Daân số bao nhiêu là đô thị loại i năm 2024

TPO - Đô thị đặc biệt được quy định có vị trí, chức năng, vai trò là thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ. Vậy nước ta có bao nhiêu đô thị đặc biệt ?

Chức năng: là các trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế.

  • Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc: cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định.

Quy mô dân số:

  • Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên, khu vực nội thành phải đạt từ 500.000 người trở lên;
  • Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên, khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
  • Mật độ dân số toàn đô thị: đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp

  • Toàn đô thị: đạt từ 65% trở lên
  • khu vực nội thành: đạt từ 85% trở lên.

Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam

Danh sách 3 thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I

STTTỉnh/Thành phốVai Trò 1Hải PhòngTrung tâm của vùng Duyên hải Bắc Bộ 2Đà NẵngTrung tâm của miền Trung 3Cần ThơTrung tâm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long


Danh sách 19 thành phố trực thuộc tỉnh là đô thị loại I

STTThành phốVai Trò 1Thái NguyênTrung tâm của vùng Duyên hải Bắc Bộ 2Việt TrìThành phố du lịch về với cội nguồn dân tộc Việt Nam, là trung tâm của liên tỉnh phía Bắc và 1 trong 2 trung tâm của vùng Trung du và miền núi phía Bắc. 3Bắc NinhThành phố công nghiệp công nghệ cao của vùng Đồng bằng sông Hồng 4Hải Dươngthành phố công nghiệp sản xuất, chế tạo, lắp ráp, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội đối với vùng Thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng. 5Hạ LongThành phố dịch vụ, du lịch biển quốc tế; nơi có kỳ quan thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long. 6Nam ĐịnhTrung tâm của vùng Nam Đồng bằng sông Hồng 7Thanh HóaTrung tâm của vùng Bắc Trung Bộ 8Vinh 9HuếTrung tâm du lịch di sản quốc gia, nơi có hai di sản văn hóa thế giới là Cố đô Huế và Nhã nhạc cung đình Huế. 10Quy NhơnTrung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của vùng Nam Trung Bộ 11Nha Trang 12PleikuTrung tâm của tiểu vùng Bắc Tây Nguyên 13Buôn Ma ThuộtTrung tâm công nghiệp, dịch vụ, giáo dục, khoa học công nghệ, du lịch của vùng Tây Nguyên. 14Đà Lạt 15Thủ Dầu 1Trung tâm công nghiệp, dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ 16Biên Hòa 17Vũng Tàu 18Mỹ ThoTrung tâm của vùng Bắc Sông Tiền 19Long XuyênTrung tâm của vùng Tứ giác Long Xuyên

Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được chính phủ xếp vào loại đô thị đặc biệt của Việt Nam. Nhằm hỗ trợ chính quyền hai thành phố này hoàn thành chức năng của đô thị loại đặc biệt, chính phủ cho phép thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh hưởng một số cơ chế tài chính – ngân sách đặc thù.

Tài liệu Tham Khảo:

  • Phân loại đô thị tại Việt Nam – Hanoi Gov http://vqh.hanoi.gov.vn/index.php?language=vi&nv=news&op=tin-lien-ket/Phan-loai-do-thi-tai-Viet-Nam-649.html

Việt Nam hiện có sáu loại đô thị bao gồm đô thị loại I, II, III, IV, V và đô thị loại đặc biệt.

Theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, tiêu chí xác định thành phố là đô thị loại I bao gồm:

- Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

+ Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;

+ Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo .

- Quy mô dân số:

+ Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;

+ Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.

- Mật độ dân số:

+ Toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên;

+ Khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:

+ Toàn đô thị đạt từ 65% trở lên;

+ Khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.

- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

Theo số liệu của Cục Phát triển đô thị (Bộ Xây dựng), tính đến tháng 12/2021, cả nước có 869 đô thị, trong đó có hai đô thị loại đặc biệt, 22 đô thị loại I.

- 3 thành phố trực thuộc trung ương: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

- 19 thành phố thuộc tỉnh: Thái Nguyên (Thái Nguyên), Nam Định (Nam Định), Việt Trì (Phú Thọ), Hạ Long (Quảng Ninh), Bắc Ninh (Bắc Ninh), Hải Dương (Hải Dương), Thanh Hóa (Thanh Hoá), Vinh (Nghệ An), Huế (Thừa Thiên Huế), Nha Trang (Khánh Hoà), Quy Nhơn (Bình Định), Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk), Pleiku (Gia Lai), Đà Lạt (Lâm Đồng), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu), Biên Hòa (Đồng Nai), Thủ Dầu Một (Bình Dương), Mỹ Tho (Tiền Giang), Long Xuyên (An Giang).

Đô thị loại 1 và 2 là gì?

Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các xã ngoại thành.

Đô thị loại 1 là ở đâu?

Việt Nam có 3 thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại 1, bao gồm : Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Hiện nay nước ta có bao nhiêu đô thị?

Theo thống kê của Cục Phát triển đô thị, tính đến hết tháng 9 năm 2023, tổng số đô thị cả nước là 902, bao gồm 2 đô thị loại đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, 22 đô thị loại I, 36 đô thị loại II, 45 đô thị loại III, 95 đô thị loại IV và 703 đô thị loại V.

Việt Nam có bao nhiêu đô thị loại 5?

- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13. Đến tháng 12/2021, Việt Nam có 674 đô thị loại V.