Đề bài
Câu 1 : Cho các oxit sau: FeO; N2O5; SO3; BaO. Hãy phân loại và gọi tên các oxit trên.
Câu 2 : Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a] KClO3----> KCl + O2
b] H2+ O2----> H2O
c] H2+ CuO ----> Cu + H2O
d] H2O + Na2O ----> NaOH
Câu 3 : Nêu phương pháp hoá học nhận biết ba chất sau đựng riêng trong ba lọ mất nhãn: Nước cất, dung dịch H3PO4, dung dịch NaOH.
Câu 4 : Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho các chất sau tác dụng với nước: Ca, K2O.
Câu 5 : Em hãy đề xuất 4 biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm?
Câu 6 :
Cho 19,5 gam kẽm [Zn] vào bình chứa dung dịch axit clohiđric [HCl] dư.
a] Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b] Tính khối lượng ZnCl2tạo thành?
c] Tính thể tích khí H2thoát ra [ở đktc]?
d] Nếu cho toàn bộ lượng khí H2vừa sinh ra ở phản ứng trên đi qua ống nghiệm chứa 24 gam sắt [III] oxit, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam sắt?
[Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5; Fe = 56; O = 16]
--- HẾT ---
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp:
Oxit axit là oxit của phi kim.
Tên gọi oxit axit: tên phi kim [có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim] + oxit [có tiền tố chỉ số lượng nguyên tử oxi].
Oxit bazơ là oxit của kim loại.
Tên gọi của oxit bazơ: Tên kim loại [nếu kim loại nhiều hóa trịkèm theo hóa trị] + oxit.
Cách giải:
* Oxit axit:
+ N2O5: đinitơ pentaoxit.
+ SO3: lưu huỳnh trioxit.
* Oxit bazơ:
+ FeO : sắt [II] oxit.
+ BaO : bari oxit.
Câu 2
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các H2; O2và H2O và kiến thức về các loại phản ứng hóa học đã học [phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế].
Cách giải:
a] 2KClO3\[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2KCl + 3O2
Đây là phản ứng phân hủy và phản ứng oxi hóa khử.
b] 2H2+ O2\[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2H2O
Đây là phản ứng hóa hợp và phản ứng oxi hóa khử.
c] H2+ CuO \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] Cu + H2O
Đây là phản ứng oxi hóa khử.
d] H2O + Na2O 2NaOH
Đây là phản ứng hóa hợp.
Câu 3
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của các chất cần nhận biết.
Cách giải:
Sử dụng quỳ tím và nhúng lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa riêng biết ba chất trên.
- Quỳ tím hóa đỏ: dung dịch H3PO4.
- Quỳ tím hóa xanh: dung dịch NaOH.
- Quỳ tím không đổi màu: nước cất.
Câu 4
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của nước.
Cách giải:
Ca + 2H2O Ca[OH]2+ H2
K2O + H2O 2KOH
Câu 5
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm [sgk hóa 8/ trang 96].
Cách giải:
Bốn biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm là
- Xử lí khí thải của các nhà máy, lò đốt, phương tiện giao thông.
- Sử dụng năng lượng sạch.
- Trồng rừng, trồng cây xanh.
- Hạn chế các hoạt động đốt cháy để giảm lượng khí thải vào môi trường.
Câu 6
Phương pháp:
Dựa vào phản ứng [Zn + HCl] ⟹ số mol ZnCl2và H2⟹ Khối lượng ZnCl2và thể tích khí H2.
Dựa vào phản ứng [H2+ Fe2O3] ⟹ xác định chất dư, hết ⟹ số mol sắt ⟹ Khối lượng sắt.
Cách giải:
a] PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2+ H2
b] nZn= 19,5/65 = 0,3 [mol]
Theo PTHH ⟹
\[{n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,3[mol] \Rightarrow {m_{ZnC{l_2}}} = 0,3.136 = 40,8[g]\]
c] Theo PTHH ⟹
\[{n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,3[mol] \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72[l]\]
d] \[{n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{24}}{{160}} = 0,15[mol];{n_{{H_2}}} = 0,3[mol]\]
PTHH: 3H2+ Fe2O3\[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \[\frac{{{n_{{H_2}}}}}{3} = 0,1 < 0,15 = \frac{{{n_{F{e_2}{O_3}}}}}{1}\]
⟹ H2phản ứng hết, Fe2O3còn dư sau phản ứng.
Theo PTHH ⟹ \[{n_{Fe}} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{3} = 0,2[mol]\]
Vậy mFe= 0,2.56 = 11,2 [gam].