Đặc điểm ngôn ngữ của văn bản hành chính năm 2024
Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để giao tiếp trong các đơn vị cơ quan nhà nước hay các tổ chức chính trị, kinh tế, hoặc giữa các cơ quan với cá nhân hay giữa các cá nhân trên cơ sở pháp lí Show
- Đặc trưng: Tính khuôn mẫu Tính minh xác Tính công vụ II. Bài tập vận dụngBài 1 Em hãy cho biết tên các văn bản hành chính thường liên quan đến công việc, học tập trong nhà trường của anh chị. Bài 2: Cho văn bản sau QUYẾT ĐỊNH V/v: Quyết định ban hành quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM - Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 - Căn cứ Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XI) - Xét đề nghị của Ban Chính sách Kinh tế xã hội và Thi đua khen thưởng Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn. Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 1564/ QĐ- TLĐ của Đoàn Chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam và có hiệu lực kể từ ngày ban hành Điều 3. Cán bộ, đoàn viên và các cấp Công đoàn, các Ban và đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH CHỦ TỊCH Phạm Mai Hoa Nêu đặc điểm tiêu biểu về cách trình bày văn bản, về từ ngữ, kiểu câu của văn bản hành chính (lược trích) sau đây. Gợi ý trả lời: Bài 1: Những văn bản hành chính liên quan tới công việc và học tập ở trường học: Đơn xin nhập học, đơn xin nghỉ học, biên bản bàn giao cơ sở vật chất lớp học, quyết định khen thưởng, quyết định xử phạt, bản kiểm điểm, thông báo, giấy mời họp phụ huynh, biên bản hội nghị, biên bản nghiệm thu… Bài 2: Trong văn bản quyết định khen thưởng, có đặc trưng của văn bản hành chính: - Cấu trúc mang đặc điểm của văn bản hành chính: Quốc hiệu, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, số kí hiệu văn bản, ngày tháng ban hành, nội dung văn bản, nơi nhận, quyền hạn, chức vụ, họ tên chữ kí của người có thẩm quyền - Từ ngữ: sử dụng các từ ngữ mang phong cách hành chính: thông tư, căn cứ, nghị định, luật sửa đổi bổ sung, thi hành, hiệu lực, điều lệ, đề nghị… - Kiểu câu của văn bản hành chính: thường là các câu đơn nghĩa, rõ ràng, không chứa nghĩa hàm ẩn. Xem thêm các bài viết về Lý thuyết Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 12 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Văn bản nói chung và văn bản hành chính là phương tiện truyền tải thông tin phổ biến Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ văn bản hành chính là gì? Bài viết sau đây sẽ tập trung phân tích rõ khái niệm và các khía cạnh của văn bản hành chính. 1. Văn bản hành chính là gì?Theo Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư, “văn bản hành chính là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức”. Như vậy, có thể hiểu văn bản hành chính là loại văn bản thường được dùng để truyền tải các thông tin và yêu cầu từ cấp trên xuống hoặc để thể hiện ý kiến và nguyện vọng của cá nhân hoặc tập thể tới các cá nhân hay cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Văn bản hành chính mang tính chất quy phạm của Nhà nước và cụ thể hóa việc thi hành các văn bản pháp quy, đồng thời giúp giải quyết các vụ việc cụ thể trong quá trình quản lý. 2. Văn bản hành chính thông thường gồm những loại nào?Vậy từ định nghĩa trên, những hình thức văn bản được tính là văn bản hành chính là gì? Trên thực tế, văn bản hành chính rất đa dạng và phong phú về thể loại cũng như tên gọi. Cách phân loại văn bản hành chính phổ biến hiện nay là phân loại theo mục đích ban hành văn bản. 2.1 Văn bản hành chính có mục đích dùng để thông tin giao dịch- Công văn Công văn là loại văn bản hành chính dùng để trao đổi, giao tiếp giữa cơ quan nhà nước với nhau, giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, giữa cơ quan nhà nước với với công dân để giải quyết vì lợi ích chung nhằm thực hiện chức năng quản lý nhà nước của cơ quan ban hành văn bản. Ví dụ: Công văn chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội: Về việc tăng cường quản lý đảm bảo công tác kiểm tra an toàn thực phẩm, tuyệt đối không để các trường hợp kinh doanh thực phẩm bẩn trong địa bàn thành phố. - Tờ trình Tờ trình là loại văn bản hành chính được cơ quan nhà nước sử dụng để đề xuất cho cấp trên có thẩm quyền phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong trong hoạt động của cơ quan nhằm thực hiện chức năng quản lý và điều hành theo quy định của cơ quan đó. Ví dụ: Tờ trình về việc phê duyệt quy trình thủ tục hồ sơ, tài liệu hết giá trị trong hệ thống Kiểm toán Nhà nước. - Báo cáo Báo cáo là loại văn bản hành chính được sử dụng để phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc trong hoạt động của cơ quan, tổ chức làm cơ sở để đánh giá tình hình và đề xuất chủ trương, giải pháp mới Ví dụ: Báo cáo về tình hình hoạt động của Cục thuế tỉnh Vĩnh Long trong quý I năm 2023. - Thông báo Thông báo là loại văn bản hành chính có chức năng truyền đạt thông tin cho cá nhân, tổ chức liên quan biết để giải quyết công việc nhằm thực hiện chức năng quản lý và điều hành một cách có hiệu quả nhất Ví dụ: Thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính trong buổi làm việc với lãnh đạo thành phố Hà Nội. 2.2 Văn bản hành chính dùng để ghi nhận sự kiệnĐây là loại văn bản ghi lại các sự kiện trên thực tế làm căn cứ cho các quyết định và hành động hoặc là ghi nhận các các sự kiện pháp lý phát sinh dựa trên cơ sở quyết định hành chính khác. Nhóm văn bản này bao gồm biên bản kết luận, giấy ủy nhiệm, giấy giới thiệu, giấy đi đường.. 3. Đặc điểm của văn bản hành chínhDù có rất nhiều loại văn bản hành chính, văn bản hành chính thường đều có hai đặc điểm sau:
4. Thẩm quyền ban hành văn bản hành chính Vì là văn bản do các cơ quan, tổ chức ban hành để chỉ đạo, điều hành và giải quyết công việc nên thẩm quyền ban hành văn bản hành chính là những chủ thể có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức. Trong đó, những chủ thể này chỉ được ban hành văn bản hành chính trong phạm vi, lĩnh vực do mình quản lý theo quy định. 5. Chức năng của văn bản hành chínhKhi soạn thảo hay nghiên cứu bất kỳ một loại văn bản hành chính nào, bạn đọc trước hết cần phải nắm được các chức năng của văn bản hành chính đó. Việc xác định chính xác chức năng của văn bản hành chính là gì? giúp bạn đọc sử dụng hiệu quả văn bản hành chính đồng thời định hướng đúng vai trò quản lý, điều hành và xử lý công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành văn bản. Văn bản hành chính có các chức năng chính sau: 5.1 Chức năng thông tinĐây là chức năng cơ bản của văn bản nói chung chứ không chỉ riêng văn bản hành chính, bởi vì văn bản theo định nghĩa chung là dùng để truyền đạt thông tin giữa các bên để đạt được mục đích thỏa mãn nhu cầu thông tin cho các đối tượng. Chức năng thông tin của văn bản hành chính thể hiện ở việc ghi lại các thông tin và truyền đạt thông tin đó giữa cấp trên và cấp dưới, giúp cho các tổ chức, cá nhân nhận được thông tin cần thiết trong quá trình điều hành và quản lý 5.2 Chức năng pháp lýĐây là một chức năng quan trọng của văn bản hành chính và được thể hiện ở hai phương diện sau:
6. Hiệu lực của văn bản hành chính là gì?Vậy khi nào một văn bản hành chính có hiệu lực? Và hiệu lực của văn bản hành chính là gì? Thông thường, các văn bản hành chính thường có hiệu lực thi hành ngay kể từ ngày ký ban hành trừ trường hợp văn bản quy định ngày khác. Tuy nhiên nếu văn bản không đề cập đến thời hạn hết hiệu lực, thì thời điểm hết hiệu lực là thời điểm nội dung công việc liên quan đến nội dung văn bản được hoàn thành. 7. Khi soạn thảo văn bản hành chính cần lưu ý gì?Là một văn bản để phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan có thẩm quyền, để đảm bảo chất lượng và giá trị sử dụng, cơ quan, cá nhân khi soạn thảo văn bản hành chính cần chú ý một số các yêu cầu sau: 7.1 Yêu cầu về nội dung
7.2 Yêu cầu về thẩm quyền
7.3 Yêu cầu về kỹ thuật soạn thảo
7.4 Yêu cầu về hình thức văn bảnDù có nhiều loại văn bản hành chính, mỗi loại lại có hình thức thể hiện khác nhau thể hiện đặc điểm và chức năng riêng của văn bản hành chính đó: công văn khác với biên bản, đề án khác với tờ trình… Tuy nhiên, giữa các loại văn bản này đều có những hình thức giống nhau: Quốc hiệu (tiêu ngữ), tên cơ quan ban hành văn bản, trích lục văn bản… Bạn đọc có thể tham khảo hình thức và hướng dẫn soạn thảo các loại văn bản hành chính tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư. Văn bản hành chính có những đặc điểm gì?Dù có rất nhiều loại văn bản hành chính, văn bản hành chính thường đều có hai đặc điểm sau: Thứ nhất, văn bản hành chính dùng để thông tin truyền đạt thông tin 02 chiều. Chiều thứ nhất là để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống cấp dưới. Ngôn ngữ trong văn bản hành chính là gì?- Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm vi các cơ quan nhà nước hay các tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế,... (gọi chung là cơ quan) hoặc giữa cơ quan với cá nhân hay giữa các cá nhân với nhau trên cơ sở pháp lý. Văn bản hành chính là gì lớp 12?Văn bản hành chính là loại văn bản được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành chính. Ðó là sự giao tiếp giữa Nhà nước với người dân, giữa người dân với các cơ quan Nhà nước, giữa các cơ quan với nhau, giữa quốc gia này và quốc gia khác trên cơ sở pháp lí (thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn và hợp đồng…). Đặc trưng ngôn ngữ trong văn bản hành chính công vụ là gì?Ngôn ành chính công vụ có đặc điểm chung là: Trình bày ngắn gọn cụ thể. Ngôn ngữ dựa theo khuôn mẫu sẵn. Sử dụng rộng rãi các thuật ngữ của các ngành chuyên môn (như : luật pháp, ngoại quân sự, hành chính....); vốn từ, ngữ mang sắc thái trang trọng. |