Công thức tổng quát của este ba chức
HD: Etse E có 3 chức → πC=O = 3, mạch hở nên số vòng = 0; tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit cacboxylic no, đơn chức → πC=C = 0. ||→ ∑πtrong E = 3 → CTTQ của E là CnH2n + 2 – 2 × 3O6 ⇄ CnH2n – 4O6. Chọn C. ♣. ► Cách 2: đi từ công thức 1 chất đúng đại diện là (HCOO)3C3H5 glixeryl trifomat → tổng quát lên từ C6H8O6 = C6H2 × 6 – 4O6 là CnH2n – 4O4. Page 2HD: T mạch hở → vòng = 0; chứa một chức este và được tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức → πC=O = 1 và πC=C = 0 → ∑π = 1. Thêm chú ý ancol 2 chức nên số O của T là 3. ||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 1O3 ⇄ CnH2nO3 → chọn B. ♦. ► Cách 2: đi từ công thức chất thỏa mãn là HCOOCH2CH2OH (C3H6O3) dạng C3H2 × 3O3 → tổng quát hóa lên là CnH2nO3. Page 3Gọi công thức của axit no 2 chức , mạch hở là CaH2a-2O4 ( a≥ 2) và ancol no, 3 chức, mạch hở là CbH2b+2O3 ( b≥ 3). Este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, 3 chức, mạch hở có phương trình tổng hợp: 3CaH2a-2O4 + 2CbH2b+2O3 → C3a + 2bH6a+ 2b-14O12 + 6H2O Đặt 3a+ 2b = n → công thức tổng quát là CnH2n-14O12 và n ≥ 3.2 + 2.3 → n ≥ 12 Chú ý trong phương trình tổng hợp este để số chức axit kết hợp vừa đủ với chức ancol nên cần 3 axit và 2 ancol. Trong quá trình tổng hợp tách ra 6 phân tử H2O. Hệ số C, H của este dùng bảo toàn nguyên tố để tính. Đáp án B. Page 4【C9】Lưu lạiThủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở, chứa một loại nhóm chức) trong dung dịch NaOH, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng làA. CnH2nO2. B. CnH2n – 2O2. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2nO4. Page 5【C10】Lưu lạiĐun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng làA. CnH2n– 2O2. B. CnH2nO3. C. CnH2nO2. D. CnH2n – 2O3. Page 6【C2】Lưu lạiCông thức phân tử tổng quát của một este (chỉ có nhóm chức este) được tạo bởi ancol no, mạch hở, hai chức và axit thuộc dãy đồng đẳng axit benzoic làA. CnH2n-6O4 (n ≥ 14). B. CnH2n-12O4 (n ≥ 14). C. CnH2n-8O4 (n ≥ 16). D. CnH2n-18O4 (n ≥ 16). Page 7【C3】Lưu lạiCTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X làA. C5H8O3. B. C10H16O6. C. C15H24O9. D. C20H32O12. Page 8【C4】Lưu lạiCho este no, mạch hở có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m làA. m = 2n. B. m = 2n+1. C. m = 2n – 2. D. m = 2n – 4. Page 9HD: Y chứa 2 chức este là 4O, thêm 1O dư của ancol 3 chức nữa là 5O. Y mạch hở nên vòng = 0; ancol no, axit no nên πC=C = 0; este 2 chức nên πC=O = 2. ||→ ∑π = 2 → tổng quát Y có dạng CnH2n + 2 – 2 × 2O5 ⇄ CnH2n – 2O5. Chọn B. ♦. ► Cách 2: xuất phát từ một chất cụ thể thỏa mãn là (HCOO)2C3H5OH. CTPT là C5H8O5 = C5H2 × 5 – 2O5 tổng quát lên CnH2n – 2O5. Trong cấu trúc đề thi hóa, phần lý thuyết có số điểm cao hơn phần bài toán. Ngoài ra nếu không nắm vững lý thuyết thì cũng không giải bài toán được, Kiến thức về Este- Lipit là một trong những nội dung quan trọng của môn Hóa, cũng là phần được nhắc đến rất nhiều trong các kì thi THPT Quốc gia, kì thi tuyển sinh Đại học. Để có thể giải quyết một cách dễ dàng các dạng bài tập về Este-Lipit các bạn cần nắm vững về lí thuyết kèm theo đó là những bài tập thực hành. Sau đây là một số kiến thức cơ bản về este mời các bạn cùng tham khảo. – Một số công thức tổng quát của este đơn chức: Este no đơn chức mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 ( n≥0, m≥1, x≥2). VD: CH₃COOCH₃, HCOOC₂H₅… Este đơn chức, mạch hở ,có một nối đôi C=C (CmH2m – 2O2 ) VD: (vd: CH₂=CH-CH2-COO-CH₃, : CH₃-COO-CH=CH₂)… + Este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) : CnH2n–8O2 (với n ≥ 8, nguyên) Este đơn chức: CxHyO2, y chẵn hay RCOOR’ ( R’ khác H ) – Một số công thức tổng quát của este đa chức : + Tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có dạng: (RCOO)mR’ (nếu gốc R’ là gốc glixerol thì este có dạng lipit (RCOO)3C3H5 với R là gốc axit béo) + Tạo bởi axit đa chức và rượu đơn chức có dạng: VD: +) Tạo bởi axit đa chức R(COOH)n và rượu đa chức R’(OH) có dạng Rm(COO)nmR’n. Cách gọi tên este dạng RCOOR Tên este RCOOR’( este no đơn chức và este đơn chức) : Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic thành đuôi at) VD: – HCOOC2H5 : etyl fomat (hay etyl metanoat) – CH3COOCH=CH2 : vinyl axetat – CH2=CHCOOCH3 : metyl acrylat – CH2=C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat – CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : isoamyl axetat Bảng gọi tên của một số gốc R và R’ thường gặp khi làm bài tập Một số este có mùi thơm đặc trưng thường xuất hiện trong các câu hỏi trong đề thi: + isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2(CH3)2): Có mùi thơm của chuối. + Etyl isovalerat (CH3)2CHCH2COOC2H5):Có mùi táo. + Etyl butirat (CH3CH2CH2COOC4H9): Có mùi thơm của dứa. + Geranyl axetat (CH3COOC10H17): Có mùi hoa hồng . + Benzyl propionat: CH3CH2COO-CH2C6H5: Có mùi hoa nhài. 1, Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là B. C3H5OOCCH3. C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH3COO)2C2H4 B. CnH2n2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2) B. CnH2n+2O2. C. CnH2n2O2. D. CnH2n+1O2 5, Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X không thể là A. Axit đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi C. Anđehit no 2 chức. D. Este đơn chức no. B. 130 C. 102 D. 116 B. metyl fomat C. metyl propionat. D. etyl fomat B. etyl axetat. C. metyl propionat D. metyl axetat. B. C2H5OC2H5 C. CH3COOCH3 D. C3H5(COOCH3)3 B. CnH2n-1COOCmH2m-1 C. CnH2n+1COOCmH2m-1 D. CnH2n+1COOCmH2m+1 11,Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH B.CH3COOH,CH3CH2CH2OH,CH3COOC2H5 C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH 12, :Este rất ít tan trong nước do các nguyên nhân sau: A.Không có tính axit, cũng không có liên kết phân cực O – H. B .Không có H linh động, không tạo được liên kết hidro với nước. C.Nhóm chức este –COO – có tính kị nước. D.Có nhiều gốc hidrocacbon, tăng tính kị nước. |