Đánh giá sách giáo khoa hóa học lớp 6
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 6 năm 2021 - 2022 được lập ra để nhận xét, góp ý các bộ sách giáo khoa mới. Từ đó giúp nhà trường lựa chọn cho trường mình bộ sách giáo khoa lớp 6 phù hợp nhất. Show
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 6 gồm 11 môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Giáo dục công dân, Mỹ thuật, Tin học, Hoạt động trải nghiệm, Giáo dục thể chất, Âm nhạc. Phiếu nhận xét sách giáo khoa lớp 6 năm 2021 - 2022
Phiếu nhận xét, đánh giá môn Ngữ Văn lớp 6Phiếu nhận xét môn Ngữ Văn 6 sách Cánh diều
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: NGỮ VĂN I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: Cánh diều 2. Nhóm tác giả: Nguyễn Minh Thuyết, Đỗ Ngọc Thống, Lê Huy Bắc, Phạm Thị Thu Hiền, Phạm Thị Thu Hương, Nguyễn Văn Lộc,… 3. Nhà xuất bản Đại học sư phạm II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: ............; Môn dạy: ........ Chức vụ/Đơn vị công tác: Giáo viên Trường THCS .............. Địa chỉ email: ................. Số điện thoại liên hệ: .................. III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương 1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cộng đồng dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tiễn, tạo cơ hội để các nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kĩ năng sống Sách giáo khoa có hệ thống bài học dễ học, dễ hiểu, gắn với thực tiễn 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động được thể hiện với các mức độ khác nhau, ngôn ngữ sử dụng quen thuộc, gần gũi, phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tập tại nhà. Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động được thể hiện với các mức độ khác nhau. 4. Sách giáo khoa phải đảm bảo độ bền, chắc, sử dụng lâu dài; hỗ trợ giáo viên, phụ huynh và cán bộ quản lý sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương. Sách giáo khoa tranh ảnh còn chưa rõ ràng Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên 6. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai khá tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu của nhà trường 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt. Phù hợp với năng lực học tập của học sinh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho học sinh học tập tích cực và hiệu quả 8. Sách giáo khoa dễ sử dụng, được trình bày khoa học, hấp dẫn, kênh chữ chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ, văn phong phù hợp với tâm lý lứa tuổi ; gợi mở sinh động các hoạt động, tăng cường trò chơi, thi đố vui, sắm vai, học cặp đôi, thảo luận nhóm, phân biện, tranh luận, giải trình bằng lý luận, kết hợp với minh chứng, phát huy sự tự tin, mạnh dạn, tạo được sự hứng thú cho học sinh. Sách giáo khoa biên soạn dễ sử dụng, dễ học sinh động,tạo được sự hứng thú cho học sinh. 9. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính vừa sức, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh tại nhà trường. Nội dung sách giáo khoa phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh tại nhà trường. 10. Nội dung sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học; tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kĩ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh. Nội dung sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá 11. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học liên quan và hỗ trợ cho nhau. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học liên quan và hỗ trợ cho nhau. 12. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. Các bài học trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn. 14. Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh, đánh giá được kết quả giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn học. Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh. 15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Phiếu nhận xét môn Ngữ Văn 6 sách Chân trời sáng tạo
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: NGỮ VĂN I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: Chân trời sáng tạo 2. Nhóm tác giả: Nguyễn Thị Hồng Nam, Trần Lê Duy, Nguyễn Thị Ngọc Điệp, Nguyễn Thị Minh Ngọc, Nguyễn Thành Thi, Nguyễn Thị Ngọc Thúy. 3. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: ............; Môn dạy: Sử Chức vụ/Đơn vị công tác: Giáo viên Trường THCS .............. Địa chỉ email: .................... Số điện thoại liên hệ: ........................ III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương 1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cộng đồng dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cộng đồng dân cư, nội dung được thiết kế theo chủ đề,… 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tiễn, tạo cơ hội để các nhà trường, tổ chuyên môn và giáo viên bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kĩ năng sống Sách giáo khoa có hệ thống bài học dễ học, dễ hiểu, gắn với thực tiễn 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động được thể hiện với các mức độ khác nhau, ngôn ngữ sử dụng quen thuộc, gần gũi, phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tập tại nhà. Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động được thể hiện với các mức độ khác nhau,thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tập tại nhà. Khích lệ tính tìm tòi và khám phá theo tinh thần vui học. 4. Sách giáo khoa phải đảm bảo độ bền, chắc, sử dụng lâu dài; hỗ trợ giáo viên, phụ huynh và cán bộ quản lý sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương. Sách giáo khoa đảm bảo độ bền, chắc, sử dụng lâu dài, giá thành hợp lí phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên 6. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai khá tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu của nhà trường 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục Phù hợp với năng lực học tập của học sinh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho học sinh học tập tích cực và hiệu quả 8. Sách giáo khoa dễ sử dụng, được trình bày khoa học, hấp dẫn, kênh chữ chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ, văn phong phù hợp với tâm lý lứa tuổi ; gợi mở sinh động các hoạt động, tăng cường trò chơi, thi đố vui, sắm vai, học cặp đôi, thảo luận nhóm, phân biện, tranh luận, giải trình bằng lý luận, kết hợp với minh chứng, phát huy sự tự tin, mạnh dạn, tạo được sự hứng thú cho học sinh. Sách giáo khoa biên soạn dễ sử dụng, dễ học sinh động,tạo được sự hứng thú cho học sinh. 9. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính vừa sức, tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh tại nhà trường. Nội dung sách giáo khoa phù hợp với nhiều nhóm đối tượng học sinh tại nhà trường. 10. Nội dung sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học; tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kĩ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh. Nội dung sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá 11. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học liên quan và hỗ trợ cho nhau. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học liên quan và hỗ trợ cho nhau. 12. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. Các bài học trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh, đánh giá được kết quả giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn học. Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh, đánh giá được kết quả giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn học. 15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Phiếu nhận xét môn Ngữ Văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống* Bộ sách “Kết nối tri thức cuộc sống” - Nhìn chung, bộ sách tương đối đáp ứng đầy đủ tiêu chí 1 và tiêu chí 2,3,4:Cách trình bày khoa học, đẹp mắt, chữ viết dễ nhìn, hình ảnh minh họa sinh động, chủ đề rõ ràng…có thể lôi cuốn, thu hút được học sinh khám phá tìm tòi. Giáo viên dễ dàng, thuận tiện trong việc lựa chọn phương pháp dạy. - Tuy nhiên, về nội dung kiến thức, tác phẩm được lựa chọn trong chương trình Ngữ Văn 6 còn nặng nề. + Bài thơ dài dòng, khó đọc hiểu như bài Cửu Long Giang ta ơi, Nếu cậu muốn có một người bạn. + Các tác phẩm trước được giảng dạy ở lớp 8,9 đưa xuống lớp 6 còn quá sức, học sinh khó cảm nhận sâu sắc được tác phẩm: Mây và sóng + Yêu cầu học sinh biết làm thơ lục bát ở lớp 6 còn quá khó. Phiếu nhận xét, đánh giá môn Toán lớp 6
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 THEO CTGDPT 2018
Phiếu nhận xét, đánh giá môn Khoa học tự nhiên lớp 6NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 (DÙNG ĐỂ THAM KHẢO)
Phiếu nhận xét, đánh giá môn Tin học lớp 6NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 THEO CTGDPT 2018 MÔN: TIN HỌC (DÙNG ĐỂ THAM KHẢO )
Phiếu nhận xét, đánh giá môn Mỹ thuật lớp 6NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 THEO CTGDPT 2018 MÔN: MỸ THUẬT (DÙNG ĐỂ THAM KHẢO)
Phiếu nhận xét, đánh giá môn Âm nhạc lớp 6Phiếu nhận xét môn Âm nhạc lớp 6 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
BẢN NHẬN XÉT CÁ NHÂN, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA MÔN ÂM NHẠC LỚP 6 Họ tên: ................... Trình độ chuyên môn: ........................ Chức vụ: Giáo viên Nhiệm vụ chuyên môn được phân công: Giảng dạy Âm nhạc khối ................ Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông của bộ GDĐT ban hành ngày 26/8/2020. Căn cứ Quyết định số 718/QĐ-BGDĐT về việc Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông của bộ GDĐT ra ngày 09/2/2021. Thực hiện sự chỉ đạo của phòng GDĐT Huyện ................ Thực hiện Kế hoạch số …… , ngày….. của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa (SGK) trường THCS .................. Sau khi nghiên cứu SGK môn âm nhạc 6, Tiêu chí lựa chọn SGK và tài liệu có liên quan, tôi nhận xét, đánh giá, lựa chọn SGK như sau: Môn: Âm Nhạc ; Lớp: 6 Cuốn: Kết nối trí thức với cuộc sống
Phiếu nhận xét môn Âm nhạc 6 bộ Chân trời sáng tạo
BẢN NHẬN XÉT CÁ NHÂN, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA MÔN ÂM NHẠC LỚP 6 Họ tên: .................. Trình độ chuyên môn: ......................... Chức vụ: Giáo viên Nhiệm vụ chuyên môn được phân công: Giảng dạy Âm nhạc khối 6,7,8,9. Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông của bộ GDĐT ban hành ngày 26/8/2020. Căn cứ Quyết định số 718/QĐ-BGDĐT về việc Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông của bộ GDĐT ra ngày 09/2/2021. Thực hiện sự chỉ đạo của phòng GDĐT Huyện Kim Động. Thực hiện Kế hoạch số …… , ngày….. của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa (SGK) trường THCS Ngọc Thanh. Sau khi nghiên cứu SGK môn âm nhạc 6, Tiêu chí lựa chọn SGK và tài liệu có liên quan, tôi nhận xét, đánh giá, lựa chọn SGK như sau: Môn: Âm Nhạc ; Lớp: 6 Cuốn: Chân trời sáng tạo
Phiếu nhận xét môn Âm nhạc bộ Cánh Diều
BẢN NHẬN XÉT CÁ NHÂN, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA MÔN ÂM NHẠC LỚP 6 Họ tên: .................. Trình độ chuyên môn: ......................... Chức vụ: Giáo viên Nhiệm vụ chuyên môn được phân công: Giảng dạy Âm nhạc khối 6,7,8,9. Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông của bộ GDĐT ban hành ngày 26/8/2020. Căn cứ Quyết định số 718/QĐ-BGDĐT về việc Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông của bộ GDĐT ra ngày 09/2/2021. Thực hiện sự chỉ đạo của phòng GDĐT Huyện Kim Động. Thực hiện Kế hoạch số …… , ngày….. của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa (SGK) trường THCS Ngọc Thanh. Sau khi nghiên cứu SGK môn âm nhạc 6, Tiêu chí lựa chọn SGK và tài liệu có liên quan, tôi nhận xét, đánh giá, lựa chọn SGK như sau: Môn: Âm Nhạc ; Lớp: 6 Cuốn: Cánh Diều
PHẦN III. NHẬN XÉT CHUNG 1. Sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống - SGK mới có tính kế thừa, đảm bảo các tiêu chí chương trình GDPT năm 2018 + Hình thức trình bày cân đối hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ + Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần + Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực + Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh + SGK mới có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ + SGK mới có số trang ít, cần tăng cường thêm kênh hình để những nơi không có điều kiện về cơ sở vật chất có thể cho HS quan sát tiếp thu kiến thức được tốt hơn. 2. Sách giáo khoa Chân trời sáng tạo - SGK mới có tính kế thừa, đảm bảo các tiêu chí theo chương trình giáo dục 2018 - Sách thiết kế đẹp, khoa học và hợp lí gồm 8 chủ đề theo mạch nội dung kiến thức phù hợp. - Mỗi chủ đề truyền tai những nội dung học tập hấp dẫn, hình ảnh minh họa rất sinh động; chứa đựng các giá trị văn hóa âm nhạc dân tộc và thế giới. Với mục tiêu nhằm phát triển phẩm chất năng lực chung và năng lực âm nhạc đặc thù đáp ứng cho học sinh phát triển các năng lực toàn diện. - Các chủ đề bám sát 6 mạch nội dung được quy định trong chương trình âm nhạc THCS gồm: Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc. - Các biểu tượng được thiết kế theo mạch nội dung và hoạt động giúp các em dễ nhận biết khi hoạt động học tập. 3. Sách giáo khoa Cánh diều. - Sách có tính kế thừa, đảm bảo các tiêu chí theo chương trình giáo dục 2018 + Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình. + Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần. + Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, song còn một số hạn chế chưa chính xác về ND bài học, đôi khi kiến thức hơi cao so với độ tuổi HS lớp 6 + Sách giáo khoa có tính mở, có website, phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ. * Lựa chọn sách: Qua tham khảo 3 bộ sách trên, tôi thấy bộ sách “Cánh Diều” là phù hợp hơn so với kiến thức học sinh của địa phương chúng tôi. Trên đây là ý kiến tham gia lựa chọn sách giáo khoa môn Âm nhạc lớp 6 năm học 2021 – 2022.
Phiếu nhận xét, đánh giá môn Giáo dục thể chất lớp 6NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 THEO CTGDPT 2018 (DÙNG ĐỂ THAM KHẢO )
Phiếu nhận xét, đánh giá môn Hoạt động trải nghiệm lớp 6NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 THEO CTGDPT 2018 (DÙNG ĐỂ THAM KHẢO )
Phiếu nhận xét, đánh giá môn Lịch sử - Địa lý lớp 6
........, ngày tháng 03 năm 2021 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ SGK MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
* KẾT LUẬN VỀ ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN: - Bộ sách “Cánh diều”: 0 thành viên đề xuất lựa chọn: Lý do: Lượng kiến thức trong bài học dài, ngôn ngữ viết chuyên sâu, kiến thức khó đối với HS lớp 6. Bài mở đầu, Bài 3: Lược đồ trí nhớ; Bài 8: Xác định phương hướng ngoài thực địa; …Nội dung còn nặng về kênh chữ. HS còn gặp nhiều khó khăn trong tự học khi học các bài thực hành sau chủ đề: Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản…. không có tài liệu. - Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”: 0 thành viên lựa chọn: *Lý do không có thành viên lựa chọn: Hình thức trình bày khá rối mắt, gây khó khăn cho GV và HS trong quá trình phối hợp hoạt động dạy – học; kiến thức dài, khó đối với HS lớp 6; Câu hỏi bài tập vận dụng còn khó đối với khả năng tự học của HS; Một số kiến thức chưa đồng nhất giữa các bài học - Bộ sách “Chân trời sáng tạo”: *Lý do về nội dung sách: Nội dung viết rõ ràng, dễ hiểu, cập nhật nhiều kiến thức mới trên nền nội dung cũ thuận lợi cho người dạy và người học dễ hiểu để tiếp cận CTGDPT mới. + Về hình thức: Ngôn ngữ viết rõ ràng, gần gũi, ngắn gọn,dễ hiểu với HS lớp 6. + Về hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng: Hệ thống các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự và theo từng mức độ nhận thức: các câu hỏi được đặt ở đầu bài học giúp HS khởi động và tạo hứng thú học tập (đa phần là các câu hỏi dễ); các câu hỏi ở từng phần nội dung bài học gắn với nội dung bài nên HS dễ dàng củng cố kiến thức; cuối bài học đều có câu hỏi luyện tập và vận dụng phù hợp khả năng nhận thức của đối tượng HS lớp 6. Phát huy được năng lực tự học, khả năng sáng tạo của HS. Phiếu nhận xét, đánh giá môn Giáo dục công dân lớp 6Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam BIÊN BẢN GÓP
Ý CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO KHOA 2021-2022 Thời gian:....................... Hiện diện:.......................................................................................................................... Địa điểm:........................................ I. Nhận xét chung 1. Ưu điểm - Sách thiết kế có hình ảnh đẹp, tranh ảnh cụ thể, rõ ràng, sinh động, thu hút học sinh, bài giảng đỡ nhàm chán. - Hình ảnh minh họa cho từng nội dung bài học rõ ràng, gần gũi. - Nội dung từng phần rõ ràng, chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Liên hệ thực tế gần gũi, dễ hiểu. 2. Tồn tại: Khó áp dụng trên diện rộng vì cần sử dụng Ti vi, máy chiếu, giáo viên cần có kiến thức, kĩ năng về Tin học. II. Nhận xét cụ thể từng bộ sách 1. Bộ Chân trời sáng tạo a. Hình thức: Các hình ảnh dùng trong sách cụ thể, rõ ràng, sinh động. Hoạt động đa dạng sẽ tạo hứng thú cho học sinh. Giáo viên dễ dàng truyền đạt kiến thức mà không phải mất nhiều thời gian để thiết kế bài giảng. b. Nội dung - Mục tiêu bài học rõ ràng, đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Mạch kiến thức, kĩ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học. c. Tồn tại: - Yêu cầu khá cao so với học sinh lớp 6, nhiều câu hỏi học sinh đại trà khó có thể trả lời được. Nội dung dài, nhiều hoạt động vì vậy khó có thể truyền đạt hết cho học sinh trong thời gian một tiết học. - Câu hỏi cần khai thác rõ nội dung thông tin kiến thức để học sinh dễ nhận biết. 2. Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống a. Hình thức: - Các hình ảnh dùng trong sách cụ thể, rõ ràng giúp giáo viên và học sinh biết, hiểu và có thể vận dụng được. - Thể hiện từng chủ đề rõ ràng. Trong từng bài học ghi rõ từng hoạt động học tập. Hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ. b. Nội dung - Nội dung các bài có liên kết với nhau. Mức độ kiến thức phù hợp với mọi đối tượng học sinh. Giải thích từng nội dung kiến thức rõ ràng, liên hệ thực tế gần gũi, dễ hiểu. - Mỗi bài học là một chuẩn mực hành vi cho các em. Nội dung bài học phát triển kĩ năng, kiến thức phù hợp với học sinh lớp 6. - Có sự tích hợp liên môn giữa các môn học trong chương trình. c. Tồn tại: Chưa đưa ra kiến thức rõ ràng cho từng hoạt động. 3. Bộ sách Cánh diều a. Hình thức: Các hình ảnh dùng trong sách cụ thể, rõ ràng, sinh động thu hút sự chú ý của học sinh. Bố cục từng hoạt động được tổ chức cụ thể giúp giáo viên và học sinh biết, hiểu và có thể vận dụng được. b. Nội dung: - Mục tiêu bài học rõ ràng, đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng. Các hoạt động dạy và học được tổ chức phong phú, dễ hiểu, giáo viên và học sinh dễ dàng vận dụng. - Tạo tình huống học tập giúp học sinh khơi gợi cảm xúc về đạo đức. - Kích thích hứng thú tìm tòi, khám phá, giải quyết vấn đề nhằm phát huy năng lực của học sinh. - Nội dung sách đảm bảo tính chỉnh thể, nhất quán và phát triển liên tục, tạo sự tương tác giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng giúp học sinh rèn luyện phẩm chất, năng lực của bản thân. Các bài học không truyền thụ, cung cấp kiến thức có sẵn mà tổ chức hướng dẫn cho học sinh thông qua hoạt động phù hợp, vừa sức, tự trải nghiệm, tự phát hiện các biểu hiện, vai trò của các chuẩn mực hành vi phù hợp. Tc. Tồn tại: không Đề xuất: Chọn Cánh diều. Buổi họp kết thúc lúc............................................ Thư ký Phiếu nhận xét, đánh giá môn Công nghệ lớp 6Phiếu nhận xét môn Công nghệ 6 sách Cánh diều
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: CÁNH DIỀU 2. Nhóm tác giả: NGUYỄN TẤT THẮNG (Tổng chủ biên) TRẦN THỊ LAN HƯƠNG (Chủ biên) HOÀNG XUÂN ANH, NGUYỄN THỊ THANH HUỆ, BÙI THỊ HẢI YẾN 3. Nhà xuất bản: Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: ................ Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công tác: Giáo viên Trường ............... Địa chỉ email:.................... Số điện thoại liên hệ: ........................ III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương 1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cộng đồng dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tiễn, tạo cơ hội để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kĩ năng sống,... 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động được thể hiện với các mức độ khác nhau, ngôn ngữ sử dụng quen thuộc, gần gũi, phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải đảm bảo độ bền, chắc, sử dụng lâu dài ; hỗ trợ giáo viên, phụ huynh và cán bộ quản lý sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học sinh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho học sinh học tập tích cực và hiệu quả 8. Sách giáo khoa dễ sử dụng, được trình bày khoa học, hấp dẫn, kênh chữ chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ, văn phong phù hợp với tâm lý lứa tuổi ; gợi mở sinh động các hoạt động, tăng cường trò chơi, thi đố vui, sắm vai, học cặp đôi, thảo luận nhóm, phân biện, tranh luận, giải trình bằng lý luận, kết hợp với minh chứng, phát huy sự tự tin, mạnh dạn, tạo được sự hứng thú cho học sinh. 9. Nội dung sách giáo khoa chưa đảm bảo tính vừa sức với học sinh. 10. Nội dung sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học ; tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kĩ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá 11. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học phải liên quan và hỗ trợ cho nhau. 12. Bộ sách có tính ‘mở’ khá cao nên giáo viên tốn nhiều thời gian cho việc định hướng. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh, đánh giá được kết quả giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông. 15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Phiếu nhận xét môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG 2. Nhóm tác giả: LÊ HUY HOÀNG - Tổng chủ biên kiêm chủ biên TRƯƠNG THỊ HỒNG HUỆ - LÊ XUÂN QUANG VŨ THỊ NGỌC THÚY – NGUYỄN THANH TRỊNH- VŨ CẨM TÚ 3. Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: ................. Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công tác: Giáo viên Trường THCS ............. Địa chỉ email: .................. Số điện thoại liên hệ: ................... III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cộng đồng dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tiễn, tạo cơ hội để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kĩ năng sống,... 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động được thể hiện với các mức độ khác nhau, ngôn ngữ sử dụng quen thuộc, gần gũi, phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải đảm bảo độ bền, chắc, sử dụng lâu dài ; hỗ trợ giáo viên, phụ huynh và cán bộ quản lý sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học sinh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho học sinh học tập tích cực và hiệu quả 8. Sách giáo khoa dễ sử dụng, được trình bày khoa học, hấp dẫn, kênh chữ chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ, văn phong phù hợp với tâm lý lứa tuổi ; gợi mở sinh động các hoạt động, tăng cường trò chơi, thi đố vui, sắm vai, học cặp đôi, thảo luận nhóm, phân biện, tranh luận, giải trình bằng lý luận, kết hợp với minh chứng, phát huy sự tự tin, mạnh dạn, tạo được sự hứng thú cho học sinh. 9. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính vừa sức với học sinh. 10. Nội dung sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học ; tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kĩ năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả năng tư duy độc lập của học sinh. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá 11. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học phải liên quan và hỗ trợ cho nhau. 12. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh, đánh giá được kết quả giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông. 15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Phiếu nhận xét môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 MÔN/HĐGD: CÔNG NGHỆ 6 I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA 1. Tên bộ sách: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 2. Nhóm tác giả: BÙI VĂN HỒNG (Tổng chủ biên) NGUYỄN THỊ CẨM VÂN (CHỦ BIÊN) TRẦN VĂN SỸ 3. Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Họ và tên: ............... Môn dạy: Công nghệ 6 Chức vụ/Đơn vị công tác: Giáo viên Trường THCS........... Địa chỉ email: ..................... Số điện thoại liên hệ: .............. III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương 1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phủ hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cộng đồng dân cư, góp phần xây dựng bản sắc con người Cần Thơ. 2. Sách giáo khoa có hệ thống bài học gắn với thực tiễn, tạo cơ hội để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục gắn với địa phương, gắn với các chủ đề về bảo vệ môi trường, kĩ năng sống,... 3. Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động được thể hiện với các mức độ khác nhau, ngôn ngữ sử dụng quen thuộc, gần gũi, phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương, thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tập tại nhà. 4. Sách giáo khoa phải đảm bảo độ bền, chắc, sử dụng lâu dài ; hỗ trợ giáo viên, phụ huynh và cán bộ quản lý sử dụng các thiết bị, tài nguyên, tranh ảnh phù hợp với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo; giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục tại cơ sở giáo dục 5. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên viên được quy định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 6. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. 7. Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục. Phù hợp với năng lực học tập của học sinh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho học sinh học tập tích cực và hiệu quả 8. Một vài khái niệm chưa rõ ràng, khó hiểu đối với học sinh lớp 6. 9. Nội dung sách giáo khoa chưa đảm bảo tính vừa sức với học sinh. 10. Nội dung sách giáo khoa chưa phát huy tính sáng tạo cho học sinh ở một số hoạt động. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá 11. Mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá nêu trong bài học phải liên quan và hỗ trợ cho nhau. 12. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. 13. Nội dung sách giáo khoa có các chủ đề, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. 14. Nội dung sách giáo khoa với các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh, đánh giá được kết quả giáo dục đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn học/hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông. 15. Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
|