Điều chế Cl2 theo phương trình sau MnO2 4HCl thể tích khí clo thu được

Khí Clo rất có hại đối với sức khỏe con người dù ở dạng lỏng hay khí. Nó là nguyên nhân gây nên nhiều bệnh về cổ họng và hệ hô hấp. Trong thực tế, Clo được sử dụng nhiều trong việc khử trùng, tẩy trắng. Tuy nhiên, Clo tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên, chủ yếu ở dạng muối clorua. Vậy điều chế Clo trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp ra sao. Tham khảo nội dung bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhất. 

1. Các đặc trưng vật lý, hóa học của khí Clo

1.1. Tính chất vật lý

- Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện môi trường bình thường. Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại.

- Khí Clo có thể tan trong nước, tan mạnh trong các dung môi hữu cơ và nặng hơn không khí khoảng 2.5 lần.

- Trong môi trường tự nhiên, đa phần Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, phần lớn là muối ăn natri clorua, ngoài ra còn có kali clorua và một số khoáng vật như  cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.

1.2. Tính chất hóa học

- Tác dụng với phi kim tạo ra muối halogenua [thường là hóa trị cao nhất của kim loại đó]  trừ bạch kim [Platin Pt] và Vàng [Au].

2 Fe + 3 Cl2 → 2 FeCl3

Mg + Cl2 →  MgCl2

- Tác dụng với Hydro tạo ra Hydro clorua

H2 + Cl2 → 2HCl

Nếu tỷ lệ số mol của khí Clo với Hydro là 1:1 thì phản ứng nổ sẽ xảy ra

- Tác dụng với nước là phản ứng thuận nghịch

H2O + Cl2 ↔ HCl + HClO [axit hipoclorơ]

Axit hipoclorơ có tính oxy hóa mạnh nên được dùng làm chất sát trùng, tẩy màu.

- Tác dụng với dung dịch muối những halogen hoạt động yếu hơn clo

2 NaBr + Cl2 → 2 NaCl + Br2

- Tác dụng với chất khử mạnh

2 FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3          

3 Cl2 + 2 NH3 → N2 + 6 HCl

Trong phòng thí nghiệm, amoniac được dùng làm chất khử độc Clo

Tính chất hóa học của khí Clo

2. Các cách điều chế khí Clo

2.1. Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm

Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch axit clorua đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit [MnO2].

Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O

Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:

- Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.

- Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.

- Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độc

Ngoài ra có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat [KMnO4], Kali Clorat [KClO3], Clorua vôi [CaOCl2].

2 KMnO4 + 16 HCl → 2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat

KClO3 + 6 HCl → KCl + 3 H2O + 3 Cl2

CaOCl2 + 2 HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O 

2.2. Điều chế khí Clo trong công nghiệp

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm chỉ thu được một lượng nhỏ, không đủ phục vụ cho nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Do đó, điều chế công nghiệp là việc rất cần thiết. Các nhà sản xuất tiến hành điện phân muối Natri Clorua bằng điện phân nóng chảy theo phương trình phản ứng:

2 NaCl → 2 Na + Cl2

Hoặc điện phân có màng ngăn dung dịch muối halogenua [natri clorua]

2 NaCl + 2 H2O → H2 + 2 NaOH + Cl2

3. Ứng dụng của khí Clo trong thực tế

- Khí Clo được dùng để làm sạch nước, tẩy trắng hoặc khử trùng

- Là thuốc thử của ngành công nghiệp hóa chất

- Sản xuất nước Ja-ven, Clorua vôi, axit clorua….                           

 - Axit hypocloro HClO được dùng để khử trùng nước uống và nước hồ bơi.

- Clo được dùng khá phổ biến trong sản xuất giấy, khử trùng, thuốc nhuộm sợi vải, thực phẩm, thuốc diệt trừ sâu bệnh hại, các loại sơn, công nghiệp hóa dầu, sản xuất chất dẻo dung môi và rất nhiều sản phẩm tiêu dùng khác.

- Người ta cũng dùng Clo để sản xuất Clorat, Clorofom, tetraclorua cacbon cũng như chiết xuất brom.

- Điều chế nhiều loại dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua để  sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp…

- Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm để dùng cho các phản ứng hóa học, phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu.

Một số ứng dụng của khí Clo

4. Mức độ nguy hiểm của khí Clo

- Trộn khí Clo với nước tiểu hoặc sản phẩm tẩy rửa sẽ sản sinh khí độc gồm Clo và triclorua nito. Do đó cần thận trọng với hỗn hợp này.

- Trong trường hợp phơi nhiễm khí Clo nồng độ cao, dù không gây nguy hiểm tới tính mạng con người nhưng cũng làm tổn thương nghiêm trọng trong phổi như tích tụ huyết thanh hoặc phồng rộp.

- Phơi nhiễm Clo thấp làm phổi suy yếu, dễ bị rối loạn hô hấp

- Đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi, khí Clo dễ gây kích ứng màng nhày, cháy da.

5. Các cách xử lý lượng Clo dư thừa trong nước sinh hoạt sau khi xử lý

Tại sao phải xử lý nước dư lượng Clo

Theo nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, có đến 79% dân số các nước phát triển tiếp xúc với Clo và trong hầu hết các nhà máy cấp nước ở Việt Nam, người ta đều dùng Chlorine để khử trùng nước. Điều đó đồng nghĩa với việc, nguồn nước mà chúng ta sử dụng hàng ngày đều có chứa Clo.

Lượng Clo đạt chuẩn trong khử trùng nước là 1 – 16 mg/l. Nếu nó vượt quá mức này thì sẽ gây ngộ độc. Vì vậy, nếu bạn ngửi thấy nước có mùi lạ thì đó có thể chính là mùi Clo dư thừa. Nếu như vô tình sử dụng nước có chứa dư lượng Clo, sau khi đi vào cơ thể, nó sẽ kết hợp với nước trong hệ tiêu hóa tạo ra axit và gây nên nhiều loại bệnh như đau dạ dày, rối loạn chức năng gan, suy giảm hệ miễn dịch. Còn nếu tắm với nước nóng chứa Clo sẽ khiến lỗ chân lông giãn nở và các chất độc có cơ hội hấp thu vào cơ thể, gây độc gấp 20 lần so với uống trực tiếp nước chứa Clo dư. Đặc biệt, phụ nữ mang thai sử dụng nước có dư lượng Clo sẽ dễ gây dị tật, xảy thai.

Cách xử lý nước sinh hoạt có dư lượng Clo

Xử lý Clo dư trong nước sinh hoạt như nào?

- Sử dụng than hoạt tính: Than hoạt tính giúp loại bỏ Clo bằng cơ chế hấp thụ bề mặt. Theo nghiên cứu, cứ 1kg cacbon có thể phản ứng với 6kg Clo. Hiện nay, có rất nhiều loại than hoạt tính có khả năng loại bỏ Clo, trong đó dạng than hạt [GAC] là loại được sử dụng nhiều trong các bộ lọc nước lớn.

- Dùng tia cực tím: Tia cực tím với cường độ cao, bức xạ quang phổ rộng sẽ làm giảm cả Clo tự do và Chloramines bằng cách tách ra thành axit hydrochloric. 

- Dùng một số loại hóa chất như sulfite, bisulfites, metabisulfites.

- Phơi nước ở nơi thoáng khí cho Clo bay hơi.

- Sử dụng máy lọc công nghệ RO: Đây là loại máy lọc nước hoạt động theo quy trình khép kín hoàn toàn, theo nguyên lý thẩm thấu ngược và có thể loại bỏ tới 99% lượng Clo trong nước. Không chỉ vậy, nó còn giúp loại bỏ nhiều loại chất độc hại, cặn bã. Nhược điểm của thiết bị này là lọc sạch hết các khoáng chất tự nhiên có sẵn trong nước và khiến người dùng bị thiếu chất dinh dưỡng.

Hy vọng, qua những chia sẻ ở trên, các bạn đã phần nào nắm được cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm. Hiện nay, LabVIETCHEM đang có sẵn nhiều loại chất chuẩn Clo Hanna, máy đo quang, máy đo đục Clo,... Bạn nào quan tâm đến sản phẩm, vui lòng liên hệ trực tiếp tới số Hotline 1900 2639 để được chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ tốt nhất.

 Xem thêm: 



Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2 là Phản ứng oxi-hoá khử, HCl [axit clohidric] phản ứng với MnO2 [Mangan oxit] để tạo ra Cl2 [clo], H2O [nước], MnCl2 [Mangan[II] diclorua] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng để HCl [axit clohidric] tác dụng MnO2 [Mangan oxit] là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để HCl [axit clohidric] tác dụng MnO2 [Mangan oxit]?

Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HCl [axit clohidric] tác dụng MnO2 [Mangan oxit] và tạo ra chất Cl2 [clo], H2O [nước], MnCl2 [Mangan[II] diclorua]

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2 là gì ?

Chất rắn màu đen Mangan oxit [MnO2] tan dần và xuất hiện khí màu vàng lục Clo [Cl2] làm sủi bọt khí. Đồng thời có khí mùi sốc thoát ra.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

Phương pháp dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Khí clo được điều chế bằng cách cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh như mangan đioxit rắn [MnO2]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra Cl2 [clo]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl [axit clohidric] ra Cl2 [clo]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2O [nước]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra MnCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra MnCl2 [Mangan[II] diclorua]

Xem tất cả phương trình điều chế từ HCl [axit clohidric] ra MnCl2 [Mangan[II] diclorua]

Phương Trình Điều Chế Từ MnO2 Ra Cl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ MnO2 [Mangan oxit] ra Cl2 [clo]

Xem tất cả phương trình điều chế từ MnO2 [Mangan oxit] ra Cl2 [clo]

Phương Trình Điều Chế Từ MnO2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ MnO2 [Mangan oxit] ra H2O [nước]

Xem tất cả phương trình điều chế từ MnO2 [Mangan oxit] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ MnO2 Ra MnCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ MnO2 [Mangan oxit] ra MnCl2 [Mangan[II] diclorua]

Xem tất cả phương trình điều chế từ MnO2 [Mangan oxit] ra MnCl2 [Mangan[II] diclorua]

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử [electron] giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

Cho các phản ứng sau: MnO2 + HCl [đặc] [t0] → Khí X + ... [1]; Na2SO3 + H2SO4 [đặc] [t0]→ Khí Y + ... [2]; NH4Cl + NaOH [t0] → Khí Z + ... [3]; NaCl [r] + H2SO4 [đặc] [t0] → Khí G + ... [4]; Cu + HNO3 [đặc] [t0] → Khí E + ... [5]; FeS + HCl [t0] → Khí F + ... [6];

Những khí tác dụng được với NaOH [trong dung dịch] ở điều kiện thường là:

A. X, Y, Z, G. B. X, Y, G. C. X, Y, G, E, F. D. X, Y, Z, G, E, F.

Xem đáp án câu 1

Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 →MnCl2 + Cl2 + 2H2O; 2HCl + Fe → FeCl2 + H2; 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 +3Cl2 + 7H2O; 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2O; 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl+2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O;

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Xem đáp án câu 2

Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2. C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Xem đáp án câu 3

Cho các phát biểu sau: [1].Halogen ở thể rắn [điều kiện thường], có tính thăng hoa là brom. [2].Về tính axit thì HF > HCl > HBr > HI. [3]. Số oxi hóa của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là: ‒1, +1, +3, 0, +7. [4]. Trong nước clo chỉ chứa các chất HCl, HClO, H2O . [5]. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, dung dịch thu được có các chất KCl, KClO3, KOH, H2O. [6]. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, dung dịch thu được có các chất KCl, KClO, KOH, H2O. [7]. Clo tác dụng được với tất cả các chất H2, Na, O2, Cu. [8]. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế Cl2 từ HCl và các chất như MnO2, KMnO4, KClO3. [9]. Có thể điều chế HCl bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đậm đặc nên cũng có thể điều chế được HBr và HI bằng cách cho NaBr và NaI tác dụng với H2SO4 đậm đặc. [10]. Clo được dùng sát trùng nước sinh hoạt. [11]. Clo được dùng sản xuất kaliclorat, nước Javen, clorua vôi. [12]. Clo được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải.

Số phát biểu đúng là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Xem đáp án câu 4

Cho các phản ứng sau: [1]. 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O [2]. HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O [3]. 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O [4]. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 [5]. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. [6]. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. [7]. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. [8]. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. [9]. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện

tính khử là:

A. 2, 5 B. 4, 5 C. 2, 4 D. 3, 5

Xem đáp án câu 5

Cho các phản ứng: [1] O3 + dung dịch KI → [2] F2 + H2O [t0]→ [3] MnO2 + HCl đặc [t0]→ [4] Cl2 + dung dịch H2S →

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

A. [1], [2], [3]. B. [1], [3], [4]. C. [2], [3], [4]. D. [1], [2], [4].

Xem đáp án câu 6

Ta tiến hành các thí nghiệm sau: [1] MnO2 tác dụng với dung dịch HCl. [2] Nhiệt phân KClO3. Nung hỗn hợp: [3] CH3COONa + NaOH/CaO. [4] Nhiệt phân NaNO3. Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:

A. [1] và [3] B. [1] và [2] C. [2] và [3] D. [2] và [4]

Xem đáp án câu 7

Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Sục khí SO2 vào dd KMnO4. [2] Sục khí SO2 vào dd H2S. [3] Sục hỗn hợp khí NO2, O2 vào nước. [4] Cho MnO2 vào dd HCl đặc, nóng. [5] Cho Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc, nóng. [6] Cho SiO2 vào dd HF.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

A. 3 B. 4 C. 6 D. 5

Xem đáp án câu 8

Có các phản ứng: 1] Cu + HNO3 loãng → khí X +... 2 ] MnO2 + HCl đặc → khí Y + ... 3] NaHSO3 + NaHSO4 → khí Z + ... 4] Ba[HCO3]2 + HNO3 → khí T + ... Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. X, Y, Z, T. B. Y, Z, T. C. Z, T. D. Y, T.

Xem đáp án câu 9

Ta tiến hành các thí nghiệm sau: MnO2 tác dụng với dung dịch HCl [1]. Nhiệt phân KClO3 [2]. Nung hỗn hợp: CH3COONa + NaOH/CaO [3]. Nhiệt phân NaNO3[4].

Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:

A. [1] và [3]. B. [1] và [2]. C. [2] và [3]. D. [1] và [4].

Xem đáp án câu 10

Thực hiện các phản ứng sau đây: [1]. Nhiệt phân [NH4]2Cr2O7; [2]. KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → [3]. NH3 + Br2 → [4]. MnO2 + KCl + KHSO4 → [5]. H2SO4 + Na2S2O3 → [6]. H2C2O4 +KMnO4+H2SO4 → [7]. FeCl2+H2O2+HCl → [8]. Nung hỗn hợp Ca3[PO4]2 + SiO2 + C

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

A. 8 B. 6 C. 7 D. 5

Xem đáp án câu 11

Cho các phát biểu sau: [1]. Cho các chất sau: CuO [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], PbS [6], MgCO3 [7], AgNO3 [8], MnO2 [9], FeS [10]. Axit HCl không tác dụng được với 3 chất. [2]. Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa . [3]. Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh. [4]. Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2. [5]. Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.

Số phát biểu sai là:

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Xem đáp án câu 12

Cho các phản ứng sau: [1]. 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O [2]. HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O [3]. 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O [4]. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 [5]. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. [6]. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. [7]. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. [8]. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. [9]. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện

tính khử là:

A. 2, 5 B. 5, 4 C. 4, 2 D. 3, 5

Xem đáp án câu 13

Cho các phản ứng: [1] O3 + dung dịch KI → [2] F2 + H2O [t0]→ [3] MnO2 + HCl đặc [t0]→ [4] Cl2 + dung dịch H2S →

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

A. [1], [2], [3]. B. [1], [3], [4]. C. [2], [3], [4]. D. [1], [2], [4].

Xem đáp án câu 14

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách:

A. Điện phân nóng chảy NaCl. B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Xem đáp án câu 15

Cho các phản ứng: [1] O3 + dung dịch KI → [2] F2 + H2O [t0]→ [3] MnO2 + HCl đặc [t0]→ [4] Cl2 + dung dịch H2S →

Các phản ứng tạo ra đơn chất là

A. [1], [2], [3] B. [1], [3], [4] C. [2], [3], [4] D. [1], [2], [4]

Xem đáp án câu 16

Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là

A. 1,6M và 0,8M B. 1,6M và 1,6M C. 3,2M và 1,6M D. 0,8M và 0,8M

Xem đáp án câu 17

Có các phản ứng: 1] Cu + HNO3 loãng → khí X +... 2 ] MnO2 + HCl đặc → khí Y + ... 3] NaHSO3 + NaHSO4 → khí Z + ... 4] Ba[HCO3]2 + HNO3 → khí T + ... Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. X, Y, Z, T B. Y, Z, T C. Z, T D. Y, T.

Xem đáp án câu 18

cho các phản ứng sau: [1] Sn + HCl loãng -------> [2] FeS + H2SO4 [ loãng] -------> [3] MnO2 + HCl đặc ----t0----> [4] Cu + H2SO4 đặc ---to----> [5] Al + H2SO4 loãng -----> [6] FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ----> Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trò chất oxi hóa là:

A. 3 B. 5 C. 2 D. 6

Xem đáp án câu 19

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

Cho MnO2 tác dụng với axit HCl sản phẩm có khí clorua thoát ra, tiếp tục cho clorua tác dụng với hidro sản phẩm tạo thành là HCl. Tiếp theo, để thu được sản phẩm là clorua, chúng ta cho HCl phản ứng với KMnO4, sau đó cho kim loại canxi phản ứng với clorua tạo thành muối CaCl2.

Tiếp tục, cho CaCl2 tác dụng với dung dịch NaOH sản phẩm thu được có Ca[OH]2, sau đó cho Ca[OH]2 phản ứng với clorua sản phẩm tạo thành gồm CaOCl2, H2O

Phương trình liên quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2



16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2


Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về halogen

Cho ZnS tác dụng với axit clohidric, sản phẩm tạo thành có khí mùi trứng thối thoát ra là H2S.

Tiếp tục cho khí H2S đốt cháy trong điều kiện thiếu oxi sản phẩm thu được là lưu huỳnh.

Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí thu được sản phẩm là khí SO2 không màu, mùi hắc.

Đem khí SO2 đốt cháy trong không khí có chất xúc tác V2O5, nhiệt độ 450 độ C sản phẩm tạo thành là SO3.

Hòa tan SO3 trong nước ta thu được axit sunfuric.

Tiếp theo, cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đặc sản phẩm ta thu được axit HCl.

Sau đó cho axit HCl phản ứng với MnO2 sản phẩm có khí clo thoát ra.

Sục khí clo trong dung dịch KOH ở nhiệt độ 100 độ C ta thu được muối kali clorat.

Nhiệt phân muối kali clorat ở nhiệt độ cao, chất xúc tác MnO2  có khí oxi thoát ra và thu được muối KCl.

Phương trình liên quan

8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ

2HCl + ZnS → H2S + ZnCl2




Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về oxi lưu huỳnh

a. Cho mangan đioxit hòa tan trong dung dịch axit HCl sau phản ứng có khí màu vàng thoát ra là clo.

Sục khí clo qua dung dịch SO2 sản phẩm tạo thành gồm 2 axit HCl và H2SO4.

Tiếp theo cho kim loại natri phản ứng với axit HCl sản phẩm tạo thành là muối ăn NaCl và có khí hidro thoát ra

Hòa tan muối NaCl trong nước sản phẩm tạo thành là dung dịch bazo NaOH và có khí H2 thoát ra.

Dẫn khí clo qua dung dịch kiềm NaOH sản phẩm tạo thành 2 muối natri clorua và muối natri clorat.

b. Ngâm kim loại sắt trong dung dịch axit clohidric sản phẩm tạo thành là muối FeCl2.

Cho muối FeCl2 hòa tan trong dung dịch kiềm NaOH sản phẩm tạo thành có kết tủa trắng xanh là Fe[OH]2.

Hòa tan Fe[OH]2 trong môi trường có axit HCl sau phản ứng sản phẩm có màu lục nhạt là FeCl2.

Tiếp tục cho FeCl2 phản ứng với khí clo sau phản ứng sản phẩm chuyển thành màu vàng nâu.

Cho muối FeCl3 tác dụng với AgNO3 tạo thành muối có màu nâu là muối sắt [III] nitrat.

Phương trình liên quan

10 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2


Cl2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HCl


2HCl + 2Na → H2 + 2NaCl


Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về hợp chất lưu huỳnh, sắt

a/

Đầu tiên, cho MnO2 phản ứng với dung dịch axit HCl thu được sản phẩm gồm MnCl2, Cl2 và nước. Sau đó, cho clorua sục qua SO2 sản phẩm tạo thành là HCl. Tiếp tục cho HCl tác dụng với kim loại natri để thu được sản phẩm natri clorua, Tiếp theo, chúng ta hòa tan muối ăn NaCl trong nước sản phẩm thu được gồm khí hidro, clorua và NaOH. Cuối cùng cho clorua phản ứng với dung dịch NaOH sản phẩm tạo thành gồm muối ăn NaCl, NaClO và nước.

b/

Cho kim loại sắt phản ứng với dung dịch axit clohidric để thu được sản phẩm muối sắt II clorua, sau đó cho FeCl2 phản ứng với dung dịch bazo naOh thu được dung dịch màu trắng xanh là Fe[OH]2. Tiếp tục cho Fe[OH]2 tác dụng với axit HCl thu được muối FeCl2, sau đó ta cho FeCl2 tác dụng với khí clorua để thu được muối sắt III clorua. Cuối cùng,  cho muối FeCl3 phản ứng với bạc nitrat sản phẩm thu được gồm Fe[NO3]3, AgCl

Phương trình liên quan

9 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2


Cl2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HCl


2HCl + 2Na → H2 + 2NaCl


Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về halogen

a,

Đầu tiên, cho MnO2 phản ứng với HCl tạo thành muối MnCl2 và có khí clo thoát ra.

Tiếp theo, cho H2 phản ứng với  Cl2 tạo thành HCl

Kế tiếp, cho KMnO4 phản ứng với HCl sản phẩm thu được KCl, muối MnCl2 và có khí clo thoát ra.

Cho Ca tác dụng với  Cl2 tạo thành muối CaCl2

Sau đó, cho CaCl2 tác dụng NaOH tạo thành Ca[OH]2và muối NaCl

Cuối cùng, cho Cl2 tác dụng với Ca[OH]2 tạo thành CaOCl2 và H2O

b,

Đầu tiên, cho KMnO4 tác dụng với HCl tạo thành KCl và muối MnCl2 có khí clo thoát ra.

Sau đó, cho Cl2 tác dụng với K thu được muối KCl

Nhiệt phân muối KCl thu được K và có khí thoát ra Cl2

Cho clo  phản ứng với  H2O thu được HCl và  HClO

Kế tiếp, cho Cl2 tác dụng với NaOH sản phẩm thu được gồm có  NaCl và NaClO có H2O thoát ra.

Cho muối NaClO phản ứng với HCl sản phẩm tạo thành có khí Cl2 , muối NaCl và  H2O

Tiếp theo, cho NaCl tác dụng với H2O kết quả thu được là khí  H2 , NaOH  và khí Cl2

Cuối cùng, cho Fe tác dụng với Cl2 sản phẩm tạo thành là muối FeCl3

Phương trình liên quan

13 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2



16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2


Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về halogen

a.  

    Đầu tiên, cho Cl2 phản ứng với Na tạo thành muối màu trắng NaCl 

    Sau đó, cho NaCl tác dụng với H2SO4 đặc tạo thành muối Na2SO4 và HCl 

    Tiếp theo, cho HCl phản ứng với  CuO tạo thành muối CuCl2 và H2O

    Cuối cùng, cho CuCl2 tác dụng với AgNO3 tạo thành muối Cu[NO3]2  và AgCl↓ kết tủa trắng.

b.   

    Cho Cl2 phản ứng với  H2 trong điều kiện ánh sáng, sẽ thu được HCl 

    Tiếp theo, cho HCl phản ứng AgNO3 tạo thành  AgCl↓ kết tủa trắng và  HNO3

    Sau đó, điện phân AgCl kết quả thu được Ag ↓ kết tủa trắng và có khí thoát ra Cl2 

    Tiếp theo, cho Cl2 tác dụng NaBr kết quả thu được muối NaCl và Br2 

    Cuối cùng, cho Br2phản ứng với NaI tạo thành muối NaBr và I2 

c.   

    Đầu tiên, cho MnO2 phản ứng với HCl tạo thành muối MnCl2 và có khí bay ra Cl2 

    Sau đó, cho Cl2tác dụng K thu được muối KCl

    Tiếp theo, cho KCl tác dụng  H2SO4 đặc, nóng  thu được muối  K2SO4 và có khí bay ra HCl↑ 

    Kế tiếp, cho HCl phản ứng với  KClO3 sản phẩm tạo thành muối  KCl và có khí Cl2 ↑ thoát ra.

    Cuối cùng, cho Cl2 phản ứng  Ca[OH]2 tạo thành CaOCl2 và H2O

Phương trình liên quan

14 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ


H2SO4 + 2NaCl → 2HCl + Na2SO4


CuO + 2HCl → H2O + CuCl2


Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về phi kim

Cho clo phản ứng với hidro trong điều kiện có ánh sáng, sản phẩm tạo thành là khí HCl.

Sau đó cho HCl phản ứng với MnO2 với nhiệt độ sản phẩm tạo thành có khí màu vàng xanh, mùi xốc thoát ra là clo.

Tiếp tục đun nóng clo với natri tạo thành muối natri clorua.

Điện phân nóng chảy muối natri clorua sản phẩm tạo thành có khí màu vàng thoát ra là clo.

Tiếp theo, hòa tan HCl với dung dịch NaOH tạo thành muối NaCl.

Đun nóng muối natri clorua với axit sunfurit ở nhiệt độ 500 độ C tạo thành HCl.

Phương trình liên quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ


4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2



Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng của halogen clo

a.  

Cho kim loại natri tác dụng với clorua thu được muối ăn NaCl.

Cho muối ăn này tác dụng với axit sunfuric đặc ta thu được sản phẩm muối natri sunfat và axit clohidric.

Sau đó cho axit HCl tác dụng với CuO, sản phẩm tạo thành là CuCl2.

Tiếp tục cho muối CuCl2 phản ứng với bạc nitrat thu được sản phẩm kết tủa AgCl và muối đồng nitrat

b.   

Cho clo tác dụng với hidro với điều kiện có ánh sáng, sản phẩm tạo thành là HCl.

Tiếp tục cho HCl tác dụng với bạc nitrat sản phẩm thu được là bạc clorua kết tủa trắng.

Sau đó, điện phân AgCl thu được khí clo. Cho clo tác dụng với muối NaBr thu được sản phẩm là brom.

Cuối cùng cho brom tác dụng với muối NaI sản phẩm thu được gồm NaBr và iot.

c.   

Đầu tiên, chúng ta sẽ cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl để thu được sản phẩm là clorua, sau đó cho clorua phản ứng với kim loại K thu được muối KCl.

Tiếp tục cho muối KCl tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng thu được khí HCl.

Sau đó cho HCl phản ứng với muối KClO3 sản phẩm thu được có khí clotua thoát ra.

Cuối cùng cho khí clorua sục qua dung dịch Ca[OH]2 sàn phẩm thu được gồm CaOCl2 và nước.

Phương trình liên quan

14 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ


H2SO4 + 2NaCl → 2HCl + Na2SO4


CuO + 2HCl → H2O + CuCl2


Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về phi kim

Bài Viết Hóa Học Liên Quan

Axit clohidric có đầy đủ tính chất của một axit hay không? Nó có những tính chất nào khác so với các axit thông thường? Nhận biết ion Cl bằng cách nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua để làm rõ các vấn đề nêu trên.

Nội dung bài giảng Clo tìm hiểu về Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh [tác dụng với kim loại, hiđro], Clo còn thể hiện tính khử

Clo có những tính chất vật lí và hóa học đặc trưng nào? Hãy xem xét những tính chất đó theo lí thuyết đã học.

Bài giảng Clo đi sâu tìm hiểu về Tính chất vật lí của clo; Clo có một số tính chất chung của phi kim[tác dụng với kim loại, với hiđro], clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạtđộng mạnh; Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm; Một số ứng dụng, thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm.

Video liên quan

Chủ Đề