Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 5 Violet
--- Bài mới hơn ---
Những đề thi tiếng Anh lớp 5 về cơ bản đều là những nội dung học trong chương trình của các em. Tuy nhiên, với những đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5 thì đây là những đề thi tiếng Anh lớp 5 nâng cao, vì vậy, các em nhất thiết phải nắm vững những kiến thức tiếng Anh đã được học trên lớp và những kiến thức tiếng Anh lớp 5 nâng cao.
Đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5 Violet
1. A. Monday B.Sunday C.Friday D.today
2. A.headache B.toothache C.matter D.fever
3. chúng tôi B.weather chúng tôi D.warm
4. chúng tôi chúng tôi chúng tôi D.The
5. A.Subject B.English C.Science D.Music
A.on chúng tôi chúng tôi D.under
2.I dont like Maths chúng tôi is difficult.
A.and chúng tôi chúng tôi D.because
3.Whats the matteryou?
A.in chúng tôi chúng tôi D.of
4.Do you like English? Yes,I.
A.do chúng tôi chúng tôi D.dont
5.He chúng tôi school in the morning
A.gos B.going chúng tôi chúng tôi go
Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách tìm một từ phù hợp điền vào mỗi chỗ trống.[10pts]
Ba, Lan, and Hoa want to do some shopping. So they go to the [1] . Next, they go to the post office because Ba wants some [2].. Then they go to the bookstore [3]. Lan wants some books and postcards. After that, they go to the foodstall because they [4]. hungry. Finally, they go to the [5] because they want to see a movie.
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi phía dưới.[ 10pts]
Hi! This is my friend. His name is John. He is ten years old. He is a student at a primary school of Ha Noi. He lives in a small apartment in Ha Noi with his aunt and uncle. His apartment is near a zoo. So, He usually goes there on weekend. He likes monkeys best because they can swing. He studies many subjects at school, but he likes Maths best. His classes usually start at a quarter past seven.
4. When does he usually go to the zoo?
5. What is his favorite subject?
Đáp án đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5 Violet
1.A 2.C 3.B 4.D 5A
1.B 2.D 3.B 4.A 5.C
Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách tìm một từ phù hợp điền vào mỗi chỗ trống. [10 điểm]
1. market/ supermarket 2. stamps 3. because
4. are 5. cinema
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi phía dưới. [10 điểm]
2. He lives in a small apartment in Ha Noi.
3. He lives with his aunt and uncle.
4. He usually goes to the zoo on weekend.
5. His favorite subject is Maths.
--- Bài cũ hơn ---
Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 4
--- Bài mới hơn ---
Em hiểu như thế nào về câu thành ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng? Đặt câu với thành ngữ trên.
Gạch chân dưới những trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a/ Đằng xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra.
b/ Mùa xuân, một thế giới ban trắng trời, trắng núi.
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè, hoa nở cùng sao.
Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh
đề thi học sinh giỏi Lớp 4 Môn thi: Tiếng Việt. Thời gian: 90' không kể thời gian chép đề. Bài 1: [1 điểm]. Em hiểu như thế nào về câu thành ngữ " Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng"? Đặt câu với thành ngữ trên. Bài 2: [2 điểm]. Gạch chân dưới những trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau: a/ Đằng xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra. b/ Mùa xuân, một thế giới ban trắng trời, trắng núi. Bài 3: [3 điểm]. " Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè, hoa nở cùng sao. Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh" Trần Đăng Khoa. - ở đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương pháp nghệ thuật gì? Biện pháp đó giúp em cảm nhận được điều gì về sự vật? - Có thể thay đổi dầu gạch ngang [ - ] bằng từ ngữ nào? * Bài 4: [4 điểm]. Em đã đọc và nghe truyện " Rùa và Thỏ". Em hãy đóng vai nhân vật Thỏ kể lại cuộc thi chạy với Rùa và ghi lại cảm nghĩ khi bị thua Rùa. Đáp án đề thi học sinh giỏi - lớp 4 Môn tiếng việt Bài 1: Nghĩa là: Được sống và học tập gần những người tốt thì mình cũng tiến bộ và tốt như họ. Ngược lại sống, học tập gần gũi với những người có nhiều tính xấu thì mình cũng dễ bị nhiễm những tính nết xấu của họ. Bài 2: a/ Đằng xa/, trong mưa mờ/, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong /đã hiện ra. TN1 TN2 CN VN b/ Mùa xuân/, một thế giới ban/ trắng trời/, trắng núi. TN CN VN1 VN2 Bài 3: - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, biện pháp đó đã giúp ta hình dung được sự vật một cách cụ thể, rõ rệt hơn. - Có thể thay dấu gạch ngang [ - ] bằng từ " như" hoặc " giống như", " tựa như". Bài 4: Tập làm văn. Yêu cầu như sau: 1 - Mở bài: Giới thiệu được hoàn cảnh câu chuyện xảy ra, nhân vật có trong chuyện. 2 - Thân bài: - Thỏ [ người viết] kể diễn biến câu chuyện theo trình tự của sự việc và kết quả cuộc thi. - Lời kể chuyện phải tự nhiên, sinh đông, đúng bản chất của nhân vật kiêu căng, chủ quan của Thỏ và sự tự tin, quyết thắng của Rùa. 3- Kết luận: Thỏ nêu cảm nghĩ của mình, sự hối hận và rút ra bài học cho chính mình. Không tự kiêu, coi thường người khác. đề thi học sinh giỏi Lớp 4: ngày 23 tháng 4 năm 2006. Môn thi: Toán. Thời gian: 90' không kể thời gian chép đề Bài 1: [ 2 điểm] Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới số phải tìm là 467. Tìm số phải tìm và chữ số viết trêm? Bài 2: [ 2 điểm] Thêm dấu ngoặc vào các biểu thức sau để có các biểu thức đúng: a/ 7 x 13 x 2 - 5 = 147 b/ 15 x 7 + 2 x 4 = 428 Bài 3: [ 2 điểm] Để đánh số trang một quyển sách dày 125 tờ [ không tính bìa] thì phải viết bao nhiêu chữ số? Bài 4: [ 4 điểm] Một cửa hàng có hai loại gạo tẻ và gạo nếp. Số kg gạo trẻ gấp ba lần số kg gạo nếp. Hỏi mỗi loại gạo có bao nhiêu kg, biết rằng nếu bán đi 5 kg gạo nếp và 35 kg gạo tẻ thì số gạo còn lại của cả hai loại bằng nhau? Bài 5: [ 1 điểm] Cho tam giác ABC [ như hình vẽ]. Em hãy kẻ thêm 2 đoạn thẳng vào hình để hình có được số tam giác nhiều nhất. Kể tên các hình tam giác đó. Â B C Đáp án đề thi học sinh giỏi môn toán - lớp 4 Môn toán Năm học: 2005 - 2005 Bài 1: Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải của một số là làm tăng số đó lên 10 lần và số đơn vị viết thêm. Do đó tổng của số dư mới và số cũ là 11 lần và số dư chính là số viết thêm. Ta làm phép tính sau: 467 : [10 + 1 ] = 42 [dư 5] Vậy số phải tìm là số 42 và chữ số viết thêm là 5. Thử lại: 42 + 425 = 467. Bài 2: a/ 7 x 13 x 2 - 5 = 147 7 x [ 13 x 2 - 5] 7 x 21 = 147 b/ 15 x 7 + 2 x 4 = 428 [15 x 7 + 2] x 4 107 x 4 = 428 Bài 3: Một quyển sách dày 125 tờ nên số trang của nó là 2 x 125 = 250 trang. Số chữ số phải viết là: Vậy số chữ số phải viết là: 9 + 180 + 453 = 642 [ chữ số ]. Bài 4: Theo bài: nếu bán đi 5 kg nếp và 35 kg gạo tẻ thì số gạo còn lại của hai loại gạo bằng nhau. Suy ra số gạo tẻ hơn số gạo nếp là: 35 - 5 = 30 [kg]. Ta có sơ đồ sau: 30kg Số kg gạo tẻ Số kg gạo nếp Từ sơ đồ ta có số gạo tẻ là: 30 : 2 x 3 = 45 [kg] Số gạo nếp có là: 45 - 30 = 15 [kg] Đáp án: - gạo tẻ: 45 kg - gạo nếp: 15 kg Bài 5: * Ta có các tam giác sau: - ABC, EBC, FBC, IEB, ìC, TBC, EAC, và FAB Vậy có 8 hình tam giác
--- Bài cũ hơn ---
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 10 Thành Phố Đà Nẵng
--- Bài mới hơn ---
Thpt.daytot.vn giới thiệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 10 năm 2013 2014 của thành phố Đà Nẵng chó các em tham khảo và ôn tập.
Thời gian: 180 phút [ không kể thời gian giao đề]
I. Select the best option to complete each of the following sentences. Write your answers [A, B, C or D] in the box provided.
II. Use the right form of the word given in CAPITALS to complete the sentences. Write your answers in the box provided.
III. Read the text and look carefully at each line. Tick [Ö] the lines which are correct and pick out the unnecessary words. There are two examples at the beginning [0 and 00]. Write your answers on the right lines provided.
I. Read the text below and choose the best word or combination of words to fill in each blank. Write your answers [A, B, C or D] in the box provided.
II. Fill in each of the numbered blanks with ONE suitable word. Write your answers [A, B, C or D] in the box provided.
III. Read the passage carefully and choose the best option for each sentence.
Most of us lead unhealthy lives: we spend far too much time sitting down. If, in addition, we are careless about our diets, our bodies soon become flabby and our systems sluggish. Then the guilt feelings start : I must go on a diet, I must try to lose weight I must get more fresh air and exercise, I must stop smoking, I must try to keep fit . There are some aspects of our unhealthy lives that we cannot avoid. Im thinking of such features of modern urban life as pollution, noise, rushed meals and stress. But keeping fit is a way to minimize the effects of these evils.
The usual suggestion to a person who is looking for a way to keep fit is to take some sports. While it is true that every weekend you will find people playing football and hockey in the local park, they are outnumbered a hundred to one by the people who are simply watching them. It is an illusion to think that you will get fit by going to watch the football match every Saturday, unless you count the effort required to fight your way through the crowds to get to the best seats.
It all strikes me as utterly boring and also time-consuming. Somebody suggested recently that all such effort was pointless anyway because if you spend half an hour every day jogging round the local park, you will add to your life exactly the number of hours that you wasted doing the jogging in the first place. The argument is false even if the facts are correct, but there is no doubt that exercise in itself can be boring.
Even after you have found a routine for keeping in shape, through sport or gymnastics or isometrics, you are still only half way to good health, because, according to the experts, you must also master the art of complete metal and physical relaxation. Now, this does not mean snoozing in the armchair or going dancing [ which is a good form of exercise in itself ] . It has to do with deep breathing , emptying your mind of all thoughts, meditation, and so on.
Yoga, as practiced in the West, is the most widely known and popular of the systems for achieving the necessary state of relaxation. Contrary to popular belief, you do not have to learn a lot of strange words or become a Buddhist in order to benefit from Yoga. It seems ironical, though, that as our lives have improved in a material sense, we have found it increasingly necessary to go back to forms of activity physical effort on the one hand, and relaxation on the other which were the natural way of life of our forefathers.
A. lack of fresh air and exercise
B. overeating, smoking and living in town
C. not eating properly and not getting enough exercise
D. not taking part in sports
A. causes of unfitness B. bad features of living in towns
C. the things we must avoid if we are to stay healthy D. industrial life and work
A. give up smoking and go on a diet B. start a programme of keep-fit exercises
C. make resolutions to lead a healthier life chúng tôi up a sport
A. football players B. football spectators
C. keep-fit enthusiasts D. unfit or unhealthy
A. young enough to play them B. very good at them
C. fit enough to play them D. a solitary kind of person
A. do them often enough B. have the encouragement of others
A. they take up too much time B. there are much easier ways of getting fit
C. they are a waste of time D. the apparatus is very silly
A. keep fit and active B. keep fit and learn to relax
C. be active and practise Yoga D. be very careful about what we eat and drink
A. you must learn a special vocabulary B. it is better to become a Buddhist
C. you must learn to relax completely D. you must wear special clothing
A. their way of life involved both exercise and relaxation
B. they were careful to get plenty of fresh air and keep fit
C. they lived in the country and spent time out of doors
D. they had simple work to do and very little to worry about
I. Finish each sentence in such a way that it means exactly the same as the one printed before it.
II. For each of the sentences, write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence, using the word given in CAPITALS. This word must not be altered in any way.
1. I dont think this record will ever be popular. [CATCH]
2. A police car has just stopped outside. [UP]
3. They didnt punish Karen, only gave her a warning. [GOT]
4. What are you trying to say? [AT]
5. Graham stopped talking to deal with a customer. [OFF]
III. The Internet is now getting more and more popular all over the world. So, how important is it to your life? Write a paragraph of about 120 words to answer this question.
Những tin cũ hơn
--- Bài cũ hơn ---
Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 8
--- Bài mới hơn ---
PHòNG Giáo dục TiềN hảI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2010 2011
Môn: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 120 phút [không kể thời gian giao đề]
Người coi thi thứ nhất
Người coi thi thứ hai
Họ và tên: Số BD:
Ngày sinh: .. Trường THCS:
Phòng thi: .
[
Giám khảo 1:
Giám khảo 2:
Điểm bài thi: ..
Bằng chữ :
[Đề gồm 04 trang, thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi này]
Bài 1: A. Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với các từ còn lại [1, 2 điểm]
A. young B. drought C. discount D. sound 1.
A. blind B. assistant C. hire D. itinerary 2.
A. Christmas B. character C. chemistry D. brochure 3.
A. nature B. behavior C. separate D. arrange 4.
A. competition B. chore C. conscious D. promise 5.
A. needed B. wanted C. started D. finished 6.
B. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác các từ còn lại. [0, 8 điểm]
A. award B. include C. struggle D. enroll 7.
A. volunteer B. commercial C. traditional D. accessible 8.
A. florist B. citizenship C. curly D. participate 9.
A. participation B. repsentative C. accommodation D. organization 10. .
Bài 2: Chọn đáp án đúng [A, B, C hoặc D] để hoàn thành các câu sau. [2, 0 điểm]
My new friend, Nam is .. His jokes often make his friends laugh a lot.
A. generous B. humorous C. out going D. unusual
Im sorry. Im . to help you lift the table.
A. not enough strong B. enough not strong C. not strong enough D. enough strong not
We moved here five years ago. We . in our psent house since then.
A. have lived B. live C. are living D. lived
In the past, women used to wash clothes by hand. Now we have a ..
A. steamer B. dishwasher C. hair dryer D. washing machine
It took my sister a long time to get used . glasses.
A. to wear B. to wearing C. wearing D. wear
Their wedding party . at the Rex Hotel next week.
A. is held B. is being held C. will be held D. is going to hold
Who is your brother? ~
A. He is the boy wearing a white T shirt B. He is the boy worn a white T shirt
C. He is the boy is wearing a white T shirt D. He is the boy is worn a white T shirt
I got wet because I lost my umbrella. ~ You . your umbrella.
A. always lose B. are always losing C. are always lose D. always lost
Yesterday, we took part in a . in our village.
A. cook ricing B. rice cooking C. cooking rice D. rice cooking
Two team members try to make a fire . rubbing pieces . bamboo together.
A. with / by B. by / with C. of / by D. by / of
3: Cho dạng đúng của từ in hoa. [2, 0 điểm]
After taking an aspirin, my headache APPEAR
The farmer said he had something called WISE
You must make a quick .. about who wins the contest. DECIDE
You dont have to do that work. In other words, its .. for you. NECESSITY
Tet is one of the .. festivals in Viet Nam. TRADITION
Five students in my class participated in
--- Bài cũ hơn ---
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 3
--- Bài mới hơn ---
Trường Tiểu học
tháI học
Đề khảo sát học sinh giỏi số 1
Môn: Toán 3
Năm học: 2010 2011
[Thời gian học sinh làm bài 45 phút]
Phần I: Trắc nghiệm. Học sinh ghi đáp án hoặc câu trả lời đúng, không cần giải thích.
Bài 1: [2 điểm] Số ?
Bài 2: [2 điểm]
1; Chia số bị chia cho 2 lần số chia thì được thương là 1. Vậy số bị chia gấp số chia mấy lần ?
2; Hai số có hiệu là 98, nếu giữ nguyên số bị trừ và giảm số trừ đi 21 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu ?
Bài 3: [2 điểm] Dùng ba chữ số 5; 7; 9 để viết số lớn nhất và số bé nhất có 3 chữ số khác nhau rồi tìm hiệu của chúng.
Phần II: Tự luận .
Bài 1: [2 điểm] Cho 3 chữ số a, b, c khác nhau và khác 0.
a] Viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên.
b] Tính nhanh tổng các số vừa lập được, biết a + b + c = 8
Bài 2: [4 điểm] Thay các dấu ? và chữ b bởi các chữ số thích hợp, biết số chia và thương đều bằng nhau và là số chẵn.
Bài 3: [3 điểm] Hai bạn Trâm và Anh đi từ hai đầu cầu cho đến lúc gặp nhau ở trên cầu. Hỏi cây cầu dài bao nhiêu mét nếu bạn Trâm đi được 1218m và bạn Anh đi ít hơn bạn Trâm là 173m?
Bài 4: [5 điểm] Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm 15cm và chiều rộng được kéo thêm 35m thì sẽ được một hình vuông. Tính độ dài của cạnh hình vuông.
Trường Tiểu học
tháI học
Đề khảo sát học sinh giỏi số 2
Môn: Toán 3
Năm học: 2010 2011
[Thời gian học sinh làm bài 45 phút]
Phần I: Trắc nghiệm. Học sinh ghi đáp án hoặc câu trả lời đúng, không cần giải thích.
Bài 1: [2 điểm] Điền chữ số thích hợp vào dấu *
a] b]
Bài 2: [2 điểm] Để đánh số trang của một cuốn sách dày 215 trang phải dùng bao nhiêu chữ số?
Bài 3: [2 điểm] Tìm hai số mà tổng và hiệu của chúng đều bằng số lớn nhất có 3 chữ số?
Phần II: Học sinh trình bày bài làm.
Bài 1: [4 điểm] Tính nhanh:
a] 291 + 302 + 11 + 698 + 709
b] 121 + 123 + 125 + 127 + 129 + 131 + 133 + 135 + 137
Bài 2: [2 điểm] Bạn Hương mang một cái can không để đi mua 1 lít dầu ăn. Cô bán hàng chỉ có hai chiếc can: một can loại 3 lít và một can loại 7 lít, nhưng cô đã đong được 1 lít cho bạn Hương. Hỏi cô bán hàng đã đong như thế nào?
Bài 3: [3 điểm] Một cửa hàng hoa quả đã bán được tất cả 399 quả gồm ba loại: xoài, cam và táo. Trong đó số xoài bán được bằng số quả đã bán; số cam bán được bằng số quả đã bán. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu quả táo?
Bài 4: [2 điểm] Năm nay mẹ Phương 38 tuổi. Hai năm nữa tuổi Phương sẽ bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay
--- Bài cũ hơn ---
Đề Thi Học Sinh Giỏi
--- Bài mới hơn ---
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM HỌC 2011- 2012
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: [90 phút]
I/ Từ ngữ:
1/ Tìm một số từ ghép có tiếng hải đứng trước [hải có nghĩa là biển]. Đặt câu với một từ tìm được.
2/ Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với mỗi từ sau: lạnh, um tùm.
3/ Các từ: tốt tươi, đánh đập, chán chê, mặt mũi, đi đứng, tươi cười là từ láy hay từ ghép ? Vì sao?
II/ Ngữ pháp:
1/ Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của hai câu sau:
Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười rộn ràng, vui vẻ.
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng.
2/Theo mẫu câu: Cháu mời bác xơi nước ạ! Hãy đặt một câu cầu khiến với từng từ: mời, khuyên, đề nghị, mong.
3/ Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?
Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.
Vì trời hạn hán nên ruộng đồng nứt nẻ.
III/ Cảm thụ văn học:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.
Tre Việt Nam NGUYỄN DUY
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẻ và sâu sắc của những hình ảnh đó.
IV/ Tập làm văn:
Chiều rồi bà mới về nhà
Cái gậy đi trước,chân bà theo sau
Mọi ngày bà có thế đâu
Thì ra cái mỏi làm đau lưng bà!
Bà rằng: Gặp một cụ già
Lạc đường, nên phải nhờ bà dẫn đi
Một đời một lối đi về
Bỗng nhiên lạc giữa đồng quê, cháu à!
Cháu nghe câu chuyện của bà
Hai hàng nước mắt cứ nhoà rưng rưng
Bà ơi, thương mấy là thương
Mong đừng ai lạc giữa đường về quê!
Theo Nguyễn Văn Thắng
Dựa vào nội dung đoạn thơ trên, bằng trí tưởng tượng và sự sáng tạo của mình, em hãy kể lại câu chuyên cảm động về người bà kính yêu.
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM HỌC 2011- 2012
Môn: Tiếng Việt
I/ Từ ngữ: [ 3 điểm]
1/ Một số từ ghép có tiếng hải đứng trước: hải âu, hải cảng, hải đảo, hải đăng, hải lí, hải lưu, hải phận, hải quan, hải quân, hải sản, hải ngoại,
Đặt câu : Các chú bộ đội hải quân ngày đêm canh giữ biển trời của Tổ Quốc.
2/ Từ cùng nghĩa: lạnh- rét ; um tùm rậm rạp
Từ trái nghĩa : lạnh nóng; um tùm thưa thớt
3/ Các từ: tốt tươi, đánh đập, chán chê, mặt mũi, đi đứng, tươi cười là từ ghép. Vì hai tiếng trong mỗi từ đều có nghĩa. Các từ này có hình thức âm thanh ngẫu nhiên giống từ láy, nhưng không phải là từ láy
II/ Ngữ pháp: [ 3 điểm]
1/ Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của hai câu sau:
a] Trên những ruộng lúa chín vàng,/ bóng áo chàm và nón trắng /nhấp nhô,/
TN CN VN
tiếng nói, tiếng cười /rộn ràng, vui vẻ.
CN VN
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng.
TN TN CN VN
2/Theo mẫu câu: Cháu mời bác xơi nước ạ!
Tôi khuyên anh đừng đi!
Cô đề nghị các em giữ trật tự!
Mẹ mong con học hành chăm ngoan!
3/ Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?
Câu a và e
III/ Cảm thụ văn học: [ 4 điểm]
-Hình ảnh [ măng tre] nhọn như chông gợi cho ta thấy sự kiêu hảnh hiên ngang bất khuất của loài tre [ hay cũng chính là của dân tộc Việt Nam!].
Hình ảnh [cây tre] lưng trần phơi nắng phơi sương có ý nói đến sự
--- Bài cũ hơn ---
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Anh Lớp 6
--- Bài mới hơn ---
Đề thi HSG Tiếng Anh lớp 6 có đáp án
Đề thi HSG Tiếng Anh lớp 6 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh năm học 2021 2021 số 5
II. Hoàn thành mỗi câu bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D.
IV. Cho dạng đúng của từ, động từ trong ngoặc.
1. Oh, no! It [rain] . We cant play tennis. It always [rain] . a lot in April.
2. What [your son have] . breakfast usually?
He usually [eat] a carrot and [drink] .. a glass of cold water?
Dùng dấu phẩy [,] để tách các đáp án.
does your son have, eats, drinks
7. He [not go].. often to the movies on Sunday nights.
V. Viết lại các câu sau, bắt đầu bằng từ cho trước.
VI. Em hãy cho dạng đúng của từ in hoa để hoàn thành mỗi câu sau.
VII. Đọc đoạn văn sau đó chọn một đáp án đúng để điền vào mỗi chỗ trống.
I live in a house near the sea. It is [1] old house, about 100 years old and [2] very small. There are two bed rooms upstairs [3] no bathroom. The bathroom is down stairs [4] the kitchen and there is a living room where there is a lovely old fire place. There is a garden [5] the house. The garden [6] down to the beach and in spring and summer [7] flowers every where. I like alone [8] my dog, Rack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with [9] I love my house for [10] reasons the garden, the flowers in summer, the fee in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
VIII. Đọc bức thư sau và trả lời các câu hỏi.
Dear John.
Im a student in grade six at a school in Ha Noi and I am twelve years old. I live in a house with my family in the country. I ride to school every morning.
I like listening to music to playing soccer. On the weekends I go out with my friend. Sometimes we go to the cinema [about once a week], and sometimes we just go for a walk.
My favorite subjects at schools are Math and English but I dont like geography.
What about you? Please write to me.
Best wishes,
Love
- Đáp án đúng của hệ thống
- Trả lời đúng của bạn
- Trả lời sai của bạn
--- Bài cũ hơn ---
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 10 Tỉnh Vĩnh Phúc Năm Học 2011
--- Bài mới hơn ---
Đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2011 2012
Đề thi HSG tiếng Anh lớp 10 có đáp án
Đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc có đáp án
là một tài liệu tham khảo hay và hữu ích với nhiều dạng bài tập và mẫu câu thú vị giúp các em học sinh lớp 10 ôn luyện tốt trước ngưỡng kỳ thi HSG. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021 hội các trường Chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng Bắc bộĐề thi Olympic môn Tiếng Anh lớp 10 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm 2014 2021Đề thi Olympic môn Tiếng Anh lớp 10 tỉnh Đăk Nông năm 2021 [Đề dự bị]
A. by B. at C. for D. with
A. insisted B. encouraged C. made D. persisted
A. bear out B. make out C. think out D. try out
A. well B. nice C. good D. worse
A. Arriving B. We arrived C. Arrived D. We were arriving
A. gave B. proceed C. set D. conducted
A. evil B. innocent C. guilty D. wicked
A. unrestored B. unrepaired C. unfurnished D. undecorated
A. qualified B. qualifying C. unqualified D. qualification
A. when B. until C. and then D. too soon
A. Had you have obeyed the orders B. You had obeyed the orders
C. You obeyed the orders D. Had you obeyed the orders
A. Only who B. Only those who
C. Only who were those D. Only were those who
A. if not impossible B. if it not impossible
C. when not impossible D. when it not impossible
A. use to B. used to C. am use to D. am used to
A. invited B. invite C. inviting D. invitingly
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG TIẾNG ANH LỚP 10 TỈNH VĨNH PHÚC
PART I. LISTENING [15 pts: 1,5pts/item] PART II. GRAMMAR AND VOCABULARY [35pts] I. Complete the following sentences by choosing the correct answer among four options [A, B, C or D]. [15pts: 1pt/item] II. Use the correct form of each word on the right to complete the numbered spaces provided in the passage. Write your answers on your answer sheet. [10pts: 1pt/item] III. In the following passage, some numbered lines contain a word that shouldnt be there. Tick [] the sentences that are correct and write the words that shouldnt be there in the numbered space.
1. That
2. Such
4. Will
5. To
6. To
8. So
9. A
PART III. READING I. Complete the following passage by choosing A, B, C or D to fill in each blank. [10pts: 1pt/item] II. Read the passage carefully, then choose the correct option [marked A, B, C or D] to answer the questions. [5pts: 1pt/item]
- B. do not always cause symptoms in birds
- D. It can survive in many different places.
- C. dissimilar types of viruses recombine
- D. a variety of means
- D. two animal viruses recombining in a human
III. Read the passage and choose the best answer from the four options marked A, B, C or D in the following questions. Identify your answer by writing the corresponding letter A, B, C or D on your answer sheet. [5pts: 1pt/item] IV. Read the passage carefully then fill in the blank a suitable word. [10pts: 1pt/item] PART IV: WRITING I. Write the new sentences using the given word. Do not change the word given in any way. [10 pts: 1pt/item]
- Some interesting new information has come to light.
- Jack was banned from playing in the next two matches.
- Im dying to see her again.
- She was so beautiful that I couldnt take my eyes off her.
- We cant wait to watch the program.
II. Rewrite each of the following sentences so that it has a similar meaning to the original one. [10 pts: 1pt/item]
- Were you to change your mind, you would be welcomed to join our class.
- I do not feel like going out this afternoon.
- However hard Adeles tries, she doesnt get anywhere/gets nowhere.
- The boss is thought to be considering raising wages.
- Despite the fact that he was disabled, he sailed/managed to sail around the world.
- I wasnt early enough to see her.
- Id rather you didnt smoke.
- Smiling happily, the mother took the baby in her arms.
- It was not until after midnight that the noise next door stopped.
- Should there is any difficulty, you can ring this number.
--- Bài cũ hơn ---
Đề Thi Chọn Học Sinh Giỏi Lớp 9
--- Bài mới hơn ---
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2021 2021
Môn: Tiếng Anh
Thời gian: 150 phút [không kể thời gian giao đề]
Chú ý: Bộ đề thi này gồm có 06 trang, từ trang 01 đến trang 06.
Thí sinh làm bài trực tiếp vào bộ đề thi này.
Điểm
Họ tên, chữ ký của người chấm thi số 1:
Số phách
Bằng số:..
[Do Chủ tịch hội đồng chấm thi ghi]
Bằng chữ:
Họ tên, chữ ký của người chấm thi số 2:
..
PART A: LISTENING [10× 0,2 = 2pts]: Listen to the song Auld Lang Syne and fill in the missing words:
Auld Lang Syne
Should auld acquaintance be forgot
and never brought to mind?
Should auld [1]be forgot?
and [2] of auld lang syne?
For auld lang syne, my [3]..,
for auld lang syne,
well take a cup of [4]..yet,
[5].. auld lang syne.
Should auld acquaintance be forgot
and [6]..brought to mind?
[7].auld acquaintance be forgot
and [8]..of auld lang syne?
And heres a [8]., my trusty friend
and gies a hand o thine
Well tak a [9]o kindness yet
for [10] lang syne.
1.
2
3
4
5
PART B: PHONETICS [10 ×0,2 = 2pts]
I. Find out and circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. [5× 0,2 = 1,0pt]
11. A. opened B. closed C. contained D. finished
12. A. laughter B. sightseeing C. daughter D. fight
13. A. island B. foodstuff C. stream D. service
14. A. paper B. receipt C. complain D. envelop
15. A. official B. ocean C. convenient D. pcious
11..
12
13
14
15..
II. Pick out and circle the word whose main stress is different from those of the others.
[5× 0,2 = 1,0pt]
16. A. businessman B. secretary C. secondary D. artificial
17. A. dangerous B. opposite C. interested D. umbrella
18. A. happy B. early C. allowed D. injured
19. A. inspiration B. economic C. situation D. material
20. A. separate B. emigrate C. pcaution D. demonstration
16
17
18
19
20..
PART C: VOCABULARY AND GRAMMAR [6pts]
I. Circle the best answer A, B, C or D to complete the sentences. [10 × 0,2 = 2,0 pts]
21. The students are being made..harder.
A. work B. worked C. to work D. working
22. Most chúng tôi be polite to chúng tôi are polite to them.
A. you meet/ unless B. you meet/ if
C. meet you/ only D. meeting you/ in case
23. Hes so shy. He hasnt spoken chúng tôi came here.
A. since B. when C. which D. for
24. I hope he doesnt keep us..
A. wait B. waiting C. to wait D. for waiting
25. Do you know the man who is wearing the..
A. gold watch very old, valuable B. very valuable, old gold watch
C. old gold watch very valuable D. very old, gold valuable watch
26. Do you know the beautiful girl?
A. sit in the car B. sat in the car
C. sitting in the car D. who sit in the car
27. Nobody says a word about the incident, ?
A. does he B. doesnt he C. do they D. dont they
28. Youd better get chúng tôi living room.
A. redecorate B. redecorated C. to redecorate D. redecorating
29. He asked me..
A. since when I am waiting B. since when I waited
C. how long I have been waiting D. how
--- Bài cũ hơn ---
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 7
--- Bài mới hơn ---
PHÒNG GD-ĐT
LỤC NAM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011-20112
MÔN: TIẾNG ANH LỚP 7
Thời gian làm bài : 150 phút
I. Hãy tìm một từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác các từ còn lại. [ 5 điểm]
1.A. talked B. fitted C. needed D. visited
2. A. houses B. misses C. glasses D. mixes
3.A. stamp B. sew C. opposite D. bookstore
4.A. milk B. library C. dinner D. polish
5. A. chicken B. coach C. orchestra D. change
II. Hãy chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành câu. [10 điểm]
1 . When I was a boy, I . tea to coffee.
A. pfer B. pferred C. pfers D. pferring
2. He was only thirteen, but he ate his father did
A. as much as B. more that C. much than D. as much than
3. Every girl ought to learn . to cook.
A. what B. when C. how D. where
4. John enjoys tennis.
A. playing B. play C. played D. to play
5. coffee without milk is yours?
A. The B. An C. A D. Ø
6. Video games can be ..
A. addictive B. wonderful C. interesting D. beautiful
7. Could you show me the way . . . . . . . .. the railway station please?
A. near to B. at C. next D. to
8. Was the competition a success ? Yes, people took part in it than usual.
A. more B. fewer C. less D. many
9. The meat of a pig is
A. beef B. pork C. chilken D. lamb .
10. Some scientists spend most of their lives chúng tôi rocks.
A. look B. looking C. looked D. to look
III. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. [10 điểm]
1. Every body [ wait ] chúng tôi the psident in the hall now.
2. Where is your mother ?
-She [be] in the sitting-room. She [read] newspaper .
3. Look! That plane [fly] toward the airport. It [land] .
4. We [see] a movie tomorrow. You [join] ?
5. He is busy at the moment. But he [come] to give you a helping hand as soon as he finishes his work.
6.Long[ fall] down the stairs this morning and [ break] his leg
IV. Hãy điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống. [10 điểm]
Viet lives .. his aunt and uncle 83 Hoang Van Thu Street.
Her birthday is October, 17th.
Our party will be .. ten oclock to half past eleven . the morning .
Ill wait . you outside the stadium.
I received a letter my mother yesterday.
There are plenly ..movie programs.
Whats chúng tôi to night ?
Next add a litte soy sauce chúng tôi dish.
V. Tìm một lỗi sai và sửa lại sao cho đúng. [10 điểm]
There aren`t much students in my class.
My new school is more bigger than my old one.
Nam lives at Tran Hung Dao street.
How is Hoa unhappy? -Because she misses her parents and friends.
Her date of birth is on twelve May.
Hoa doesnt have some friends in Hanoi.
We can get our books in recess.
It takes me a day painting this house.
I am never late at school.
Its difficult training dogs.
VI. Hãy chọn một đáp án đúng cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. [10 điểm]
My teacher, Miss White, is a young lady of twenty
--- Bài cũ hơn ---