ta có 54 dân tộc anh và những nền văn hóa đa dạng. Nhờ có khí hậu nhiệt đới, Việt Nam được biết đến với rất nhiều cảnh đẹp như đồi, biển, hang động hay cả những cánh đồng lúa. Một trong những ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam là tết nguyên đán, thường diễn ra vào khoảng tháng 1, tháng 2. Ẩm thực cũng là một nét nổi bật khi nhắc tới Việt Nam. Đất nước tôi vẫn còn rất nhiều điều chờ bạn đến khám phá.

Bài viết số 2: giới thiệu Việt Nam bằng Tiếng Anh nâng cao

Vietnam is located in Southeast Asia, with Hanoi as its capital but the largest city is Ho Chi Minh city.

Vietnam’s climate in the North is complex with four distinct seasons: spring, summer, fall and winter. But the southern provinces just have two basic seasons: the rainy season from May to September and the dry season which occurs in the rest of the year. The climate is affected by weather therefore many typhoons, floods and droughts happen every year, which threaten the life and the agriculture of people, especially in central Vietnam.

Vietnam has a fascinating history and diversified cultures over 4000 years because it has an advantageous position in the region. The land is a center of trading, cultural interaction. Because Vietnam was colonized for over a thousand years by China and France, values, norms and moral compass have been affected by them. The influence of cultures of other countries reflected mostly in food and language. This nicely traditional culture still has been kept though thousands of years have passed. Vietnamese is the official language of Vietnam. Our country has a diversity of the belief systems, among them Buddhism is the largest religion, followed by Hoa Hao, Cao Dai and Catholicism. The most important festival is Tet Nguyen Dan.

Vietnam, nowadays, is one of the most populous countries in the world with the population of over 96 million of people. There are 54 ethnic groups living together. The majority of the ethnic minority gather in rural area, such as mountains and highlands. Vietnamese are known for being hardworking, kind, friendly and hospitable.

Another significant characteristic of Vietnam is tourist attractions. Vietnam is a small and beautiful country with picturesque landscapes. Having a tropical climate, Vietnam is well-known for breathtaking scenery such as hills, alleys, majestic mountains in the north and white sand beaches in the south. It has long coastline so tourism is specially appreciated. Sapa, Hanoi capital, Danang or Ho Chi Minh city are destinations which attract the most foreign tourists.

Xem thêm: Lễ Hội Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam 2018, Khai Mạc Lễ Hội Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam Năm 2018

Although this country was damaged seriously through a series of war, Vietnam, nowadays is a beautiful and peaceful country in the eyes of the world.

Dịch

Đất nước Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á với thủ đô là thành phố Hà Nội nhưng tỉnh, thành phố trung ương lớn nhất cả nước là thành phố Hồ Chí Minh.

Khí hậu Việt Nam ở miền Bắc rất phức tạp với 4 mùa rõ rệt là xuân, hạ, thu đông. Nhưng ở các tỉnh thành ở phía Nam chỉ xuất hiện hai mùa cơ bản là mùa mưa, kéo dài từ tháng năm đến tháng chín và mùa khô diễn ra suốt phần còn lại trong năm. Khí hậu bị ảnh hưởng bởi thời tiết vậy nên những cơn bão, lũ, hạn hán xảy ra thường xuyên hàng năm, gây ảnh hưởng đến mùa màng và đe dọa tính mạng của người dân, đặc biệt là ở miền trung Việt Nam.

Việt Nam qua 4000 năm có những sự kiện lịch sử hào hùng, hấp dẫn và nền văn hóa đa dạng nhờ vị thế đắc địa, thuận lợi trong khu vực. Đất nước ta là trung tâm văn hóa, là nơi giao thương buôn bán và giao thoa các nền văn hóa khác nhau. Việt Nam, vì bị Trung Quốc và Pháp đô hộ hàng ngàn năm nên các giá trị, chuẩn mực đạo đức đều bị phần nào ảnh hưởng bởi đất nước họ. Sự ảnh hưởng của nền văn hóa các nước được phản ánh chủ yếu lên nền ẩm thực và ngôn ngữ của đất nước chúng ta. Các phong tục truyền thống tốt đẹp của nước ta vẫn được gìn giữ dù hàng ngàn năm đã trôi qua. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thống của Việt Nam. Đất nước ta có hệ thống tín ngưỡng đa dạng, phong phú, trong đó đạo phật là có tầm ảnh hưởng lớn nhất, theo sau là đạo Hòa Hảo, Cao Đài và Công giáo. Tết Nguyên Đán là ngày lễ lớn và quan trọng nhất ở Việt Nam.

Ngày nay, Việt Nam là một trong những quốc gia đông dân nhất thế giới với dân số lên đến hơn 96 triệu người. Có 54 dân tộc anh em cùng chung sống hòa bình trong đó phần lớn các dân tộc thiểu số tập trung ở các khu vực hẻo lánh như vùng núi hay cao nguyên. Người Việt được biết đến nhờ sự chăm chỉ, tốt bụng, thân thiện và mến khác.

Một trong những đặc điểm nổi bật khi nhắc tới Việt Nam là các địa điểm du lịch. Việt Nam là một đất nước nhỏ nhắn, xinh đẹp với những phong cảnh hùng vĩ. Nhờ có khí hậu nhiệt đới nên Việt Nam được biết tới với các cảnh đẹp hút hồn du khách như các ngọn núi tráng lệ, thung lũng ở phía bắc hay những bãi biển cát trắng ở phía nam. Vì Việt Nam có những bờ biển dài nên du lịch đặc biệt được chú trọng. Sapa, thủ đô Hà Nội, Đà Nẵng hay thành phố Hồ Chí Minh là những địa điểm thu hút khách du lịch nước ngoài nhiều nhất.

Xem thêm: Lễ Hội Cầu Ngư Phú Yên : Di Sản Văn Hóa Phi Vật Thể Quốc, Lễ Hội Cầu Ngư Phú Yên: Di Sản Văn Hóa

Dù đất nước bị phá hủy nghiêm trọng qua những cuộc chiến tranh nhưng ngày nay trong mắt du khách, bạn bè quốc tế, Việt Nam vẫn là một đất nước yên bình, xinh đẹp.

Trên đây là những bài viết giới thiệu về Việt Nam bằng Tiếng Anh. Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập!

See more articles in category: FAQ

Camnangbep.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • miêu tả ngoại hình, tính cách bằng tiếng anh

  • 3 tính từ miêu tả bản thân bằng tiếng Anh

  • Hỏi về tính cách bằng tiếng Anh

  • Bài viết tiếng Anh về tính cách con người Việt Nam

  • Miêu tả tính cách của mẹ bằng tiếng Anh

  • Nói về tính cách con người

  • Đoạn văn miêu tả tính cách bạn thân bằng tiếng Anh

  • Tính cách trong công việc bằng tiếng Anh

Nói về tính cách bằng tiếng Anh

Nói về tính cách bằng tiếng Anh là chủ đề quen thuộc thường gặp trong các bài kiểm tra, bài thi. Bạn đã biết cách “giải quyết” chưa? Dưới đây, Tôi Yêu Tiếng Anh sẽ chia sẻ với bạn cách nói về tính cách bằng tiếng Anh đơn giản, ghi điểm tuyệt đối.

1. Từ vựng nói về tính cách bằng tiếng Anh

Tính cách con người rất phong phú. Có người nóng tính, có người dễ tính, người rộng lượng, còn có người lại hẹp hòi, ích kỷ. Bạn có biết các tính cách được nói như thế nào trong tiếng Anh không ? Dưới đây là những từ vựng nói về tính cách bằng tiếng Anh thông dụng :

STT

Từ vựng miêu tả tính cách bằng tiếng Anh

Bạn đang đọc: Nói về tính cách bằng tiếng Anh [Từ vựng, đoạn văn mẫu]

Dịch nghĩa

1

Ambitious 

Tham vọng
2

Bad-tempered 

Nóng tính
3

Boring 

Nhàm chán, chán nản
4

Bossy 

Hống hách, hách dịch
5

Brave 

Dũng cảm, dũng mãnh
6

Careful 

Cẩn thận, kỹ lưỡng
7

Childish 

Ngây ngô, trẻ con
8

Clever 

Thông minh, mưu trí
9

Confident 

Tự tin
10

Considerate 

Chu đáo, ân cần
11

Courage 

Can đảm, dũng mãnh
12

Courteous 

Lịch thiệp, nhã nhặn
13

Cowardly 

Nhát gan, hèn nhát
14

Cruel 

Độc ác, dữ tợn, hung tàn
15

Diligent 

Siêng năng, chịu khó
16

Easygoing 

Dễ chịu, tự do
17

Enthusiastic 

Hăng hái, nhiệt tình
18

Envious 

Ganh tị, đố kỵ
19

Funny 

Vui vẻ, khôi hài
20

Generous 

Hào phóng, rộng lượng
21

Gentle 

Dịu dàng, hòa nhã
22

Greedy 

Tham lam
23

Hardworking 

Chăm chỉ
24

Honest 

Trung thực, chân thực
25

Humble 

Khiêm tốn, nhún nhường

Xem thêm: Thưởng Tết, lương tháng 13 và cách tính thuế thu nhập cá nhân

26

Intelligent 

Thông minh, sáng dạ
27

Kind 

Tốt bụng, tử tế
28

Lazy 

Lười biếng
29

Loyal 

Trung thành, trung nghĩa
30

Mean 

Keo kiệt, bủn xỉn
31

Optimistic 

Lạc quan, yêu đời
32

Patient 

Kiên nhẫn, nhẫn nại
33

Pessimistic 

Bi quan, chán đời
34

Polite 

Lịch sự, lễ phép, lịch sự và trang nhã
35

Romantic 

Lãng mạn, mơ mộng
36

Selfish 

Ích kỷ
37

Shy 

Nhút nhát, ngần ngại, bẽn lẽn
38

Silly 

Ngớ ngẩn, khù khờ
39

Stupid 

Ngốc nghếch, đần độn
40

Talkative 

Hoạt ngôn
41

Tricky 

Gian xảo, thủ đoạn
42

Unpleasant 

Khó chịu, khó ưa
43

Vain 

Kiêu ngạo, tự phụ
44

Wise 

Thông thái, khôn ngoan

2. Cách nói về tính cách bằng tiếng Anh

Khi muốn nói về tính cách bằng tiếng Anh, bạn hoàn toàn có thể phối hợp sử dụng các trạng từ chỉ mức độ để miêu tả [ very / so / quite / relatively / really / a bit / slightly / a little ]

Ví dụ: Anna is very hardworking. [Anna rất chăm chỉ.]

Khi miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh, bạn nên đưa thêm các ví dụ về hành vi của họ để củng cố, xác nhận thông tin về tính cách của họ. Các cụ có câu “ nói có sách, mách có chứng ” rồi đúng không !

Ví dụ: Tom is quite lazy. He often doesn’t do homework. [Tom is quite lazy. He often doesn’t do homework.]

Khi bạn nói về tính cách ai đó bằng tiếng Anh mang tính xấu đi, hãy sử dụng ngôn từ nhẹ nhàng hoặc các câu phủ định để tránh gây mất lòng người nghe. Nhớ nói giảm nói tránh nha các bạn .

Ví dụ: Mike’s not very smart. [Mike không thông minh lắm.]

Xem thêm: Miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh

3. Đoạn văn mẫu nói về tính cách bằng tiếng Anh

Bạn đã nắm được các từ vựng cũng như cách nói về tính cách con người bằng tiếng Anh chưa ? Giờ thì hãy bắt tay vào thực hành thực tế thôi nào !
Dưới đây là các đoạn văn văn mẫu nói về tính cách bằng tiếng Anh có dịch bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm .

Đoạn văn nói về tính cách bằng tiếng Anh – người hướng nội

I have a best friend named Hoa, she is an introvert. She doesn’t like interacting with strangers. She can be silent for hours without being bored. Hoa has difficulty communicating with others and only answers when asked. She just talks and opens her heart to people close to her. Hoa likes the tranquility. She likes to be alone and listen to sad music. Noisy parties are like her “ enemy ”. She never went to these places. Due to being an introvert, Hoa has the ability to work independently, think, and observe very well. She is considerate and sympathetic to other people. However, I think she should change a bit. She should be more sociable, more communicative .

Dịch nghĩa

Tôi có một người bạn thân tên Hoa, cô ấy là người hướng nội. Cô ấy không thích tiếp xúc với người lạ. Cô ấy có thể im lặng trong nhiều giờ mà không biết chán. Hoa khó bắt chuyện với người khác và chỉ trả lời khi được hỏi. Cô ấy chỉ nói chuyện và mở lòng với người thân thuộc mà thôi. Hoa thích sự yên tĩnh. Cô ấy thích ngồi một mình và nghe những bản nhạc buồn. Những bữa tiệc ồn ào giống như “khắc tinh” của cô ấy vậy. Cô ấy không bao giờ đến những nơi này. Do là người hướng nội nên Hoa có khả năng làm việc độc lập, tư duy và khả năng quan sát rất tốt. Cô ấy biết lắng và đồng cảm với những người khác. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng cô ấy nên thay đổi một chút: hòa đồng hơn, giao tiếp nhiều hơn.

Đoạn văn nói về tính cách bằng tiếng Anh – người hướng ngoại

I’m an extrovert. I love to talk. I can tell anyone about almost anything. I am eager to meet new friends and learn everything about them. I am enthusiastic, social, and assertive. I often participate in activities with a lot of people like parties, community activities and I like that. I’m a pretty open-minded person. I can easily communicate with others. However, I am a bit shy about communicating with introverts because we are completely opposite. People often say that I’m a “ clown ”. I find this quite true because I often make jokes that make people happier. One thing I don’t like about myself is that I get angry easily with others. I’ve always tried to fix this .

Dịch nghĩa

Tôi là một người hướng ngoại.Tôi rất thích nói chuyện. Tôi có thể nói với bất kỳ ai về hầu như bất kỳ chuyện gì. Tôi háo hức gặp những người bạn mới và tìm hiểu mọi thứ về họ.  Tôi là người nhiệt tình, thích giao lưu và quyết đoán. Tôi thường tham gia vào các hoạt động có nhiều người như tiệc tùng, hoạt động cộng đồng và tôi thích như vậy. Tôi là người khá cởi mở. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp và chia sẻ với người khác. Tuy nhiên, tôi hơi ngại giao tiếp với người hướng nội bởi vì chúng tôi trái ngược nhau hoàn toàn. Mọi người thường nói rằng tôi là một “gã hề”. Tôi thấy điều này khá đúng vì tôi thường xuyên làm trò cười khiến mọi người vui vẻ hơn. Có một điều tôi không thích ở bản thân mình, đó là tôi dễ nổi nóng với người khác. Tôi vẫn luôn cố khắc phục khuyết điểm này.

Đoạn văn nói về tính cách của mẹ bằng tiếng Anh

Mẹ của các bạn là người như thế nào ? Với tôi, mẹ là người phụ nữ tuyệt nhất mà tôi từng biết. Hãy cùng nói về tính cách của mẹ bằng tiếng Anh nhé .

To me, my mother is the most wonderful woman. My mother is very capable. My mother not only works but also takes care of my family very well. Every morning, she gets up early to prepare breakfast for the whole family before going to work. Not only that, my mother is very considerate. Everything mother is very careful, rarely makes errors. My mother is also a considerate person. She is like my friend, always talking and confiding with me. At work, the mother is an intelligent and acumen person. She does her work excellently and is praised and loved by her colleagues. I am very proud of my mother.

Xem thêm: Cách sử dụng máy tính Casio để giải toán

Dịch nghĩa

Với tôi, mẹ tôi là người phụ nữ tuyệt vời nhất. Mẹ tôi rất đảm đang. Mẹ vừa đi làm vừa chăm lo cho gia đình tôi. Mỗi sáng, mẹ dậy sớm chuẩn bị đồ ăn sáng cho cả nhà rồi mới đi làm. Không chỉ vậy, mẹ tôi rất cẩn thận. Mọi việc mẹ là đều rất toàn vẹn, ít khi xảy ra lỗi hay sai sót. Mẹ tôi còn là người ân cần. Mẹ như người bạn, luôn trò chuyện và tâm sự cùng tôi. Ở nơi làm việc, mẹ là người thông minh, nhạy bén. Bà hoàn thành các công việc một cách xuất sắc, được các đồng nghiệp khen ngợi và yêu quý. Tôi rất tự hào về mẹ của tôi.

Cách miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh

Bạn hoàn toàn có thể sử dụng các trạng từ chỉ mức độ khác nhau như so, very, quite, really, relatively, a bit, a little, slightly,… để miêu tả tính cách của bản thân hoặc của một người khác.

Ngoài ra khi miêu tả về tính cách bằng tiếng Anh, bạn cũng nên lấy thêm những ví dụ về hành động của họ để củng cố thêm về sự chính xác khi miêu tả họ.

Ví dụ:

  • He is so capable. He can do anything – Anh ấy rất có tài năng. Anh ấy có thể làm mọi thứ.
  • I am very outgoing and social. I can make friends very easily – Tôi rất là hướng ngoại và hòa đồng. Tôi có thể kết bạn rất dễ dàng.

Và nếu như phải đề cập đến một khía cạnh tính cách tiêu cực của bản thân hay người khác, bạn nên dùng ngôn ngữ nhẹ nhàng hoặc phủ định các từ ngữ miêu tả tính cách tích cực để tránh mang cảm giác hay ấn tượng không tốt về bạn hoặc đối tượng được mô tả. Ví dụ như:

  • I can be forgetful and rude sometimes but I don’t always mean to be – Tôi đôi khi có thể đãng trí và thô lỗ nhưng tôi không phải lúc nào cũng có ý như vậy.
Các từ vựng miêu tả tính cách bằng tiếng Anh

Để giúp các bạn không lúng tính khi gặp phải đề bài hay câu hỏi miêu tả tính cách, chúng tôi xin chia sẻ danh sách từ vựng thường được sử dụng. Đây là những từ vựng miêu tả tính cách tích cực, và nếu như trong trường hợp bắt buộc phải nói về những điểm tiêu cực trong tính cách thì bạn có thể sử dụng phủ định của các tính từ này.

  • careful: cẩn thận
  • cheerful: vui vẻ
  • easy-going: dễ gần
  • exciting: thú vị – boring: buồn chán
  • friendly: thân thiện
  • funny: vui vẻ
  • generous: hào phóng
  • hardworking: chăm chỉ
  • lazy: lười nhác
  • kind: tốt bụng
  • polite: lịch sự
  • serious: nghiêm túc
  • smart: thông minh
  • sociable: hào đồng
  • soft: dịu dàng
  • talkative: nói nhiều
  • cautious: thận trọng
  • confident: tự tin
  • creative: sáng tạo
  • extroverted: hướng ngoại – introverted: hướng nội
  • optimistic: lạc quan – pessimistic: bi quan

I would say that I am a moody person, more moody than I would like to be. I would say that I am very generous; I take pleasure in sharing and feel some guilt when I’m in a position to share something but am not able to.And I would say that I sometimes lack self-control, and when I lose my temper it shows a dark side of me which I am increasingly aware of. It’s obvious to me that after I lose my temper, I feel guilty and sad. I have improved regarding myself control and continue to work on it.

I would describe my personality as very outgoing and social. I like to make friends with many people so she can listen and talk about their stories. Besides, of course, I am a talkative girl, and I love to talk about almost every topic that I come across on social media. I can analyse the problem very carefully, and I always need to find the final conclusion.

Hy vọng những thông tin được chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hoàn thành được một bài giới thiệu tính cách độc đáo, đầy ấn tượng. Chúc bạn học tập chăm chỉ và thành công!

Xem thêm: Miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

Trên đây là những đoạn văn nói về tính cách bằng tiếng Anh cũng như từ vựng về tính cách mà Tôi Yêu Tiếng Anh muốn chia sẻ với bạn.Hy vọng bài viết giúp bạn nói về tính cách của ai đó dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Video liên quan

Chủ Đề