Dđi tàu bé bao nhiêu tuổi sẽ mất vè
Show
Bây giờ là 21:31, nhân viên Abay sẵn sàng để phục vụ quý khách Quý khách cần đặt vé máy bay hoặc cần hỗ trợ, vui lòng gọi tổng đài 1900 6091 Khách hàng nói về chúng tôi
Xem thêm Câu hỏi thường gặp
Xem chi tiết
2. Khách hàng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin cùng với tính hợp lệ tài khoản thanh toán đã được sử dụng để mua vé. 3. Khi ra ga lấy vé, Khách hàng phải đem theo giấy tờ tùy thân hợp lệ để chứng minh là người mua vé hoặc là một trong số các hành khách đi tầu cùng với mã đặt chỗ được hệ thống bán vé cung cấp. Khi giao vé cho khách hàng thư ký bán vé tại cửa vé hướng dẫn khách hàng ký nhận vé vào mặt sau của liên trắng. 4. Khách hàng phải ra ga để làm các thủ tục trả vé nếu có nhu cầu. Nếu khách hàng mua vé trên Mobile Banking thì khi trả vé, tiền mua vé sẽ được chuyển trả về tài khoản Mobile Banking của khách hàng sau 3 đến 5 ngày làm việc. 5. Liên hệ hỗ trợ qua hotline Tripi 1900 2084 hoặc hotline Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam 1900 6469. 6. Quy định về hóa đơn giá trị gia tăng Vé điện tử là hợp đồng vận chuyển, sản phẩm dịch vụ. – Hóa đơn điện tử là bằng chứng thanh toán và ghi nhận chi phí. – Vé điện tử không phải là hóa đơn giá trị gia tăng và không có giá trị thanh toán. – Tất cả các bảng in vé điện tử trên giấy(giấy in nhiệt , giấy A4…) theo mẫu quy định của Tổng Cty ĐSVN chỉ là bản sao chép chứa các thông tin của vé điện tử. – Quý khách truy cập http://hoadon.vtdshn.vn để có thể tra cứu hóa đơn điện tử. – Nếu lấy hóa đơn về thanh toán hành khách cần cung cấp cho nhân viên bán vé các thông tin để xuất hóa đơn khi mua vé điện tử tại thời điểm đó. ĐIỀU KIỆN HÀNH KHÁCH ĐI TÀU TỪ NGÀY 27/10/2021 TRỞ ĐI1. Đối với hành khách đi từ địa phương/khu vực cấp độ dịch là cấp 1, 2: – Tuân thủ “Thông điệp 5K”, khai báo y tế trên ứng dụng PC-Covid. – Khai báo theo tại website và in mang theo khi ra ga hoặc kê khai trực tiếp tại ga. – Thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và Bộ Y tế. 2. Đối với hành khách đi từ địa phương/khu vực cấp độ dịch là cấp 3: – Thực hiện theo nội dung mục (1) nêu trên; – Xét nghiệm các trường hợp có một trong các biểu hiện triệu chứng sốt, ho, mệt mỏi, đau họng, mất vị giác và khứu giác, khó thở… hoặc có chỉ định điều tra dịch tễ. 3. Đối với hành khách đi từ địa phương/khu vực cấp độ dịch là cấp 4: – Ngoài việc thực hiện theo nội dung mục 1 nêu trên hành khách phải có kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên âm tính trong vòng 72 giờ trước khi lên tàu. – Chỉ đặt mua vé, đi tàu trên toa dành riêng của đoàn tàu, cụ thể như sau: + Tàu SE8: từ ngày 02/11 đến ngày 30/11: toa 4 từ giường 37 đến 42 (các ngày 31/10 và 01/11 vẫn bán trên toa 1 vì hết khoang giường trống) + Tàu SE7: từ ngày 31/10 đến 30/11: toa 4 từ giường 37 đến 42 + Tàu SE4/3: từ ngày 01/11 đến 10/11: toa 4 từ giường 37 đến 42 + Tàu SE5 từ ngày 02/11 đến ngày 30/11: Toa 6 các chỗ từ giường 37 đến 42 (các ngày 31/10 và 01/11 vẫn bán trên toa 1 vì hết khoang giường trống) + Tàu SE6 từ ngày 31/10 đến 30/11: Toa 6 các chỗ từ giường 37 đến 42 (*) Hành khách có thể truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ y tế tại website https://moh.gov.vn mục thông tin điều hành để theo dõi tổng hợp đánh giá cấp độ dịch tại địa phương. * Lưu ý: Hành khách không tuân thủ các điều kiện đi tàu như trên Ngành đường sắt từ chối chuyên chở và không trả lại tiền vé. 4. Quy định đổi, trả vé từ ngày 13/10/2021
* Đổi vé: Vé cá nhân đổi trước giờ tàu chạy 24 giờ trở lên, lệ phí là 20.000 đồng/vé; không áp dụng đổi vé đối với vé tập thể. * Trả vé:
– Khi hành khách mua vé và thanh toán online qua website bán vé của Ngành Đường sắt, app bán vé hoặc các ứng dụng mua vé tàu hỏa của các đối tác thứ ba thì có thể trả vé online qua các website bán vé của Ngành Đường sắt hoặc đến trực tiếp nhà ga. – Khi hành khách mua vé bằng các hình thức khác, muốn đổi vé, trả vé hành khách đến trực tiếp nhà ga kèm theo giấy tờ tùy thân bản chính của người đi tàu (hoặc người mua vé) cho nhân viên đường sắt. Đồng thời, thông tin trên thẻ đi tàu phải trùng khớp với giấy tờ tùy thân của hành khách. \=>> Chi tiết quyết định xem tại đây: https://dsvn.vn/images/quyet-dinh-thi-diem.pdf THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA VÀ ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG CÓ NỐI RAY VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA1. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia. 2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. Vé hành khách
– Do doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) phát hành; – Đối với vé cứng: Không bị tẩy, xóa, sửa chữa, còn đủ các thông tin và phải đi đúng chuyến tàu, thời gian ghi trên vé; – Đối với vé điện tử: Có bản in, bản chụp thẻ lên tàu theo quy định của doanh nghiệp hoặc có bằng chứng được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp, trên đó có đầy đủ các thông tin cá nhân trùng khớp với một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
4. Quy định về bán vé hành khách
5. Mua vé đi tàu tập thể, trọn toa, trọn cụm toa xe khách
6. Trả lại vé, đổi vé đi tàu Hành khách có quyền trả lại vé, đổi vé trước giờ tàu chạy. Doanh nghiệp quy định cụ thể mức khấu trừ tương ứng với thời gian trả lại vé, đổi vé và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại vé, đổi vé của hành khách. 7. Quy định về hành lý
8. Quy định gửi hành lý ký gửi
9. Quy định vận tải hành lý
– Hành lý ký gửi phải được hành khách, người gửi hành lý ký gửi đóng gói chắc chắn theo đúng quy định của doanh nghiệp về kích thước, trọng lượng mỗi kiện hàng. Đảm bảo không bị mất mát, giảm khối lượng, hư hỏng hoặc giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển; – Bên ngoài bao gói của hành lý ký gửi phải có các thông tin sau: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax (nếu có) của hành khách, người gửi hành lý ký gửi, người nhận hành lý ký gửi; số hiệu vé hành lý ký gửi; ký hiệu, biểu trưng đặc tính của hàng hóa; – Trước khi nhận vận chuyển, doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra bao gói và yêu cầu sửa chữa, bổ sung cho đúng quy định, trường hợp nghi ngờ về tính xác thực của hàng hóa chứa bên trong, doanh nghiệp được quyền yêu cầu hành khách, người gửi hành lý ký gửi mở bao gói để kiểm tra. 10. Hành khách ngừng đi tàu ở ga dọc đường Trường hợp hành khách đi tàu vì lý do ốm đau trên tàu không thể tiếp tục hành trình buộc phải xuống ga dọc đường, Trưởng tàu có trách nhiệm sau:
11. Thay đổi chỗ trên tàu Trường hợp doanh nghiệp phải thay đổi toa xe, thay tàu so với phương án bán vé đã bán cho hành khách thì việc thay đổi chỗ giải quyết như sau:
12. Mất vé, thẻ lên tàu
– Hành khách phải cung cấp cho doanh nghiệp về các thông tin của mình khi mua vé; – Trên cơ sở dữ liệu quản lý vé điện tử đã bán cho hành khách, đại diện doanh nghiệp cung cấp lại thẻ lên tàu cho hành khách đã mua.
13. Hành khách bị nhỡ tàu
– Đại diện của doanh nghiệp xác nhận bố trí để hành khách đi chuyến tàu sớm nhất có quy định dừng ở ga đến ghi trên vé của hành khách. Trường hợp doanh nghiệp bố trí loại chỗ có hạng thấp hơn loại chỗ ghi trên vé của hành khách thì doanh nghiệp có trách nhiệm trả lại tiền chênh lệch giữa tiền ghi trên vé của hành khách và tiền của loại chỗ thực tế trên tàu mà doanh nghiệp bố trí cho hành khách. Trường hợp doanh nghiệp bố trí chỗ có hạng cao hơn loại chỗ ghi trên vé của hành khách thì hành khách không phải trả thêm tiền; – Hành khách có quyền yêu cầu đổi vé đi vào ngày khác cùng loại tàu tương đương với vé đã mua và chỉ được thay đổi một lần; – Trường hợp hành khách không tiếp tục chờ đi tàu, doanh nghiệp phải trả toàn bộ tiền vé (nếu nhỡ tàu ở ga đi) hoặc tiền vé trên đoạn đường chưa đi (nếu nhỡ tàu ở ga dọc đường); – Doanh nghiệp quy định việc hỗ trợ hành khách như ăn, uống, ngủ, nghỉ trong thời gian hành khách chờ đi tàu. 14. Tàu bị tắc đường Khi có sự cố gây tắc đường chạy tàu thì giải quyết như sau:
– Hành khách có quyền từ chối đi tàu và yêu cầu doanh nghiệp trả lại toàn bộ tiền đã được ghi trên vé; – Trường hợp hành khách chấp nhận chờ để đi tàu, doanh nghiệp phải bố trí để hành khách được đi tàu sớm nhất.
– Nếu hành khách muốn trở về ga đi, doanh nghiệp phải bố trí đưa hành khách trở về bằng chuyến tàu đầu tiên và hành khách không phải trả tiền vé. Khi trở về, hành khách có thể xuống một ga dọc đường nếu tàu có đỗ. Doanh nghiệp phải trả lại tiền vé cho hành khách trên đoạn đường từ ga hành khách xuống tàu đến ga đến ghi trên vé; – Trường hợp hành khách xuống tàu tại ga có đỗ và yêu cầu trả lại tiền vé thì doanh nghiệp phải trả lại tiền vé đối với đoạn đường mà hành khách chưa đi; – Trường hợp hành khách chờ đợi ở ga mà tàu phải đỗ lại để chờ đi tiếp, doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sinh hoạt tối thiểu như: Ăn, uống miễn phí cho hành khách trong suốt thời gian chờ đợi ở ga; – Trường hợp doanh nghiệp phải tổ chức chuyển tải, thì doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho hành khách như quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
15. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam Tổng hợp số liệu thống kê công tác vận tải hành khách, hành lý do các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và trên đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia báo cáo và định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định. 16. Quyền của doanh nghiệp
– Người đi tàu, hành khách, người gửi hành lý ký gửi không thực hiện yêu cầu mua vé bổ sung theo quy định tại khoản 1 của Điều này; – Hành khách đi tàu không chấp hành các quy định tại Thông tư này, nội quy đi tàu và các quy định khác của pháp luật có liên quan; – Trẻ em từ đủ 10 tuổi trở xuống (nếu không xác định được tuổi thì có chiều cao dưới 1,32 m) mà không có người lớn đi kèm; – Người say rượu, người mất trí, người có bệnh truyền nhiễm, người có bệnh tật mà bác sỹ chỉ định không di chuyển hoặc xét thấy có thể nguy hiểm đến bản thân người đó khi đi tàu (trừ trường hợp có người đi cùng trông nom và người có bệnh truyền nhiễm đã được cách ly an toàn); – Do nguyên nhân bất khả kháng hoặc phải vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt theo mệnh lệnh của cơ quan có thẩm quyền như phục vụ công tác cứu nạn, cứu hộ, an ninh, quốc phòng.
17. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
– Giờ tàu, giá vé hành khách, hành lý ký gửi trước thời điểm áp dụng, kế hoạch bán vé. Đối với các tàu bán vé bằng hệ thống điện tử phải thông báo số chỗ còn cho hành khách; – Hàng hóa là hành lý ký gửi bị nghiêm cấm trong hoạt động vận tải đường sắt; – Hàng hóa là hành lý xách tay không được mang theo người; – Hàng hóa là hành lý ký gửi phải thực hiện theo quy định của Điều 62, Điều 63, Điều 64 của Luật Đường sắt; – Chủng loại hàng hóa, khối lượng, kích thước tối đa cho phép của hành lý xách tay được vận chuyển miễn phí; quy cách đóng gói hành lý; – Chủng loại hàng hóa, khối lượng, số lượng tối đa nhận vận chuyển hành lý ký gửi tùy theo loại tàu và tuyến đường; – Các quy định của doanh nghiệp về trách nhiệm phục vụ hành khách đi tàu và các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện Thông tư này; các quy định của doanh nghiệp về vận tải hành khách, hành lý phải phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
18. Quyền của hành khách, người gửi hành lý ký gửi
– Doanh nghiệp vi phạm quy định của Thông tư này hoặc các quy định khác thuộc trách nhiệm mà vi phạm đó có thể gây nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến tính mạng, sức khỏe; làm hư hỏng, mất mát hành lý ký gửi của hành khách hoặc của người khác; – Doanh nghiệp không vận chuyển đúng chuyến tàu, đúng thời gian ghi trên vé nhưng không thương lượng được với hành khách, người gửi hành lý ký gửi để thay đổi;
19. Nghĩa vụ của hành khách, người gửi hành lý ký gửi
20. Quy định về các khoản phí Tổng số tiền thanh toán đã bao gồm thuế, bảo hiểm hành khách phải trả trên toàn bộ hành trình. CHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TIN KHÁCH HÀNG1. Chính sách bảo mật thông tin Chúng tôi cam kết sẽ bảo mật các Thông tin cá nhân của Khách hàng, sẽ nỗ lực hết sức và sử dụng các biện pháp thích hợp để các thông tin mà Khách hàng cung cấp cho chúng tôi trong quá trình sử dụng ứng dụng này được bảo mật và bảo vệ khỏi sự truy cập trái phép. Tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo ngăn chặn được tất cả các truy cập trái phép. Trong trường hợp truy cập trái phép nằm ngoài khả năng kiểm soát của chúng tôi, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào đối với bất kỳ khiếu nại, tranh chấp hoặc thiệt hại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến truy cập trái phép đó. Khách hàng được khuyến nghị để nắm rõ những quyền lợi của mình khi sử dụng các dịch vụ của chúng tôi được cung cấp trên ứng dụng này. Chúng tôi đưa ra các cam kết dưới đây phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó bao gồm các cách thức mà chúng tôi sử dụng để bảo mật thông tin của Khách hàng. 2. Mục đích thu thập Thông tin cá nhân Chúng tôi thu thập Thông tin cá nhân của Khách hàng cho một hoặc một số mục đích như sau:
3. Loại thông tin thu thập Những loại Thông tin cá nhân mà chúng tôi thu thập từ Khách hàng của mình bao gồm:
4. Việc công bố thông tin thu thập Chúng tôi sẽ sử dụng thông tin thu thập nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất cho Khách hàng. Ngoài ra, chúng tôi có thể phải cung cấp các Thông tin cá nhân của Khách hàng cho các cơ quan chức năng, cơ quan của Chính phủ vì các mục đích an toàn an ninh quốc gia và các mục đích theo luật định khác trong phạm vi được yêu cầu hoặc theo luật định. Trẻ em bao nhiêu tuổi ko phải mua vé tàu?Trẻ dưới 6 tuổi sẽ được miễn phí vé tàu; trẻ dưới 10 tuổi sẽ được giảm 25% giá vé. Trẻ trên 10 tuổi cần phải mua vé người lớn. Vé người lớn được mua kèm theo một ghế phụ trẻ em (ghế nhựa) và sẽ được bố trí sử dụng chung với người lớn đi cùng. Người tuổi cao bao nhiêu thì được giảm tiền vé tàu hỏa và được giảm bao nhiêu?1.2. Người cao tuổi khi đi lại bằng tàu hỏa nội địa được mua vé tại cửa bán vé dành cho các đối tượng ưu tiên. Người cao tuổi khi đi lại bằng tàu hỏa được giảm ít nhất 15% giá vé, giá dịch vụ khi sử dụng các dịch vụ: bốc xếp hành lý, mua vé qua điện thoại, đưa vé đến tận nhà. Trẻ em dưới 6 tuổi đi tàu cần những giấy tờ gì?Đây là quyết định mới nhất của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam (VNR) vừa được ban hành do Tổng Giám đốc Vũ Tá Tùng ký. Quyết định cũng nêu rõ: Trẻ em dưới 6 tuổi khi đi tàu phải có người lớn đi kèm, có bản sao giấy khai sinh hoặc hộ chiếu. Bao nhiêu tuổi được đi tàu hỏa?Trẻ sơ sinh nên đi tàu hỏa từ khi đủ 1 tuổi trở lên. |