Cục lãnh sự bộ ngoại giao tiếng anh là gì năm 2024

Tên các cơ quan nhà nước bằng tiếng Anh về quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống chính quyền Nhà nước theo thông tư số 03/2009/TT-BNG của Bộ Ngoại giao là bảng danh sách được phân chia một cách cụ thể và khoa học. Việc dùng chính xác các thuật ngữ này sẽ giúp cho văn bản tiếng Anh tăng thêm giá trị thật sự. Và đương nhiên, biên dịch sẽ không mất nhiều thời gian tra cứu mà vẫn có tên cơ quan chính xác nhất. Theo thông tư này thì các thuật ngữ theo các chủ đề sẽ chính thức có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày đăng công báo./.

Đại sứ Việt Nam tại Hoa Kỳ Nguyễn Quốc Dũng gửi lời chúc Tết cộng đồng người Việt, gốc Việt tại Hoa Kỳ

Thứ sáu, December 15, 2023 - 17:07

Thông báo số 1 về chương trình Xuân quê hương 2024

Nhân dịp Tết Giáp Thìn 2024, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài – Bộ Ngoại giao sẽ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức Chương trình Xuân Quê hương 2024, dự kiến vào ngày 01-02/02/2024 (tức ngày 22-23 tháng Chạp năm Quý Mão) tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ban Tổ chức kính mời bà con người Việt Nam ở nước ngoài đăng ký tham dự Chương trình qua đường link.

Thứ sáu, December 1, 2023 - 17:16

Thứ sáu, November 3, 2023 - 16:07

Cảnh báo thứ 3: về hành vi mạo danh Đại sứ quán nhằm mục đích lừa đảo

Thời gian qua, Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ tiếp tục nhận được phản ánh của nhiều công dân và người gốc Việt Nam về việc một số đối tượng, nhóm đối sử dụng các số điện thoại khác nhau, trong đó có những trường hợp sử dụng công nghệ để làm hiển thị giả mạo các số điện thoại +1-202-861-0737 hoặc +1-202-999-6589, mạo danh cán bộ Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ yêu cầu công dân phối hợp xử lý các vướng mắc, sự cố cá nhân.

Các nhóm đối tượng này thường thông báo về việc công dân gửi hàng cấm về Việt Nam nên cần hợp tác để tháo gỡ; có văn bản gấp cần nhận từ Đại sứ quán; hồ sơ đề nghị cấp giấy tờ tại Đại sứ quán gặp rắc rối; thông tin, số điện thoại cá nhân bị người khác sử dụng hoặc có các vấn đề liên quan đến các vụ án cần hợp tác điều tra v.v.

Thứ sáu, October 20, 2023 - 16:46

Chính Sách Mới Về Thị Thực Điện Tử Và Miễn Thị Thực

I/ Thực hiện cấp thị thực điện tử (hay visa điện tự, ký hiệu EV) cho công dân tất cả các nước:

Ngày 14/8/2023, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 127/NQ-CP về việc áp dụng cấp thị thực điện tử cho công dân các nước, vùng lãnh thổ; các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Theo đó, Chính phủ quyết nghị thực hiện cấp thị thực điện tử cho công dân tất cả các nước, vùng lãnh thổ.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2023, thay thế Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 25/5/2020 và Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 27/4/2022.

Thời hạn thị thực điện tử được nâng lên từ không quá 30 ngày thành không quá 90 ngày và có giá trị một lần hoặc nhiều lần

3. Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả Trực tiếp 1 Ngày

  • Lệ phí: 30000 ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: 30000 ĐồngXem chi tiết 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự. Trường hợp chữ ký, con dấu và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài (quy định tại tên thành phần hồ sơ 3) trong hồ sơ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự. Dịch vụ bưu chính 1 Ngày
  • Lệ phí: 30000 ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: 30000 ĐồngXem chi tiết 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự. Trường hợp chữ ký, con dấu và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài (quy định tại tên thành phần hồ sơ 3) trong hồ sơ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

Thành phần hồ sơ

Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để...

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK Mẫu LS.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận) Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự Bản chính: 0 - Bản sao: 1 Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện) Bản chính: 1 - Bản sao: 0